Đề hướng dẫn ôn tập kiểm tra học kỳ II môn Vật lý Lớp 12 - Năm học 2019-2020 - Trường THPT Phan Châu Trinh
Bạn đang xem tài liệu "Đề hướng dẫn ôn tập kiểm tra học kỳ II môn Vật lý Lớp 12 - Năm học 2019-2020 - Trường THPT Phan Châu Trinh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- de_huong_dan_on_tap_kiem_tra_hoc_ky_ii_mon_vat_ly_lop_12_nam.pdf
Nội dung text: Đề hướng dẫn ôn tập kiểm tra học kỳ II môn Vật lý Lớp 12 - Năm học 2019-2020 - Trường THPT Phan Châu Trinh
- TRƯỜNG THPT PHAN CHÂU TRINH – QUẢNG NAM KIỂM TRA HỌC KỲ II – NĂM HỌC 2019 - 2020 TỔ VẬT LÍ MÔN VẬT LÝ - LỚP 12 HƯỚNG DẪN ÔN TẬP KTHKII NĂM 2019 - 2020 – THEO CẤU TRÚC CỦA SỞ GD – ĐT KIẾN Nội dung kiến thức cần ôn và mức độ câu hỏi THỨC Bài tập gợi ý Nhận biết (2 câu trong đề) Công thức tính tần số góc riêng, tần số riêng, chu kì riêng của dao động điện từ trong mạch LC lí tưởng. Công thức liên hệ giữa bước sóng, tốc độ truyền sóng, chu kì, tần số c q q Bước sóng của sóng điện từ: c.2 LC c.2π 0 ; Với : c = 3.108m/s Chu kỳ riêng: T = 2π LC = 2π 0 f I0 I0 Câu hỏi tham khảo! Câu 1. Trong mạch dao động điện từ LC, nếu điện tích cực đại trên tụ điện là qo và cường độ dòng điện cực đại trong mạch là Io thì chu kì dao động điện từ trong mạch bằng I o qo A. 2 qoIo. B. 2 LC. C. 2 . . D. 2 . qo I o Câu 2. Điện tích của tụ điện trong mạch dao động 1 A. biến thiên điều hoà với tần số 2 LC . B. biến thiên điều hoà với tần số . 2 LC Dao 1 LC động C. biến thiên điều hoà với tần số . D. biến thiên điều hoà với tần số . điện từ 2 LC 2 - Sóng Câu 3. Cho L là độ tự cảm của cuộn dây, C là điện dung của tụ điện. Tần số góc của dao động điện từ tự do trong mạch LC có điện trở thuần không đáng là điện từ 1 1 1 2 (có 6 A. . B. . C. D. . câu) LC 2 LC LC LC Câu 4. Cho mạch dao động LC, khi tăng điện dung của tụ điện lên 4 lần thì chu kì dao động của mạch A. giảm đi 2 lần. B. tăng lên 2 lần. C. giảm đi 4 lần. D. tăng lên 4 lần. Câu 5. Một mạch dao động LC lí tưởng đang có dao động điện từ tự do với tần số góc ω. Gọi q0 là điện tích cực đại của một bản tụ điện thì cường độ dòng điện cực đại trong mạch là q0 q0 2 A. . B. q0. C. . D. q0 . 2 Đáp án:1D, 2C, 3A, 4B, 5B. Thông hiểu (2 câu trong đề) Cho giá trị bước sóng hoặc ứng dụng của sóng điện từ, hỏi loại sóng. Cho tốc độ truyền sóng và bước sóng, tính tần số. Loại sóng Tần số Bước sóng Đặc tính Sóng dài 3 - 300 KHz 105 - 10 3 m Năng lượng nhỏ, ít bị nước hấp thụ, dùng thông tin liên lạc dưới nước. Sóng trung 0,3 - 3 MHz 103 - 10 2 m Ban ngày tầng điện li hấp thụ mạnh, ban đêm ít bị hấp thụ => ban đêm nghe đài sóng trung rõ hơn ban ngày 1
- Sóng ngắn 3 - 30 MHz 102 - 10 m Năng lượng lớn, bị tầng điện li và mặt đất phản xạ nhiều lần => thông tin trên mặt đất kể cả ngày và đêm. Sóng cực ngắn 30 - 30000 MHz 10 - 10-2 m Có năng lượng rất lớn, không bị tầng điện li hấp thụ, xuyên qua tầng điện li nên dùng thông tin vũ trụ, vô tuyến truyền hình. Câu hỏi tham khảo! Câu 1.Sóng điện từ nào sau đây được dùng trong việc truyền thông tin trong nước? A. Sóng dài. B. Sóng trung. C. Sóng ngắn. D. Sóng cực ngắn. Câu 2.Sóng điện từ nào sau đây có khả năng xuyên qua tầng điện li? A. Sóng dài. B. Sóng trung. C. Sóng ngắn. D. Sóng cực ngắn. Câu 3.Sóng điện từ nào sau đây bị phản xạ mạnh nhất ở tầng điện li? A. Sóng dài. B. Sóng trung. C. Sóng ngắn. D. Sóng cực ngắn. Câu 4.Sóng nào sau đây được dùng trong truyền hình bằng sóng vô tuyến điện? A. Sóng dài. B. Sóng trung. C. Sóng ngắn. D. Sóng cực ngắn. Câu 5.Một sóng điện từ có tần số f = 6 MHz. Bước sóng của sóng điện từ đó là A. λ = 25 m B. λ = 60 m C. λ = 50 m D. λ = 100 m Câu 6.Sóng FM của đài tiếng nói Việt Nam có tần số f = 100 MHz. Bước sóng mà đài thu được có giá trị là A. λ = 10 m B. λ = 3 m C. λ = 5 m D. λ = 2 m Câu 7.Sóng điện từ trong chân không có tần số f = 150 kHz, bước sóng của sóng điện từ đó là A. λ = 2000 m. B. λ = 2000 km. C. λ = 1000 m. D. λ = 1000 km. Câu 8. Một mạch dao