Đề thi thử Tốt nghiệp THPT môn Hóa học năm 2020 - Mã đề 468 - Trường THPT chuyên Lê Quý Đôn

doc 4 trang thaodu 5010
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi thử Tốt nghiệp THPT môn Hóa học năm 2020 - Mã đề 468 - Trường THPT chuyên Lê Quý Đôn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_thi_thu_tot_nghiep_thpt_mon_hoa_hoc_nam_2020_ma_de_468_tr.doc

Nội dung text: Đề thi thử Tốt nghiệp THPT môn Hóa học năm 2020 - Mã đề 468 - Trường THPT chuyên Lê Quý Đôn

  1. SỞ GD&ĐT QUẢNG TRỊ ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT NĂM HỌC 2020 TRƯỜNG THPT CHUYÊN LÊ QUÝ ĐÔN MÔN THI HÓA HỌC Mã đề thi: 468 Thời gian làm bài: 50 phút; (40 câu trắc nghiệm) (Thí sinh không được sử dụng tài liệu) Họ, tên thí sinh: Mã số: Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H = 1; He = 4; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Ca = 40; Cr = 52; Mn = 55; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Br = 80; Ag = 108; Ba = 137. Các thể tích khí đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn, giả thiết các khí sinh ra không tan trong nước Câu 1: Natri hiđrocacbonat được dùng trong y học, công nghệ thực phẩm, chế tạo nước giải khát Công thức hóa học của natri hiđrocacbonat là A. NaOH. B. Na2CO3. C. NaHCO3. D. NaNO3. Câu 2: Kim loại nào sau đây chỉ có số oxi hóa +1 trong hợp chất ? A. Ca. B. Fe. C. K. D. Al. Câu 3: Lysin có công thức nào sau đây? A. H2N-[CH2]4-CH(NH2)-COOH. B. H2N-CH2-COOH. C. CH3-CH(NH2)-COOH. D. HOOC-[CH2]2-CH(NH2)-COOH. Câu 4: Cho một thanh Fe vào 200 ml dung dịch AgNO3 nồng độ aM. Kết thúc phản ứng khối lượng thanh Fe tăng 2,16 gam. Giá trị của a là A. 0,135. B. 0,24. C. 0,27. D. 0,54. Câu 5: Các bể đựng nước vôi trong để lâu ngày thường có một lớp màng cứng rất mỏng trên bề mặt, chạm nhẹ tay vào đó, lớp màng sẽ vỡ ra. Thành phần chính của lớp màng cứng này là A. CaCl2. B. CaCO3. C. Ca(OH)2. D. CaO. Câu 6: Hoà tan m gam Al b ằng dung dịch H2SO4 loãng, dư thu được 3 ,36 lít H2 (ở đktc).Giá trị của m là A. 4 ,05. B. 1 ,35. C. 5 ,40. D. 2,7. Câu 7: Chất X được tạo thành trong cây xanh nhờ quá trình quang hợp. X không tan trong nước lạnh nhưng tan trong nước nóng tạo dung dịch keo. Thủy phân X nhờ xúc tác axit hoặc enzim, thu được chất Y. Oxi hóa Y bằng dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được chất hữu cơ Z. Chất X và Z lần lượt là A. Xenlulozo, amoni gluconat. B. Tinh bột, axit gluconic. C. Tinh bột, amoni gluconat. D. Xenlulozo, axit gluconic. Câu 8: Chất nào sau đây tác dụng với dung dịch NaOH tạo ra kết tủa màu trắng hơi xanh, dễ hoá nâu trong không khí? A. Fe2(SO4)3. B. FeCl2. C. FeCl3. D. FeO. Câu 9: Kim loại nào sau đây không tác dụng với dung dịch Fe2(SO4)3? A. Fe. B. Ag. C. Mg. D. Al. Câu 10: Chất có thể làm mềm cả nước có tính cứng tạm thời và nước có tính cũng vĩnh cửu là A. CaCl2. B. Ca(OH)2. C. Na2CO3. D. NaOH. Câu 11: Kim loại nào sau đây vừa phản ứng được với HCl vừa tác dụng với dung dịch NaOH? A. Ag. B. Cu. C. Fe. D. Al Câu 12: Khi thủy phân hoàn toàn 65 gam một peptit X thu được 22,25 gam alanin và 56,25 gam glyxin. X là A. tripeptit. B. đipeptit. C. pentapeptit. D. tetrapeptit. Trang 1/4 - Mã đề thi 468
