Đề khảo sát học sinh giỏi môn Địa lí Lớp 9 - Năm học 2020-2021

doc 6 trang Hoài Anh 17/05/2022 6820
Bạn đang xem tài liệu "Đề khảo sát học sinh giỏi môn Địa lí Lớp 9 - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_khao_sat_hoc_sinh_gioi_mon_dia_li_lop_9_nam_hoc_2020_2021.doc

Nội dung text: Đề khảo sát học sinh giỏi môn Địa lí Lớp 9 - Năm học 2020-2021

  1. PHÒNG GD & ĐT TRIÊU SƠN ĐỀ KHẢO SÁT HSG LỚP 9 THCS Thị Trấn Nưa Năm học: 2020 – 2021 Môn thi: Địa lí Thời gian: 150 phút (Không kể thời gian giao đề) (Đề thi có 06 câu, gồm 02 trang) Câu 1 (1.0 điểm). Dựa vào các kiến thức về sự vận động của Trái Đất quanh Mặt Trời, hãy cho biết: a. Trái Đất chuyển động quanh mặt trời theo hướng nào? Nhận xét về độ nghiêng, hướng nghiêng của trục Trái Đất. b. Nguyên nhân của hiện tượng mùa và sự hình thành các mùa trên Trái Đất. Câu 2 (5.0 điểm). Dựa vào Atlát Địa lý Việt Nam và kiến thức đã học em hãy. a. Chứng minh sự phân bố dân cư nước ta không đều và chưa hợp lý? b. Nêu thực trạng nguồn lao động và việc sử dụng lao động của nước ta? Câu 3 (3.0 điểm). Sách giáo khoa Địa lí 8 có viết: “Khí hậu nước ta thay đổi theo mùa và theo vùng (từ thấp lên cao, từ Bắc vào Nam và từ Đông sang Tây) rất rõ rệt”. a. Em hãy cho biết những nhân tố ảnh hưởng đến sự phân hóa của khí hậu nước ta. b. Những nhân tố đó ảnh hưởng đến khí hậu của Thanh Hóa như thế nào? Câu 4 (3.0 điểm). a. Trình bày và giải thích sự phân bố của ngành công nghiệp điện lực của nước ta? b. Kể tên hai ngành công nghiệp trọng điểm quan trọng nhất của tỉnh Thanh Hóa cùng với sản phẩm chủ yếu? Câu 5 (3.0 điểm). Dựa vào Atlát Địa lý Việt Nam và kiến thức đã học em hãy cho biết: Tình hình phân bố cây lúa của nước ta hiện nay? Giải thích vì sao lúa được trồng chủ yếu ỏ các vùng đồng bằng? Câu 6 (5.0 điểm). Cho bảng bảng số liệu sau: Diện tích và sản lượng lúa của nước ta giai đoạn 1990 - 2003 Sản lượng lúa (nghìn tấn) Diện tích Chia ra lúa Năm Cả năm Vụ đông cả năm Vụ hè thu Vụ mùa xuân (nghìn ha ) 1990 6042,8 19225,1 7865,6 4090,5 7269,0 1995 6765,6 24963,7 10736,6 6500,8 7726,3 2000 7666,3 32529,5 15571,2 8625,0 8333,3 2003 7449,3 34518,6 16822,9 9390,0 8305,7 a. Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tình hình sản xuất lúa của nước ta trong thời gian trên.