động điện từ có tần số f = 0,5.106Hz, vận tốc ánh sáng trong chân không c = 3.108m/s. Sóng điện từ do mạch đó phát ra có bước sóng là A. 600m B. 0,6m C. 60m D. 6m Đáp án : 1C2B3A4A5D6C7D8A Vận dụng thấp (1 câu trong đề) Cho L, C tính tần số góc riêng, tần số riêng hoặc chu kì riêng. Câu 1. Mạch dao động LC gồm cuộn cảm có độ tự cảm L = 2 (mH) và tụ điện có điện dung C = 2 (pF), lấy π2 = 10. Tần số dao động của mạch là A. f = 2,5 Hz. B. f = 2,5 MHz. C. f = 1 Hz. D. f = 1 MHz. 4 Câu 2. Một mạch dao động LC lý tưởng gồm cuộn thuần cảm có độ tự cảm L = 1/π (mH) và một tụ điện có điện dung C = (nF) . Chu kỳ dao động của mạch là A. T = 4.10–4 (s). B. T = 2.10–6 (s). C. T = 4.10–5 (s). D. T = 4.10–6 (s). Câu 3. Một mạch dao động LC gồm cuộn cảm thuần có độ tự cảm L = 64 (mH) và tụ điện có điện dung C biến thiên từ 36 (pF) đến 225 (pF). Tần số riêng của mạch biến thiên trong khoảng nào? A. 0,42 kHz → 1,05 kHz. B. 0,42 Hz → 1,05 Hz. C. 0,42 GHz → 1,05 GHz. D. 0,42 MHz → 1,05 MHz. 10 2 10 10 Câu 4. Một mạch dao động LC lí tưởng gồm cuộn cảm thuần có độ tự cảm H mắc nối tiếp với tụ điện có điện dung F. Chu kì dao động điện từ riêng của mạch này bằng A. 4.10-6 s. B. 3.10-6 s. C. 5.10-6 s. D. 2.10-6 s. Câu 5. Mạch dao động điện từ LC lí tưởng gồm cuộn cảm thuần có độ tự cảm 1 mH và tụ điện có điện dung 0,1µF. Dao động điện từ riêng của mạch có tần số góc là A. 2.105 rad/s. B. 105 rad/s. C. 3.105 rad/s. D. 4.105 rad/s. Câu 6. Một mạch dao động lí tưởng gồm cuộn cảm thuần có độ tự cảm 4 μH và một tụ điện có điện dung biến đổi từ 10 pF đến 640 pF. Lấy π2 = 10. Chu kì dao động riêng của mạch này có giá trị A. từ 2.10-8 s đến 3,6.10-7 s. B. từ 4.10-8 s đến 2,4.10-7 s. C. từ 4.10-8 s đến 3,2.10-7 s. D. từ 2.10-8 s đến 3.10-7 s. Đáp án:1B,2D,3D,4D,5B,6C 2
- Vận dụng cao (1 câu trong đề) Sự thay đổi chu kì hoặc tần số dao động điện từ trong mạch LC lí tưởng do C hoặc L thay đổi. Câu hỏi tham khảo! Câu 1. Một tụ điện có điện dung C tích điện Q0. Nếu nối tụ điện với cuộn cảm thuần có độ tự cảm L1 hoặc với cuộn cảm thuần có độ tự cảm L2 thì trong mạch có dao động điện từ tự do với cường độ dòng điện cực đại là 4mA hoặc 2 mA. Nếu nối tụ điện với cuộn cảm thuần có độ tự cảm L3= (2002L1 + 2020L2) thì trong mạch có dao động điện từ tự do với cường độ dòng điện cực đại gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 0,02 mA. B. 0,04 mA. C. 0,05 mA. D. 0,03 mA. 1 Câu 2. Mạch chọn sóng của một máy thu vô tuyến gồm một cuộn dây có độ tự cảm L và một tụ điện có điện dung C thay đổi được. Khi C thay đổi từ pF 23 đến 0,5pF thì mạch thu được các sóng có bước sóng từ 0,12m đến 0,3m. Xác định độ tự cảm L ? 1,5 2 1 1 A. H B. H C. H D. H 2 2 2 Câu 3. Một mạch dao động lí tưởng gồm cuộn cảm thuần có độ tự cảm L không đổi và tụ điện có điện dung C thay đổi được. Điều chỉnh điện dung của tụ điện đến giá trị C1 thì tần số dao động riêng của mạch là f1. Để tần số dao động riêng của mạch là 5 f1 thì phải điều chỉnh điện dung của tụ điện đến giá trị C1 C1 A. 5C1. B. . C. 5 C1. D. . 5 5 Câu 4. Một mạch dao động LC có điện trở thuần bằng không gồm cuộn dây thuần cảm (cảm thuần) và tụ điện có điện dung C thay đổi được. Khi C = C1 thì trong mạch có dao động điện từ tự do (riêng) với tần số f. Khi C2 = C1 /4 thì tần số dao động điện từ tự do (riêng)của mạch lúc này bằng A. 4f. B. f/2. C. f/4. D.2f. Đáp án: 1B, 2B, 3B, 4D Nhận biết (4 câu) Sự phụ thuộc chiết suất của môi trường đối với các ánh sáng đơn sắc khác nhau. Bước sóng và màu sắc ánh sáng. Bản chất, tính chất của tia hồng ngoại, tia tử ngoại, tia X. Máy quang phổ lăng kính, các loại quang phổ - Ánh sáng đơn sắc là ánh sáng có một màu (tần số xác định) và không bị tán sắc khi truyền qua lăng kính. - Chiết suất của môi trường trong suốt phụ thuộc vào màu sắc ánh sáng. Trong cùng một môi trường : nđỏ v > vtím - Khi truyền qua các môi trường trong suốt khác nhau vận tốc của ánh sáng thay đổi, bước sóng của ánh sáng thay đổi còn tần số của ánh sáng thì không thay đổi nên màu sắc không đổi. Sóng - Ánh sáng trắng là ánh sáng có màu biến thiên liên tục từ đỏ đến tím ánh - Nêu được các khái niệm, bản chất, tính chất và công dụng của tia hồng ngoại, tia tử ngoại, tia X. sáng Tia Bản Tính chất Công dụng (có 9 chất câu) Hồng ngoại: - Tác dụng nhiệt rất mạnh sấy khô, sưởi ấm Bước sóng từ Là sóng - Gây một số phản ứng hoá học chụp ảnh hồng ngoại. 