Đề khảo sát chất lượng môn Hóa học Lớp 12 - Mã đề 401 - Năm học 2019-2020 - Sở giáo dục và đào tạo Vĩnh Phúc
Bạn đang xem tài liệu "Đề khảo sát chất lượng môn Hóa học Lớp 12 - Mã đề 401 - Năm học 2019-2020 - Sở giáo dục và đào tạo Vĩnh Phúc", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- de_khao_sat_chat_luong_mon_hoa_hoc_lop_12_ma_de_401_nam_hoc.doc
Nội dung text: Đề khảo sát chất lượng môn Hóa học Lớp 12 - Mã đề 401 - Năm học 2019-2020 - Sở giáo dục và đào tạo Vĩnh Phúc
- SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC KỲ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG LỚP 12 NĂM HỌC 2019 – 2020 MÔN: HÓA HỌC Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian giao đề ĐỀ CHÍNH THỨC (Đề thi có 03 trang) Mã đề thi: 401 Họ và tên thí sinh: SBD: Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P = 31; Ca = 40; Mn = 55; Fe = 56; Zn = 65; Ag = 108; Cd = 112; Pb = 207. Câu 41: Đun nóng etyl axetat với dung dịch kiềm thu được ancol là A. propan-1-ol. B. butan-1-ol. C. metanol. D. etanol. Câu 42: Thí nghiệm nào sau đây không sinh ra kết tủa? A. Cho dung dịch NaCl vào dung dịch AgNO3. B. Cho bột Fe vào dung dịch FeCl3 dư. C. Cho dung dịch NaOH vào dung dịch Mg(NO3)2. D. Cho Na vào dung dịch CuSO4. Câu 43: Cho các polime sau: polietilen, tơ nitron, tơ nilon-6, cao su buna. Số polime được điều chế bằng phản ứng trùng hợp là A. 1. B. 2. C. 4. D. 3. Câu 44: Công thức phân tử của natri hiđroxit là A. Na2O2. B. NaOH. C. Na2O. D. NaCl. Câu 45: Phát biểu nào sau đây sai? A. Các amino axit là chất rắn ở điều kiện thường. B. Metylamin tan nhiều trong nước. C. Anilin tác dụng với nước brom tạo kết tủa vàng. D. Phân tử tripeptit mạch hở có hai liên kết peptit. Câu 46: Chất X là nguyên liệu để làm bánh kẹo, nước giải khát trong công nghiệp thực phẩm. Trong kĩ thuật tráng gương, chất X được thủy phân thành chất Y (có nhiều trong quả nho chín). Chất X và chất Y lần lượt là A. tinh bột và saccarozơ. B. tinh bột và glucozơ. C. saccarozơ và glucozơ. D. tinh bột và xenlulozơ. Câu 47: Muối nào sau đây dễ bị nhiệt phân? A. Na2CO3. B. KCl. C. KBr. D. NaHCO3. Câu 48: Thủy phân hoàn toàn phenyl axetat có công thức CH 3COOC6H5 trong dung dịch NaOH dư, thu được natri axetat và A. C6H5ONa. B. C6H5OH. C. CH3COOH. D. C6H5COONa. Câu 49: Sắt không tác dụng với dung dịch nào sau đây? A. HNO3 loãng. B. H2SO4 đặc, nguội. C. CuSO4. D. HCl. Câu 50: Chất nào sau đây tạo màu xanh tím với I2 ở nhiệt độ thường? A. Xenlulozơ. B. Saccarozơ. C. Hồ tinh bột. D. Glucozơ. Câu 51: Cho 15,06 gam hỗn hợp X gồm Al và Al 2O3 vào lượng dư dung dịch NaOH, thu được 6,048 lít H 2 (đktc). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng của Al2O3 trong X là A. 48,41%. B. 51,59%. C. 32,27%. D. 67,73%. Câu 52: Nhiệt phân hoàn toàn muối nào sau đây thu được oxit kim loại? A. KNO3. B. Cu(NO3)2. C. NaNO3. D. AgNO3. Câu 53: Kim loại nào sau đây là kim loại kiềm thổ? A. Na. B. Al. C. Ca. D. K. Câu 54: Chất nào sau đây không cộng H2 (xúc tác Ni, đun nóng)? A. Axetilen. B. Benzen. C. Metan. D. Etilen. Câu 55: Chất nào sau đây không tan trong dung dịch NaOH dư? A. NaHCO3. B. Mg(OH)2. C. Al2O3. D. Al. Câu 56: Vôi sống được sản xuất bằng cách nung đá vôi, vỏ sò, ốc. Vôi sống có thành phần chính là A. CaSO4. B. CaCO3. C. Ca(OH)2. D. CaO. Trang 1/3 - Mã đề thi 401