  2. Câu 13: Cho X là một hợp chất của sắt có đặc điểm là khi tan vào dung dịch H2SO4 loãng dư thì tạo ra dung dịch Y. Biết dung dịch Y vừa có khả năng hòa tan Cu, vừa có khả năng làm mất màu dung dịch KMnO4. X là A. Fe2O3. B. FeO. C. Fe2O3 hoặc Fe3O4. D. Fe3O4. Câu 14: Chất nào sau đây trong phân tử chỉ có các liên kết đơn? A. Etan. B. Benzen. C. Etilen. D. Propin. Câu 15: Kết luận nào sau đây sai? A. Để bảo vệ vỏ tàu biển làm bằng thép, người ta gắn vào mặt ngoài vỏ tàu phần chìm dưới nước những tấm kẽm B. Trong môi trường axit, FeCl3 không phản ứng được với KMnO4. C. Trong tự nhiên, các kim loại kiềm chỉ tồn tại ở dạng hợp chất. D. Na+, Mg2+, Al3+ có cùng cấu hình electron và đều có tính oxi hoá yếu. Câu 16: Chất nào sau đây tác dụng với AgNO3/NH3 thu được kết tủa vàng? A. Axit axetic. B. Etilen. C. Axetilen. D. Etanol. Câu 17: Este etylfomat có mùi táo, công thức của etylfomat là A. CH3COOCH3. B. HCOOC2H5. C. HCOOCH3. D. HCOOCH=CH2. Câu 18: Kim loại nào sau đây có tính khử mạnh nhất? A. Mg. B. Al. C. Fe. D. Na. Câu 19: Công thức của tristearin là A. (C17H31COO)3C3H5. B. (C17H35COO)3C3H5. C. (C15H31COO)3C3H5. D. (C17H33COO)3C3H5. Câu 20: Cho vài mẩu nhỏ canxi cacbua vào ống nghiệm đã có sẵn 1 ml nước và đậy nhanh bằng nút có ống dẫn khí, sau phản ứng có khí X sinh ra. Khí X là A. Etan. B. Metan. C. Axetilen. D. Etilen. Câu 21: Đun nóng m gam dung dịch glucozơ nồng độ 20% với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 6,48 gam Ag. Giá trị của m là A. 10,8. B. 5,4. C. 27,0. D. 54,0. Câu 22: Khí nào sau đây gây ra hiện tượng mưa axit? A. SO2. B. CH4. C. NH3. D. CO. Câu 23: Dẫn V lít hỗn hợp khí gồm CO và H2 đi qua lượng dư Fe2O3, CuO nung nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng chất rắn giảm 6,4 gam so với ban đầu. Giá trị của V (đktc) là A. 8,96. B. 4,48. C. 3,36. D. 2,24. Câu 24: Chất nào sau đây được dùng để khử chua đất trong nông nghiệp? A. CaO. B. Ca(OH)2 C. CaSO4. 2H2O. D. CaCO3. Câu 25: Cặp chất nào sau đây cùng tồn tại trong dung dịch? A. AlCl3 và KOH. B. NaAlO2 và NaOH. C. NH4Cl và NaOH. D. Na2S và FeCl2. Câu 26: Thành phần chính của quặng hematit đỏ chứa chất nào sau đây? A. FeCO3. B. Fe2O3. C. FeS2. D. Fe3O4. Câu 27: Cho các loại tơ sau: nitron, visco, xenlulozơ axetat, nilon - 6,6. Số tơ được điều chế bằng phản ứng trùng hợp là A. 1. B. 3. C. 2. D. 4. Câu 28: Phát biểu nào sau đây đúng? A. Etylamin là chất khí, có mùi khai ít tan trong nước. B. Alanin tác dụng với nước brôm tạo kết tủa trắng. C. Phân tử Gly-Ala-Val là đipeptit. D. Thủy phân hoàn toàn anbumin thu được hỗn hợp -aminoaxit. Câu 29: Dung dịch chất nào sau đây hòa tan được Al2O3? Trang 2/4 - Mã đề thi 468
  3. A. KOH. B. KNO3. C. K2SO4. D. KCI. Câu 30: Số nhóm hidroxyl (-OH) trong phân tử glucozơ dạng mạch hở là A. 3. B. 4. C. 6. D. 5. Câu 31: Dung dịch nào sau đây làm quỳ tím chuyển màu đỏ? A. C6H5OH. B. CH3COOH. C. (CH3)2NH. D. H2NCH2COOH. Câu 32: Cho hidrocacbon X mạch hở, là chất khí ở điều kiện thường phản ứng hoàn toàn với H2 dư, Ni 0 t thu được CH3-CH2-CH2-CH3. Số công thức cấu tạo của X thỏa mãn điều kiện là A. 8 .B. 7. C. 9. D. 5. Câu 33: Cho các phát biểu sau: (a) Một số este có mùi thơm, không độc, được dùng làm chất tạo hương trong công nghiệp thực phẩm. (b) Mỡ bò, lợn, gà , dầu lạc, dầu vừng, dầu ô liu, có thành phần chính là chất béo. (c) Glucozo dùng làm thuốc tăng lực cho người ốm, có trong máu người với nồng độ hầu như không đổi 1%. (d) Các aminoaxit thiên nhiên là những hợp chất cơ sở để kiến tạo nên các loại protein của cơ thể sống. (e) Các loại tơ amit khá bền trong môi trường axit hoặc bazơ. Số phát biểu đúng là A. 5. B. 3. C. 2. D. 4. Câu 