760nm đến vài điện từ - Có thể biến điệu như sóng điện từ cao tần điều khiển dùng hồng ngoại. mm không - Trong lĩnh vực quân sự: ống nhòm, máy ảnh Tử ngoại: Bước nhìn - Tác dụng lên phim ảnh. - Trong y học: tiệt trùng, chữa sóng từ vài nm thấy. - Kích thích sự phát quang của nhiều chất. bệnh còi xương. đến 380nm; Tuân - Kích thích nhiều phản ứng hoá học. - Trong CN thực phẩm: tiệt trùng theo các - Làm ion hoá không khí và nhiều chất khí khác. Gây ra tác dụng quang điện. thực phẩm. định - Tác dụng sinh học. 3
- luật - Bị nước, thủy tinh hấp thụ mạnh, có thể truyền qua được thạch anh. - CN cơ khí: tìm vết nứt trên bề phản xạ, mặt các vật bằng kim loại. X (Rơngen): Có giao - Tính chất nổi bật và quan trọng nhất là khả năng đâm xuyên (gỗ, giấy, vải, - Trong y học: chiếu điện, chụp bước sóng nhỏ thoa, da; qua được kim loại nhưng khó, nguyên tử lượng càng lớn thì càng khó qua) điện để định bệnh, chữa bệnh, diệt hơn rất nhiều. = nhiễu Tia X có bước sóng càng ngắn thì khả năng đâm xuyên càng lớn (càng cứng). khuẩn. 10-8m 10-11m xạ - Trong công nghiệp: kiểm tra sản - Làm đen kính ảnh. phẩm. - Làm phát quang một số chất. - Nghiên cứu cấu trúc vật chất - Làm ion hoá không khí; cũng gây ra hiện tượng quang điện. trong nghiên cứu khoa học. - Có tác dụng sinh lí (hủy diệt tế bào - chữa ung thư nông) - Kiểm tra hành lí - Quang phổ liên tục: Là quang phổ do mọi chất chất rắn, lỏng, khí có áp suất lớn phát ra khi bị nung nóng. Quang phổ liên tục là một dải màu thay đổi một cách liên tục (như quang phổ mặt trời). Chỉ phụ thuộc nhiệt độ. - Quang phổ vạch phát xạ: Là quang phổ do các chất khí ở áp suất thấp khi bị kích thích phát ra. Quang phổ vạch là một hệ thống những vạch sáng riêng lẻ, ngăn cách nhau bởi những khoảng tối. Quang phổ vạch của các nguyên tố khác nhau thì rất khác nhau (số lượng các vạch, vị trí và độ sáng các vạch), đặc trưng cho nguyên tố đó (phụ thuộc cấu tạo) - Quang phổ hấp thụ: Quang phổ liên tục, thiếu các bức xạ do bị dung dịch (chất khí, rắn) hấp thụ, được gọi là quang phổ hấp thụ của dung dịch (chất khí, rắn) đó. Các chất rắn, lỏng và khí đều cho quang phổ hấp thụ; Quang phổ hấp thụ của chất khí chỉ chứa các vạch hấp thụ. Quang phổ của chất lỏng và chất rắn chứa các “đám” gồm cách vạch hấp thụ nối tiếp nhau một cách liên tục. - Tác dụng của tầng Ôzon đối với con người và sinh vật sống trên mặt đất: Tầng ozon hấp thụ hầu hết các tia tử ngoại có bước sóng dưới 300nm – mệnh danh là áo giáp bảo vệ sự sống! Câu hỏi tham khảo! Câu 1. Khi cho ánh sáng đơn sắc truyền từ môi trường trong suốt này sang môi trường trong suốt khác thì A. tần số thay đổi, vận tốc thay đổi B. tần số thay đổi, vận tốc thay đổi C. tần số không đổi, vận tốc thay đổi D. tần số không đổi, vận tốc không đổi Câu 2. Gọi nc,,, n l n L và nv là chiết suất thủy tinh lần lượt đối với các tia chàm, lam, lục và vàng. Sắp xếp thứ tự nào dưới đây là đúng ? A. nc n l n L n v . B. nc n l n L n v . C. nc n L n l n v . D. nc n L n l n v . Câu 3. Quang phổ liên tục của một nguồn sáng J A. phụ thuộc vào cả thành phần cấu tạo và nhiệt độ của nguồn sáng J. B. không phụ thuộc vào cả thành phần cấu tạo và nhiệt độ của nguồn sáng J. C. không phụ thuộc thành phần cấu tạo của nguồn sáng J, mà chỉ phụ thuộc vào nhiệt độ của nguồn sáng đó. D. không phụ thuộc vào nhiệt độ của nguồn sáng J, mà chỉ phụ thuộc thành phần cấu tạo của nguồn sáng đó. Câu 4. Tia tử ngoại A. có khả năng đâm xuyên mạnh hơn tia gamma. B. có tần số tăng khi