- Câu 57: Poli(vinyl clorua) được điều chế bằng phản ứng trùng hợp chất nào sau đây? A. CH2=CHCN. B. CH2=CCl2. C. CH2=CH-Cl. D. CF2=CH2. Câu 58: Phèn chua có công thức là A. Li2SO4.Al2(SO4)3.24H2O. B. Li2SO4.Cr2(SO4)3.24H2O. C. K2SO4.Cr2(SO4)3.24H2O. D. K2SO4.Al2(SO4)3.24H2O. Câu 59: Cho m gam bột Zn tác dụng với lượng dư dung dịch H 2SO4 loãng, thu được 3,36 lít khí H2 (đktc). Giá trị của m là A. 6,50. B. 9,75. C. 4,88. D. 13,00. Câu 60: Chất nào sau đây dùng để khử độc thủy ngân khi bị rò rỉ trong phòng thí nghiệm? A. Bột sắt. B. Nước. C. Bột lưu huỳnh. D. Bột than. Câu 61: Fe2O3 là thành phần chính của quặng A. hematit. B. xiđerit. C. pirit. D. manhetit. Câu 62: Đun cách thủy hỗn hợp gồm 1 ml ancol etylic và 1 ml axit axetic (có H 2SO4 đặc làm xúc tác). Để nguội, sau đó pha loãng hỗn hợp bằng một lượng lớn nước cất, chất lỏng tách thành hai lớp, lớp trên chứa chất X có mùi thơm nhẹ. Chất X là A. CH3COOC2H5. B. CH3COOH. C. C2H5OH. D. C2H5COOCH3. Câu 63: Fe2O3 phản ứng với dung dịch nào sau đây? A. NH3. B. HCl. C. NaOH. D. NaCl. Câu 64: Đun nhẹ dung dịch chứa 10,8 gam glucozơ với lượng dư dung dịch AgNO 3 trong NH3, thu được m gam Ag. Biết hiệu suất phản ứng là 80%. Giá trị của m là A. 7,776. B. 5,184. C. 2,592. D. 10,368. Câu 65: Tính cứng tạm thời là tính cứng gây nên bởi muối của canxi và magie nào sau đây? A. Sunfat. B. Hiđrocacbonat. C. Cacbonat. D. Clorua. Câu 66: Chất nào sau đây là đipeptit? A. Gly. B. Gly-Ala. C. Ala-Gly-Gly-Ala. D. Ala-Gly-Ala. Câu 67: Dung dịch nào sau đây không làm đổi màu quỳ tím? A. Axit glutamic. B. Axit axetic. C. Metylamin. D. Glyxin. Câu 68: Nhiệt phân Fe(OH)2 trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được chất rắn là A. Fe2O3. B. Fe3O4. C. Fe(OH)3. D. FeO. Câu 69: Kim loại không tác dụng với dung dịch HCl là A. Na. B. Fe. C. Cu. D. Mg. Câu 70: Cho 6,23 gam amino axit X có công thức phân tử C 3H7O2N tác dụng với lượng dư dung dịch HCl. Khối lượng muối thu được là A. 8,785 gam. B. 7,775 gam. C. 11,340 gam. D. 9,310 gam. Câu 71: Cho hỗn hợp X gồm hai este có cùng công thức phân tử C 9H8O2 và đều chứa vòng benzen. Để phản ứng hết với 7,4 gam X cần tối đa 75 ml dung dịch NaOH 1M, thu được dung dịch Y chứa m gam hai muối. Dung dịch Y tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO 3 trong NH3, thu được 16,2 gam Ag. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là A. 6,95. B. 9,95. C. 9,50. D. 3,40. Câu 72: Cho các phát biểu sau: (a) Số mắt xích trong phân tử polime được gọi là hệ số trùng hợp. (b) Axit 6-aminohexanoic là nguyên liệu để sản xuất tơ nilon-6. (c) Xenlulozơ và tinh bột đều chỉ có cấu tạo mạch không phân nhánh. (d) Saccarozơ được coi là một đoạn mạch của tinh bột. (e) Chất béo là trieste của glixerol với axit cacboxylic. Số phát biểu sai là A. 4. B. 1. C. 3. D. 2. Câu 73: Cho 4,825 gam hỗn hợp bột Al và Fe (có tỉ lệ mol nAl : nFe = 3 : 2 ) vào 350 ml dung dịch AgNO 3 1M. Khuấy kĩ cho phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là A. 27,0. B. 13,5. C. 35,1. D. 37,8. Câu 74: Cho hỗn hợp E gồm 2 este mạch hở X và Y (MX < MY < 120; đều tạo bởi axit cacboxylic và ancol) tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được muối Z và hỗn hợp ancol T. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp T cần 0,15 mol O2, thu được nước và 0,11 mol CO 2. Nếu cho hỗn hợp T tác dụng với Na dư, thu được 1,232 lít H 2 (đktc). Phần trăm khối lượng của Y trong E là A. 45,87%. B. 23,38%. C. 54,13%. D. 76,62%. Trang 2/3 - Mã đề thi 401