34: Cho các phát biểu sau: (a) Cho bột Fe vào dung dịch AgNO3 cho sản phẩm Fe(NO3)2. (b) Đun nóng nước cứng toàn phần thu được kết tủa. (c) Trong quá trình điện phân dung dịch NaCl, catot xảy ra quá trình khử ion Na+. (d) Hợp kim của nhôm nhẹ, bền trong không khí và nước. (e) Để thanh sắt trong không khí ẩm có xảy ra ăn mòn điện hóa. Số phát biểu đúng là A. 4. B. 2. C. 3. D. 5. Câu 35: Hỗn hợp E gồm hai este đơn chức, là đồng phân cấu tạo và đều chứa vòng benzen. Đốt cháy hoàn toàn m gam E cần vừa đủ 0,27 mol O2 (đktc), thu được 0,24 mol CO2 và 0,12 mol H2O. Đun nóng m gam E với dung dịch NaOH dư thì có tối đa 0,05 mol NaOH phản ứng, thu được dung dịch T chứa 5,4 gam hỗn hợp ba muối. Khối lượng muối của axit cacboxylic trong T là A. 2,32 gam. B. 2,8 gam hoặc 3,08 gam. C. 3,08 gam. D. 2,8 gam. Câu 36: Chất X (C5H14O2N2) là muối amoni của một α-amino axit; chất Y (C7H16O4N4, mạch hở) là muối amoni của tripeptit. Cho m gam hỗn hợp E gồm X và Y tác dụng hết với lượng dư NaOH thu được sản phẩm hữu cơ gồm hai amin no là đồng đẳng kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng có tỉ khối so với H2 bằng 19 và 4,02 gam hai muối. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào dưới đây? A. 4,2. B. 3,2. C. 3,5. D. 4,0. Câu 37: Thủy phân hoàn toàn chất hữu cơ E mạch hở bằng dung dịch NaOH, thu được 4 sản phẩm hữu cơ X, Y, Z, T đều có 2 nguyên tử cacbon trong phân tử (M X > MY > MZ > MT). Biết E tác dụng vừa đủ với NaOH theo tỉ lệ 1 : 3, và oxi hóa không hoàn toàn Z hoặc T đều có thể thu được axit axetic. Cho các phát biểu sau: (a) Tổng số nguyên tử trong một phân tử E bằng 24. (b) Đốt cháy hoàn toàn X không thu được H2O. (c) Ở điều kiện thường, Z là chất lỏng còn T là chất khí và đều tan rất tốt trong nước. (d) Trong Y có 3 nguyên tử oxi. Số phát biểu đúng là A. 3. B. 1. C. 2. D. 4. Câu 38: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp E gồm hai este mạch hở X và Y (đều tạo bởi axit cacboxylic và ancol; MX< MY< 150), thu được 0,08 mol khí CO2. Cho m gam E tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được một muối và 1,26 gam hỗn hợp ancol Z. Cho toàn bộ Z tác dụng với Na dư, thu được 0,02 mol khí H2. Phần trăm khối lượng Y trong E là Trang 3/4 - Mã đề thi 468
  4. A. 49,58%. B. 62,28%. C. 30,30% . D. 29,63% . Câu 39: Hỗn hợp X gồm axit oleic và triglixerit Y (tỉ lệ mol tương ứng 1 : 2). Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp X cần vừa đủ 1,785 mol O2, thu được 1,28 mol CO2 và 1,15 mol H2O. Mặt khác, cho 29,85 gam X trên tác dụng tối đa với x mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của x là A. 0,130. B. 0,180. C. 0,090. D. 0,135. Câu 40: Tiến hành thí nghiệm điều chế etyl axetat theo các bước sau đây: Bước 1: Cho lần lượt vào ống nghiệm 1 ml C2H5OH, 1 ml CH3COOH và 1 giọt H2SO4 đặc. Bước 2: Lắc đều. Đun cách thủy (trong nồi nước nóng) khoảng 5 – 6 phút ở nhiệt độ 65 - 70oC. Bước 3: Làm lạnh rồi rót thêm vào ống nghiệm 2 ml dung dịch NaCl bão hòa. Cho các phát biểu sau: (a) Ở bước 2 có thể đun nhẹ trên ngọn lửa đèn cồn ( không đun sôi). (b) Sau khi thêm dung dịch NaCl bão hòa, chất lỏng tách thành 2 lớp. (c) Có thể thay dung dịch H2SO4 đặc bằng dung dịch H2SO4 loãng. (d) Có thể thay dung dịch NaCl bão hòa bằng dung dịch NaOH bão hòa. (e) Để hiệu suất phản ứng cao hơn nên dùng dung dịch axit axetic 15%. Số phát biểu không đúng là A. 4. B. 5. C. 3 . D. 2. HẾT Trang 4/4 - Mã đề thi 468