truyền từ không khí vào nước. C. không truyền được trong chân không. D. được ứng dụng để khử trùng, diệt khuẩn. Câu 5. Một dải sóng điện từ trong chân không có tần số từ 4,0.1014 Hz đến 7,5.1014 Hz. Biết vận tốc ánh sáng trong chân không c = 3.108 m/s. Dải sóng trên thuộc vùng nào trong thang sóng điện từ? A. Vùng tia Rơnghen. B. Vùng tia tử ngoại. C. Vùng ánh sáng nhìn thấy. D. Vùng tia hồng ngoại. Câu 6. Tia tử ngoại được dùng A. để tìm vết nứt trên bề mặt sản phẩm bằng kim loại. B. trong y tế để chụp điện, chiếu điện. C. để chụp ảnh bề mặt Trái Đất từ vệ tinh. D. để tìm khuyết tật bên trong sản phẩm bằng kim loại. Câu 7. Khi nói về quang phổ, phát biểu nào sau đây là đúng? A. Các chất rắn bị nung nóng thì phát ra quang phổ vạch. B. Mỗi nguyên tố hóa học có một quang phổ vạch đặc trưng của nguyên tố ấy. C. Các chất khí ở áp suất lớn bị nung nóng thì phát ra quang phổ vạch. D. Quang phổ liên tục của nguyên tố nào thì đặc trưng cho nguyên tố đó. Đáp án: 1C,2A,3C,4D,5C,6A,7B 4
- Thông hiểu (3 câu) Xét n vân sáng liên tiếp, hỏi khoảng cách giữa hai vân sáng ngoài cùng Cho khoảng vân, xác định vị trí vân sáng hoặc vị trí vân tối Rút ra các đại lượng trong công thức tính khoảng vân Câu hỏi tham khảo! Câu 1. Khoảng cách từ vân sáng bậc 4 bên này đến vân sáng bậc 5 bên kia so với vân sáng trung tâm là A. 7i. B. 8i. C. 9i. D. 10i. Câu 2. Khoảng cách từ vân sáng bậc 5 đến vân sáng bậc 9 ở cùng phía với nhau so với vân sáng trung tâm là A. 4i. B. 5i. C. 14i. D. 13i. Câu 3. Trong thí nghiệm giao thoa khe I-âng có khoảng vân là i. Khoảng cách từ vân sáng bậc 3 đến vân sáng bậc 7 ở cùng một bên vân trung tâm là A. x = 3i. B. x = 4i. C. x = 5i. D. x = 10i. Câu 4. Trong thí nghiệm giao thoa khe I-âng có khoảng vân là i. Khoảng cách từ vân sáng bậc 4 bên này vân trung tâm đến vân sáng bậc 3 bên kia vân trung tâm là A. 6i. B. i. C. 7i. D. 12i. Câu 5. Trong thí nghiệm giao thoa khe I-âng có khoảng vân là i. Khoảng cách từ vân sáng bậc 5 đến vân tối bậc 9 ở cùng một bên vân trung tâm là A. 14,5i. B. 4,5i. C. 3,5i. D. 5,5i. Câu 6. Trong thí nghiệm giao thoa khe I-âng có khoảng vân là i. Khoảng cách từ vân sáng bậc 3 bên này vân trung tâm đến vân tối bậc 5 bên kia vân trung tâm là A. 6,5i. B. 7,5i. C. 8,5i. D. 9,5i. Câu 7. Trong thí nghiệm I-âng về giao thoa ánh sáng, các khe sáng được chiếu bằng ánh sáng đơn sắc. Khoảng cách giữa hai khe là 2 mm, khoảng cách từ hai khe đến màn là 4 m. Khoảng cách giữa 5 vân sáng liên tiếp đo được là 4,8 mm. Toạ độ của vân sáng bậc 3 là A. ± 9,6 mm. B. ± 4,8 mm. C. ± 3,6 mm. D. ± 2,4 mm. Câu 8. Trong thí nghiệm I-âng về giao thoa ánh sáng, các khe sáng được chiếu bằng ánh sáng đơn sắc. Khoảng cách giữa hai khe là 2 mm, khoảng cách từ hai khe đến màn là D = 4 m. Khoảng cách giữa 5 vân sáng liên tiếp đo được là 4,8 mm. Toạ độ của vân tối bậc 4 về phía (+) là A. 6,8 mm. B. 3,6 mm. C. 2,4 mm. D. 4,2 mm. Câu 9. Trong thí nghiệm I-âng về giao thoa ánh sáng khoảng cách giữa hai khe là a = 2 mm, khoảng cách từ hai khe đến màn là D = 2 m, ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ = 0,64 μm. Vân sáng thứ 3 cách vân sáng trung tâm một khoảng A. 1,20 mm. B. 1,66 mm. C. 1,92 mm. D. 6,48 mm. Câu 10. Trong thí nghiệm I-âng về giao thoa ánh sáng khoảng cách giữa hai khe là 1 mm, khoảng cách từ hai khe đến màn là D = 1 m, ánh sáng đơn sắc có bước sóng 0,4 μm. Vân sáng bậc 4 cách vân trung tâm một khoảng A. 1,6 mm. B. 0,16 mm. C. 0,016 mm. D. 16 mm. Câu 11. Trong thí nghiệm I-âng về giao thoa ánh sáng, biết D = 2 m; a = 1 mm; λ = 0,6 μm. Vân tối thứ tư cách vân trung tâm một khoảng A. 4,8 mm B. 4,2 mm C. 6,6 mm D. 3,6 mm Câu 12. Trong thí nghiệm I-âng về giao thoa ánh sáng, biết D = 2 m; a = 1 mm; λ = 0,6 μm. Vân sáng thứ ba cách vân trung tâm một khoảng A. 4,2 mm B. 3,6 mm C. 4,8 mm D. 6 mm 1C2A3B4C5C6B7C8D9C10A11B12B Vận dụng thấp (1 câu) Cho a, D, λ tính khoảng vân Câu hỏi tham khảo! Câu 1. Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, nguồn sáng gồm các bức xạ có bước sóng lần lượt là 1 = 750 nm, 2 = 675 nm và 3 = 600 nm. Tại điểm M trong vùng giao thỏa trên màn mà hiệu khoảng cách đến hai khe bằng 1,5 m có vân sáng của bức xạ A. 2 và 3. B. 3. C. 1. D. 2. Câu 2. Trong thí nghiệm Iâng (Y-âng) về giao thoa của ánh sáng đơn sắc, hai khe hẹp cách nhau 1 mm, mặt phẳng chứa hai khe cách màn quan sát 1,5 m. Khoảng cách giữa 5 vân sáng liên tiếp là 3,6 mm. Bước sóng của ánh sáng dùng trong thí nghiệm này bằng A. 0,48 μm. B. 0,40 μm. C. 0,60 μm. D. 0,76 μm. 5