- Câu 75: Cho các chất hữu cơ X, Y, Z, T, E thỏa mãn các sơ đồ sau: to X + 3NaOH C6H5ONa + Y + CH3CHO + H2O (1) CaO, to Y + 2NaOH T + 2Na2CO3 (2) to CH3CHO + AgNO3 + NH3 + H2O Z + (3) to Z + NaOH E + (4) CaO, to E + NaOH T + Na2CO3 (5) Cho các phát biểu sau: (a) Công thức phân tử của X là C11H10O4. (b) Z là axit cacboxylic. (c) T là hiđrocacbon đơn giản nhất. (d) Y và E là đồng phân của nhau. Số phát biểu sai là A. 4. B. 1. C. 3. D. 2. Câu 76: Tiến hành thí nghiệm xà phòng hóa tristearin theo các bước sau: Bước 1: Cho vào bát sứ khoảng 1 gam tristearin và 2-3 ml dung dịch NaOH nồng độ 40%. Bước 2: Đun sôi nhẹ hỗn hợp khoảng 30 phút và khuấy liên tục bằng đũa thủy tinh, thỉnh thoảng thêm vài giọt nước cất để giữ cho thể tích của hỗn hợp không đổi. Bước 3: Rót thêm vào hỗn hợp 4-5 ml dung dịch NaCl bão hòa nóng, khuấy nhẹ rồi để nguội. Cho các phát biểu sau: (a) Sau bước 3, hỗn hợp tách thành hai lớp, lớp trên là chất rắn màu trắng, lớp dưới là chất lỏng. (b) Sau bước 2, thu được chất lỏng đồng nhất. (c) Mục đích chính của việc thêm dung dịch NaCl là làm tăng tốc độ cho phản ứng xà phòng hóa. (d) Phần chất lỏng (sau khi tách hết xà phòng) hòa tan Cu(OH)2 thành dung dịch màu xanh lam. Số phát biểu đúng là A. 2. B. 1. C. 3. D. 4. Câu 77: Tiến hành các thí nghiệm sau: (a) Cho dung dịch Ba(OH)2 đến dư vào dung dịch Al2(SO4)3. (b) Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch H3PO4. (c) Cho dung dịch NaHCO3 vào dung dịch MgCl2. (d) Cho dung dịch Na3PO4 vào dung dịch Ca(NO3)2. (e) Cho dung dịch H2SO4 vào dung dịch Ba(HCO3)2. Số thí nghiệm thu được kết tủa sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn là A. 3. B. 1. C. 2. D. 4. Câu 78: Chất X (CnH2n+4O4N2) là muối amoni của axit cacboxylic đa chức; chất Y (CmH2m-4O7N6) là hexapeptit được tạo bởi một amino axit. Biết 0,1 mol E gồm X và Y tác dụng tối đa với 0,32 mol NaOH trong dung dịch, đun nóng, thu được metylamin và dung dịch chỉ chứa 31,32 gam hỗn hợp muối. Phần trăm khối lượng của X trong E có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 49. B. 52. C. 77. D. 22. Câu 79: Thủy phân hoàn toàn triglixerit X trong dung dịch NaOH, thu được glixerol, natri stearat và natri oleat. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần vừa đủ V lít O 2 (đktc), thu được H 2O và 1,71 mol CO2. Biết m gam X tác dụng với tối đa 0,06 mol H2 (xúc tác Ni, đun nóng). Giá trị của V là A. 55,440. B. 54,096. C. 54,768. D. 53,424. Câu 80: Đốt cháy hết 7,44 gam P trong oxi dư rồi lấy sản phẩm cho vào V ml dung dịch NaOH 1M, thu được dung dịch X chứa 43,36 gam chất tan. Giá trị của V là A. 820. B. 720. C. 950. D. 850. HẾT Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm. Trang 3/3 - Mã đề thi 401