  2. b. Từ bảng số liệu và biểu đồ đã vẽ hãy rút ra những nhận xét cần thiết và giải thích. (Học sinh được sử dụng Atlat địa lí Việt Nam xuất bản từ 2009 trở lại đây)
  3. HƯỚNG DẪN CHẤM LUYỆN ĐỘI TUYỂN HSG CẤP TỈNH ĐỀ I NĂM HỌC 2019 - 2020 MÔN: ĐỊA LÍ Biểu Câu Nội dung điểm Câu 1: a. Nhận xét về độ nghiêng và hướng nghiêng: 0,5 1 điểm. - Trái Đất chuyển động quanh Mặt Trời theo hướng từ Tây sang Đông - Độ nghiêng và hướng nghiêng không đổi. b. Nguyên nhân của hiện tượng mùa và sự hình thành các mùa trên trái 0,5 đất: - Do trục Trái Đất nghiêng và không đổi hướng trên quỹ đạo, nên có lúc Trái Đất ngả nửa Cầu Bắc, có lúc ngả nửa Cầu Nam về phía Mặt Trời nên sinh ra các mùa. - Nửa cầu nào ngả về phía Mặt Trời , góc chiếu lớn, nhận được nhiều ánh sáng và nhiệt là mùa nóng ở nửa cầu đó. - Nửa cầu nào không ngả về phía Mặt Trời , góc chiếu nhỏ, nhận được ít ánh sáng và nhiệt là mùa lạnh ở nửa cầu đó Câu 2 Dựa vào Atlat 5 điểm a. Chứng minh sự phân bố dân cư nước ta không đồng đều và chưa 3,0 hợp lý - Phân bố không đồng đều giữa đồng bằng và miền núi, cao nguyên: 0.25 + Đồng bằng, ven biển chỉ chiếm ¼ diện tích nhưng tập trung tới 0.5 75% dân số nên mật độ dân số cao ( D/c). + Miền núi và cao nguyên chiếm tới ¾ diện tích nhưng chỉ chiếm 0.5 25% dân số nên mật độ dân số rất thấp( d/c) - Phân bố không đồng đều giữa các đồng bằng(d/c) 0.5 - Ngay trong nội bộ các vùng dân cư phân bố không đều(d/c) 0.25 - Phần lớn người dân sinh sống ở nông thôn( 73,1% dân số ),thành 0.5 thị chỉ chiếm 26,9%. + Sự phân bố dân cư như trên là chưa hợp lý vì nó đã gây khó khăn 0.5 cho việc sử dụng có hiệu quả nguồn tài nguyên và sức lao động của mỗi vùng. b/ Thực trạng nguồn lao động ở nước ta: - Số lượng: Có nguồn lao động dồi dào. Mỗi năm tăng thêm hơn 1 1.0 triệu lao động mới. 0.25 - Chất lượng lao động: Lao động cần cù, chịu khó, có kinh nghiệm trong nông lâm ngư nghiệp, thủ công nghiệp, tiếp thu nhanh khoa học 0.25 kỹ thuật, - Trình độ lao động thấp, qua đào tạo chỉ chiếm 21,2%, lao động còn hạn 0.25 chế về thể lực, trình độ chuyên môn, thiếu tác phong công nghiệp, tính kỷ luật 0.25
  4. - Phân bố: Lao động phân bố không đều chủ yếu ở nông thôn 75,8%, lao động có chuyên môn kĩ thuật tập trung chủ yếu ở đồng bằng, các thành phố * Việc sử dụng lao động: 1.0 - Số lượng lao động trong các ngành kinh tế ngày càng tăng (Dẫn 0.25 chứng) 0.5 - Cơ cấu sử dụng lao động trong các ngành có sự thay đổi theo hướng tích cực (Dẫn chứng) 0.25 - Lao động theo thành phần kinh tế thay đổi từ khu vực nhà nước sang thành phần kinh tế khác (Dẫn chứng) Câu 3 1. Những nhân tố ảnh hưởng đến khí hậu nước ta: 3 điểm * Vị trí địa lý và hình dạng lãnh thổ 0.5 - Nước ta nằm hoàn toàn trong vành đai khí hậu nhiệt đới của nửa cầu Bắc nên nhận được lượng bức xạ mặt trời lớn, mọi địa phương trong cả nước đều có hai lần mặt trời qua thiên đỉnh trong năm. - Lãnh thổ trải dài trên 15 vĩ tuyến nên khí hậu có sự khác biệt từ Bắc vào Nam. * Địa hình. 0.5 - Nước ta có ¾ diện tích là đồi núi trong đó 85% diên tích địa hình thấp dưới 1000m, 14% siện tích núi trung bình,1% diện tích núi cao. Do đó khí hậu chịu sự chi phối của địa hình,thể hiện ở các đặc điểm sau: + Khí hậu phân hóa theo đai cao (kh nhiệt đới, cận nhiệt đới, kh núi cao) + khí hậu phân hóa theo hướng sườn (Sườn đón gió mưa nhiều ,sườn khuất gió mưa ít) 0.5 * Nằm trong khu vực hoạt động của gió mùa: Có hai loại gió mùa hoạt động luân phiên ở nước ta: + Gió mùa Đông: gió mùa đông bắc hoạt động từ vĩ tuyến 16 trở ra Bắc.Gió Tín phong đông bắc ở phía Nam. + Gió mùa Hạ: Gồm gí mùa tây