- Câu 3. Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe là 1mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 2m, bước sóng của ánh sáng đơn sắc chiếu đến hai khe là 0,55µm. Hệ vân trên màn có khoảng vân là A. 1,2mm. B. 1,0mm. C. 1,3mm. D. 1,1mm. Câu 4. Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe hẹp là 1 mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 2 m. Ánh sáng chiếu vào hai khe có bước sóng 0,5 µm. Khoảng cách từ vân sáng trung tâm đến vân sáng bậc 4 là A. 2,8 mm. B. 4 mm. C. 3,6 mm. D. 2 mm. Đáp án:1C,2C,3D,4B. Vận dụng cao (1 câu) Dịch chuyển màn ra xa hay lại gần mặt phẳng chứa hai khe hoặc bài toán tính số vân sáng, số vân tối trên bề rộng vùng giao thoa. Mời giải các câu sau! Câu 1. Trong thí nghiệm Y âng về giao thoa ánh sáng, hai khe được chiếu bằng ánh sáng đơn sắc, khoảng cách giữa hai khe là 0,6 mm. Khoảng vân trên màn quan sát đo được là 1 mm. Từ vị trí ban đầu, nếu tịnh tiến màn quan sát một đoạn 25 cm lại gần mặt phẳng chứa hai khe thì khoảng vân mới trên màn là 0,75 mm. Bước sóng của ánh sáng dùng trong thí nghiệm là A. 0,64 µm. B. 0,60 µm. C. 0,45 µm. D. 0,48 µm. Câu 2. rong thí nghiệm giao thoa lâng, khoảng cách hai khe là 0,5 mm. Giao thoa thực hiện với ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ. thì tại điểm M có tọa độ 1 mm là vị trí vân sáng bậc 2. Nếu dịch màn xa thêm một đoạn 50/3 (cm) theo phương vuông góc với mặt phẳng hai khe thì tại M là vị trí vân tối thứ 2. Tính bước sóng. A. 0, 4 µm. B. 0,5 µm. C. 0,6 µm. D. 0,64 µm. Câu 3. Thực hiện thí nghiệm Y âng về giao thoa với ánh sáng có bước sóng λ. Khoảng cách giữa hai khe hẹp là 0,5 mm. Trên màn quan sát, tại điểm M cách vân trung tâm 4,2 mm có vân sáng bậc 5. Giữ cố định các điều kiện khác, di chuyền dần màn quan sát dọc theo đường thằng vuông goc với mặt phẳng chứa hai khe ra xa cho đến khi vân giao thoa tại M chuyển thành vân tối lần thứ ba thì khoảng dịch màn là 0,6 m. Bước sóng λ bằng: A. 0,6 µm. B. 0,5 µm. C. 0,7 µm. D. 0,4 µm. Câu 4. Trong thí nghiệm Y âng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe là 0,5 mm. khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn là 2 m. Ánh sáng đơn sắc dùng trong thí nghiệm có bước sóng 0,5 µm. Vùng giao thoa trên màn rộng 25,8 mm (vân trung tâm ở chính giữa), số vân sáng là: A. 15. B. 17. C. 13. D. 11. Câu 5. Trong thí nghiệm Y âng về giao thoa ánh sáng, hai khe được chiếu bằng ánh sáng đơn sắc có bước sóng 0,6 µm. Khoảng cách giữa hai khe là 1 mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 2,5 m, bề rộng miền giao thoa là 1,25 cm. Tổng số vân sáng và vân tối có trong miền giao thoa là A. 19 vân. B. 17 vân. C. 15 vân. D. 21 vân. Câu 6. Trong thí nghiệm giao thoa Iâng với ánh sáng đơn sắc trên màn chỉ quan sát được 21 vạch sáng mà khoảng cách giữa hai vạch sáng đầu và cuối là 40 mm. Tại hai điểm M, N là hai vị trí của hai vân sáng trên màn. Hãy xác định sô vân sáng trên đoạn MN biết rằng khoảng cách giữa hai điểm đó là 24 mm. A. 40. B. 41. C. 12. D. 13. H Câu 7. Trong một thí nghiệm giao thoa ánh sáng với khe I âng, hai khe cách nhau 2 mm, khoảng cách từ hai khe tới màn quan sát là 2 m. Ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ = 0,5 µm. Cho M và N là hai điểm nằm trong trường giao thoa, chúng nằm khác phía nhau so với vân chính giữa, có OM = 12,3 mm, ON = 5,2 mm. số vân sáng và số vân tối trong đoạn MN là A. 35 vân sáng, 35 vân tối. B. 36 vân sáng, 36 vân tối. C. 35 vân sáng, 36 vân tối. D. 36 vân sáng, 35 vân tối. Đáp án: 1B2B3B4C5B6D7A Nhận biết (4 câu) Thuyết lượng tử ánh sáng 1 Công thức tính năng lượng phôtôn 1 Hoạt động của quang điện trở và pin quang điện 1. Điều kiện để xay ra quang điện ngoài, quang điện trong 1 Lượng - Hiện tượng ánh sáng làm bật các êlectron ra khỏi mặt kim loại gọi là hiện tượng quang điện (ngoài); làm electron bứt ra khỏi liên kết đồng thời tạo ra lỗ tử ánh trống là quang điện trong. sáng (7 - Để xảy ra hiện tượng quang điện thì ánh sáng tới phải có . Với = hc/A gọi là giới hạn quang điện, A là công thoát: năng lượng (Jun) tối thiểu để câu) 0 0 bứt e ra khỏi. - Nêu được cấu tạo, hoạt động của pin quang điện và quang điện trở: ứng dụng của quang điện trong – chất bán dẫn. - Năng lượng của phôtôn: = hf 6
- - Hiện tượng chứng tỏ ánh sáng có tính hạt: quang điện, quang phát quang - Nội dung của thuyết lượng tử ánh sáng: a. Ánh sáng được tạo thành bởi các hạt gọi là phôtôn. b. Với mỗi ánh sáng đơn sắc có tần số f, các phôtôn đều giống nhau, mỗi phôtôn mang năng lượng bằng hf. c. Phôtôn bay với tốc độ c = 3.108m/s dọc theo các tia sáng. d. Mỗi lần một nguyên tử hay phân tử phát xạ hay hấp thụ ánh sáng thì chúng phát ra hay hấp thụ một phôtôn. Câu hỏi tham khảo! Câu 1. Khi nói về phôtôn, phát biểu nào dưới đây là đúng? A. Với mỗi ánh sáng đơn sắc có tần số f, các phôtôn đều mang năng lượng như nhau. B. Năng lượng của phôtôn càng lớn khi bước sóng ánh sáng ứng với phôtôn đó càng lớn. C. Năng lượng của phôtôn ánh sáng tím nhỏ hơn năng lượng của phôtôn ánh sáng đỏ. D. Phôtôn có thể tồn tại trong trạng thái đứng yên. Câu 2. Hiện tượng quang điện ngoài là hiện tượng êlectron bị bứt ra khỏi tấm kim loại khi A. chiếu vào tấm kim loại này một chùm hạt nhân heli. B. chiếu vào tấm kim loại này một bức xạ điện từ có bước sóng thích hợp. C. cho dòng điện chạy qua tấm kim loại này. D. tấm kim loại này bị nung nóng bởi một nguồn nhiệt. Câu 3. Theo thuyết lượng tử ánh sáng, phát biểu nào sau đây là sai? A. Trong chân không, phôtôn bay với tốc độ c = 3.108 m/s dọc theo các tia sáng. B. Phôtôn của các ánh sáng đơn sắc khác nhau thì mang năng lượng khác nhau. C. Năng lượng của một phôtôn không đổi khi truyền trong chân không. D. Phôtôn tồn tại trong cả trạng thái đứng yên và trạng thái chuyển động Câu 4. Dùng thuyết lượng tử ánh sáng không giải thích được A. hiện tượng quang – phát quang. B. hiện tượng giao thoa ánh sáng. C. nguyên tắc hoạt động của pin quang điện. D. hiện tượng quang điện ngoài. Câu 5. Quang điện trở hoạt động dựa vào hiện tượng A. quang - phát quang. B. quang điện trong. C. phát xạ cảm ứng. D. nhiệt điện. Câu 6. Pin quang điện là nguồn điện trong đó A. nhiệt năng được biến đổi thành điện năng. B. hóa năng được biến đổi thành điện năng. C. cơ năng được biến đổi thành điện năng. D. quang năng được biến đổi thành điện năng. Câu 7. Pin quang điện là nguồn điện hoạt động dựa trên hiện tượng A. quang điện trong. B. quang – phát quang. C. huỳnh quang. D. tán sắc ánh sáng Câu 8. Năng lượng của một phôtôn được xác định theo biểu thức A. ε = hλ. B. ε = hc/λ C. ε = cλ/h D. ε = hλ/c 1A,2B,3D,4B,5B,6D,7A,8B Thông hiểu (3 câu) Rút ra các đại lượng trong công thức liên hệ giới hạn quang điện và công thoát. So sánh tần số hoặc năng lượng mỗi phôtôn của các ánh sáng đơn sắc khác nhau. Các tiên đề của Bo về cấu tạo, bức xạ và hấp thụ năng lượng của nguyên tử. Câu hỏi tham khảo! -34 8 Câu 1. Giới hạn quang điện của đồng (Cu) là λ0 = 0,30 μm. Biết hằng số Plăng h = 6,625.10 J.s và vận tốc truyền ánh sáng trong chân không c = 3.10 m/s. Công thoát của êlectrôn khỏi bề mặt của đồng là A. 8,625.10-19 J. B. 8,526.10-19 J. C. 625.10-19 J. D. 6,265.10-19 J. Câu 2. Giới hạn quang điện của một kim loại là 0,75m . Công thoát electron ra khỏi kim loại bằng: A. 2,65.10-32J B. 26,5.10-32J C. 26,5.10-19J D. 2,65.10-19J. Câu 3. Lần lượt chiếu hai bức xạ có bước sóng λ1 = 0,75 μm , λ2 = 0,25μm vào một tấm kẽm có giới hạn quang điện λ0 = 0,35 μm . Bức xạ nào gây ra hiện tượng quang điện? A. Cả hai bức xạ B. Không có bức xạ nào trong hai bức xạ trên C. Chỉ có bức xạ λ1 D. Chỉ có bức xạ λ2 7