nam ở phía nam và gió đông nam ở phía Bắc. 0.25 * Sự tranh chấp luân phiên của các khối khí theo mùa tạo nên tính phân mùa của khí hậu 2. Những nhân tố ảnh hưởng đến khí hậu Thanh Hóa: 0.25 * Vị trí : Nằm ở phía Bắc vùng Bắc Trung Bộ chịu ảnh hưởng trực tiếp của gió mùa Đông Bắc. 0.5 * Địa hình: Núi gò đồi ở phía Tây, đồng bằng ở phía Đông + Khí hậu phân hóa theo đai cao + Khí hậu phân hóa theo hướng sườn. 0.5 * Nằm trong khu vực hoạt động của gió mùa: + Mùa đông: gió Đông Bắc lạnh khô + Mùa hè: gió Tây Nam nóng và ẩm Câu 4 a. Trình bày và giải thích sự phân bố của ngành công nghiệp điện 2.0 3 điểm lực: - CN điện ở nước ta bao gồm nhiệt điện và thuỷ điện. 0.25
  5. - Nhiệt Điện: chủ yếu phân bố ở TDMNBB (Phả Lại, Uông Bí, ); 0.5 Đông Nam Bộ (Phú Mỹ, Thủ Đức, ) là các vùng giàu tài nguyên khoáng sản (than, dầu khí) - Ngoài ra còn phân bố ở một số khu vực khác (Ninh Bình, Trà 0.25 Nóc, ) là những nơi có nhu cầu lớn về điện. - Thuỷ điện: phân bố ở những vùng với các hệ thống sông có tiềm 0.5 năng thuỷ điện lớn: + Trung du miền núi Bắc Bộ (dc) + Đông Nam Bộ (dc) + Tây Nguyên (dc) + Bắc Trung Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ (dc) - Như vậy có mối quan hệ chặt chẽ giữa sự phân bố các cơ sở sản xuất 0.5 điện năng với các cơ sở khai thác nhiên liệu (than, dầu) hoặc các cơ sở có nhu cầu tiêu thụ điện. b. Hai ngành công nghiệp trọng điểm quan trọng nhất của tỉnh 1.0 Thanh Hóa cùng với các sản phẩm chủ yếu: - Công nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng: xi măng, gạch nung, ngói, 0.5 đá xẻ, đá ốp lát, gạch lát hoa, tấm lợp, cát, sỏi. - Công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm: đường kết tinh, bánh 0.5 kẹo, nước mắm, rươu - bia - nước ngọt, hải sản đông lạnh, súc sản đông lạnh Câu 5 a. Nhận xét: 1.0 2 điểm - Lúa được trồng trên khắp nước ta. 0.25 - Các vùng trồng lúa chủ yếu phân bố ở vùng đồng bằng: vùng đồng 0.5 bằng sông Cửu Long là cùng trồng lúa lớn nhất, kế đó là đồng bằng sông Hồng, đồng bằng Thanh - Nghệ - Tĩnh. - Trung du miền núi phía Bắc, Tây Nguyên có các cánh đồng lúa giữa 0.25 núi với diện tích nhỏ hơn. b. Giải thích: Lúa được trồng chủ yếu ở các vùng đồng bằng là do có 1.0 nhiều thuận lợi: - Đất phù sa màu mỡ với diện tích lớn, địa hình bằng phẳng, nguồn 0.5 nước dồi dào, thích hợp cho canh tác lúa. - Nguồn nhân lực đông, cơ sở vật chất kĩ thuật trong nông nghiệp phát 0.5 triển, nhất là mạng lưới thủy lợi.
  6. Câu 6 * Vẽ biểu đồ : 3.0 6 điểm - Biểu đồ kết hợp đường (diện tích ) và cột chồng (sản lượng). Các dạng biểu đồ khác không cho điểm. - Biểu đố phải đảm bảo tính chính xác, trực quan (chia khoảng cách năm 2000-2003 ngắn hơn), có ký hiệu, có chú thích, tên biểu đồ. Lưu ý: nếu thiếu một trong các yêu cầu trên thì trừ điểm (0,25đ) * Nhận xét và giải thích: - Diện tích và sản lượng lúa nước ta thời kỳ 1990-2003 có xu hướng 3.0 tăng: Diện tích lúa tăng nhưng không ổn định: 0,5 + Từ năm 1990 đến năm 2000 tăng (nêu d/c). Vì khai hoang phục hoá, 0,5 mở rộng diện tích đất canh tác và do tăng vụ (chủ yếu ở đồng bằng sông Cửu Long) + Từ năm 2000 đến năm 2003 giảm (nêu d/c). Vì một phần đất nông 0,5 nghiệp bị chuyển sang đất chuyên dùng, thổ cư (Đb sông Hồng ) - Sản lượng: Liên tục tăng (nêu d/c). Chủ yếu do thâm canh tăng vụ, áp 0,5 dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất. - Vê mùa vụ: + Vụ đông xuân đóng vai trò chủ đạo, liên tục tăng. Do năng xuất cao 0,5 nhất và trở thành vụ chính. + Vụ hè thu liên tục tăng và được đưa vào trồng đại trà 0,25 + Vụ mùa: Có năng xuất lúa thấp hơn so với 2 vụ trên. 0,25 Hết.