- Câu 4. Với ε1, ε2, ε3 lần lượt là năng lượng của phôtôn ứng với các bức xạ màu vàng, bức xạ tử ngoại và bức xạ hồng ngoại thì A. ε2 > ε3 > ε1. B. ε3 > ε1 > ε2. C. ε2 > ε1 > ε3. D. ε1 > ε2 > ε3 Câu 5. Gọi năng lượng của phôtôn ánh sáng đỏ, ánh sáng lục và ánh sáng tím lần lượt là Đ, L và T thì A. T > L > eĐ. B. T > Đ > eL. C. Đ > L > eT. D. L > T > eĐ. Câu 6. Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về mẫu nguyên tử Bo ? A. Nguyên tử bức xạ khi chuyển từ trạng thái cơ bản lên trạng thái kích thích B. Trong các trạng thái dừng, động năng của electron trong nguyên tử bằng không C. Khi ở trạng thái cơ bản nguyên tử có năng lượng cao nhất D. Trạng thái kích thích có năng lượng càng cao thì bán kính quỹ đạo của electron càng lớn Câu 7. Một nguyên tử muốn phát ra một photon thì A. nguyên tử đó phải ở trạng thái cơ bản B. nguyên tử nhận kích thích nhưng vẫn còn ở trạng thái cơ bản C. electron chuyển từ quỹ đạo có mức năng lượng cao xuống quỹ đạo có mức năng lượng thấp hơn D. nguyên tử phải có động năng lớn Câu 8. Ở nguyên tử hidro, quỹ đạo nào sau đây có bán kính lớn nhất so với bán kính các quỹ đạo còn lại ? A.O B.N C.L D.P Câu 9. Trạng thái dừng của nguyên tử là A. trạng thái đứng yên của nguyên tử. B. trạng thái chuyển động đều của nguyên tử. C. trạng thái trong đó mọi êlectron của nguyên tử đều không chuyển động đối với hạt nhân. D. một trong số các trạng thái có năng lượng xác định, mà nguyên tử có thể tồn tại. Đáp án:1D2D3D4C5A6D7C8D9D Vận dụng thấp (1 câu) Bán kính quỹ đạo electron ở các quỹ đạo dừng Câu hỏi tham khảo! -11 Câu 1. Trong nguyên tử hiđrô , bán kính Bo là r0 = 5,3.10 m. Bán kính quỹ đạo dừng N là A. 47,7.10-11m. B. 21,2.10-11m. C. 84,8.10-11m. D. 132,5.10-11m. Câu 2. Cho bán kính quĩ đạo Borh thứ nhất là r0 = 0,53.10–10 m. Bán kính quĩ đạo Borh thứ 5 bằng A. 2,65.10–10 m B. 0,106.10–10 m C. 10,25.10–10 m D. 13,25.10–10 m –11 Câu 3. Trong nguyên tử hiđrô, bán kính Bo là r0 = 5,3.10 m. Bán kính quỹ đạo dừng O là A. 47,7.10–11 m. B. 21,2.10–11 m. C. 84,8.10–11 m. D. 132,5.10–11 m. Câu 4. Cho bán kính quĩ đạo Borh thứ hai là 2,12.10–10 m. Giá trị bán kính bằng 19,08.10–10 m ứng với bán kính quĩ đạo Borh thứ A. 4. B. 5. C. 6. D. 7. Đáp án: 1C2D3D4C Hạt Nhận biết (5 câu) nhân Cấu tạo hạt nhân (nêu số nuclon, số proton, số nơtron trong mỗi hạt nhân) 1 Các đại lượng bảo toàn trong phản ứng hạt nhân 1 nguyê Công thức tính năng lượng liên kết và năng lượng liên kết riêng mỗi hạt nhân. 1 1 Công thức tính số hạt nhân còn lại trong phóng xạ hoặc công n tử (8 thức tính độ hụt khối của mỗi hạt nhân 1. Chu kì bán rã, hằng số phóng xạ 1. câu) - Nêu được cấu tạo và kí hiệu hạt nhân. - Hệ thức Anhxtanh: E = mc2 A - Độ hụt khối m = Zmp + (A – Z)mn – m( Z X ) 2 - Năng lượng liên kết: Elk = Zm p (A Z)mn mx c - Năng lượng liên kết riêng: = Elk/A càng lớn thì hạt nhân càng bền vững (50 0 tỏa, E<0 thu! - Các định luật bảo toàn trong phản ứng hạt nhân: điện tích Z, Số khối A, động lượng và năng lượng toàn phần 8
- - Phóng xạ là quá trình hạt nhân tự phóng ra các tia k t - Chu kỳ bán rã T là thời gian chất PX giảm nửa hay còn lại nửa, số hạt còn lại N N0 .2 N 0 .e -Hằng số phóng xạ = ln2/T chỉ phụ huộc vào chất póng xạ. Câu hỏi tham khảo! Câu 1. Các nguyên tử được gọi là đồng vị khi hạt nhân của chúng có A. cùng số prôtôn B. cùng số nơtrôn C. cùng số nuclôn D. cùng khối lượng 210 Câu 2. Trong hạt nhân nguyên tử 84 po có A. 84 prôtôn và 210 nơtron. B. 126 prôtôn và 84 nơtron. C. 210 prôtôn và 84 nơtron. D. 84 prôtôn và 126 nơtron. Câu 3. Năng lượng liên kết riêng là năng lượng liên kết A. tính cho một nuclôn. B. tính riêng cho hạt nhân ấy. C. của một cặp prôtôn-prôtôn. D. của một cặp prôtôn-nơtrôn (nơtron). Câu 4. Các phản ứng hạt nhân tuân theo định luật bảo toàn A. số nuclôn. B. số nơtrôn (nơtron). C. khối lượng. D. số prôtôn. Câu 5. Hạt nhân càng bền vững khi có A. số nuclôn càng nhỏ. B. số nuclôn càng lớn. C. năng lượng liên kết càng lớn. D. năng lượng liên kết riêng càng lớn. A 9 12 A Câu 6. Cho phản ứng hạt nhân Z X + 4 Be 6 C + n. Trong phản ứng này Z X là A. prôtôn. B. hạt α. C. êlectron. D. pôzitron. Câu 7. Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về hiện tượng phóng xạ? A. Trong phóng xạ , hạt nhân con có số nơtron nhỏ hơn số nơtron của hạt nhân mẹ. B. Trong phóng xạ -, hạt nhân mẹ và hạt nhân con có số khối bằng nhau, số prôtôn khác nhau. C. Trong phóng xạ , có sự bảo toàn điện tích nên số prôtôn được bảo toàn. D. Trong phóng xạ +, hạt nhân mẹ và hạt nhân con có số khối bằng nhau, số nơtron khác nhau. Câu 8. Khi nói về tia , phát biểu nào sau đây là sai? A. Tia phóng ra từ hạt nhân với tốc độ bằng 2000 m/s. B. Khi đi qua điện trường giữa hai bản tụ điện, tia bị lệch về phía bản âm của tụ điện. C. Khi đi trong không khí, tia làm ion hóa không khí và mất dần năng lượng. 4 D. Tia là dòng các hạt nhân heli ( 2 He ). Câu 9. Khi nói về sự phóng xạ, phát biểu nào dưới đây là đúng? A. Sự phóng xạ phụ thuộc vào áp suất tác dụng lên bề mặt của khối chất phóng xạ. B. Chu kì phóng xạ của một chất phụ thuộc vào khối lượng của chất đó. C. Phóng xạ là phản ứng hạt nhân toả năng lượng. D. Sự phóng xạ phụ thuộc vào nhiệt độ của chất phóng xạ. Đáp án :1B,2D,3A,4A,5D,6B,7C,8A,9C Thông hiểu (1 câu) Viết phương trình phóng xạ Câu hỏi tham khảo! 27 30 Câu 1. Cho phản ứng hạt nhân α + Al13 → P15 + X thì hạt X là A. prôtôn. B. nơtrôn. C. êlectrôn. D. pôzitrôn. 210 210 A 206 Câu 2. Pôlôni 84 po phóng xạ theo phương trình 84 po → Z X + 82 pb . Hạt X là 4 3 0 0 A. 2 H B. . 2 H C. 1 e D. 1 e 238 238 A Câu 3. Trong quá trình phân rã hạt nhân 92U phóng ra tia phóng xạ và phóng xạ theo phản ứng 92UX Z 8 6 . Hạt nhân X là: 206 222 110 206 A. 82 Pb B. 86 Rn C. 84 Po D. 92 Pb 9
- 238 206 - - Câu 4. Trong quá trình biến đổi 92 U thành 82 Pb chỉ xảy ra phóng xạ và . Số lần phóng xạ và lần lượt là A. 8 và 10. B. 8 và 6. C. 10 và 6. D. 6 và 8. A A A Câu 5. Nếu do phóng xạ, hạt nhân nguyên tử Z X biến đổi thành hạt nhân nguyên tử Z 1 Y thì hạt nhân Z X đã phóng ra tia A. . B. -. C. +. D. . 210 Câu 6. Hạt nhân 84 Po là chất phóng xạ . Sau khi phân rã, hạt nhân con sinh ra có A. 84 proton và 126 nơtron. B. 80 proton và 122 nơtron. C. 82 proton và 124 nơtron. D. 82 proton và 128 nơtron. Đáp án: 1B,2A,3A,4B5C6C. Vận dụng thấp (1 câu) - Phản ứng hạt nhân tỏa và thu năng lượng; - Tính độ hụt khối, năng lượng liên kết và năng lượng LK riêng. Câu hỏi tham khảo! Câu 1. Chu kỳ bán rã của một đồng vị phóng xạ bằng T. Tại thời điểm ban đầu mẫu chứa No hạt nhân. Sau khoảng thời gian 3T, trong mẫu số hạt nhân phóng xạ A. còn lại 25% hạt nhân No B. còn lại 12,5% hạt nhân No C. còn lại 75% hạt nhân No D. đã bị phân rã 12,5% số hạt nhân No Câu 2. Một nguồn phóng xạ có chu kì bán rã T và tại thời điểm ban đầu có 48No hạt nhân. Hỏi sau khoảng thời gian 3T, số hạt nhân còn lại là bao nhiêu? A. 4No B. 6No C.8No D. 16No 222 222 Câu 3. Radon là chất phóng xạ có chu kì bán rã T = 3,6 ngày. Tại thời điểm ban đầu có 1,2g 86 Rn , sau khoảng thời gian t = 1,4T số nguyên tử 86 Rn còn lại là bao nhiêu? 21 21 21 21 A. 1,874.10 B. 2,165.10 C. 1,234.10 D. 2,465.10 Câu 4. Ban đầu có một lượng chất phóng xạ nguyên chất của nguyên tố X, có chu kì bán rã là T. Sau thời gian t = 3T, tỉ số giữa số hạt nhân chất phóng xạ X phân rã thành hạt nhân của nguyên tố khác và số hạt nhân còn lại của chất phóng xạ X bằng A. 8 B. 7 C. 1/7 D. 1/8 Đáp án: 1B2B3C4B Tổ Vật Lý – Trường THPT Phan Châu Trinh. Mời các em vào trang web: www.thithutracnghiem.tech để làm đề ôn tập HKII. 10