Đề khảo sát môn Toán Lớp 9 - Năm học 2021-2022
Bạn đang xem tài liệu "Đề khảo sát môn Toán Lớp 9 - Năm học 2021-2022", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- de_khao_sat_mon_toan_lop_9_nam_hoc_2021_2022.docx
Nội dung text: Đề khảo sát môn Toán Lớp 9 - Năm học 2021-2022
- ĐỀ KHẢO SÁT LỚP 9 THÁNG 11 NĂM HỌC 2021 - 2022 MÔN: TOÁN (Thời gian làm bài 90 phút không kể thời gian giao đề) PHẦN I: TNKQ (2.0 điểm) Các em ghi vào bài thi chữ cái đứng trước đáp án đúng. Câu 1: Biểu thức 3 2x xác định khi A. x≥ 3 B. x≤ 3 C. x≥ 2 D.x≤ 2 . 2 2 3 3 Câu 2 Nếu x 16 = 3 thì x bằng A. 19 B. 25 C. 7 D. 13 Câu 3: Cho đường tròn (O; 10cm) và dây AB =16cm, khoảng cách từ tâm O đến dây AB bằng A. 6cm B. 10cm C. 16cm D. 8cm 2 Câu 4: Kết quả rút gọn phép tính 1 2 2 là A.1 2 2 B. 2 2 1 C. 1 D. -1 PHẦN II: TỰ LUẬN (8.0 điểm) Câu 5: (3,0 điểm) a 2 5 1 a) Cho biểu thức :P . Tìm giá trị của a để P <1 a 3 a a 6 2 a 2 3 1 3 b. Chứng minh đẳng thức sau: 0. 2 2 2x y 2 c. Giải hệ phương trình x 2y 1 Câu 6: (1,5 điểm) Cho hàm số y (m 1)x m 3 (1) a)Tìm giá của m để đồ thị hàm số (1) song song với đồ thị hàm số y 2x 1 b) Tìm m để đồ thị của hàm số (1) và đường thẳng y = x + 3m + 2 cắt nhau tại một điểm trên trục tung Câu 7: (2,5 điểm)Trên nửa đường tròn (O;R) đường kính BC, lấy điểm A sao cho BA = R. a) Chứng minh tam giác ABC vuông tại A và tính số đo các góc B, C của tam giác vuông ABC. b) Qua B kẻ tiếp tuyến với nửa đường tròn (O), nó cắt tia CA tại D. Qua D kẻ tiếp tuyến DE với nửa đường tròn (O) (E là tiếp điểm). Gọi I là giao điểm của OD và BE. Chứng minh rằng ⊥ 푣à . = . c) Kẻ EH vuông góc với BC tại H. EH cắt CD tại G. Chứng minh IG song song với BC. Câu 8: (1,0 điểm) Cho các số a, b,c 2;5 thỏa mãn điều kiện a 2b 3c 2 . Chứng minh bất đẳng thức: a 2 2b2 3c2 66 . Đẳng thức xẩy ra khi nào? Hết
- HD CHẤM I. TNKQ (2 ĐIỂM): Câu 1 2 3 4 Đáp án B D A D Điểm 0,5 0,5 0,5 0.5 II. TỰ LUẬN (8 ĐIỂM) Câu Nội dung Điểm a) ĐK: ≥ 0; ≠ 4 (1) 0,25 + 2 5 1 푃 = ― + + 3 + ― 6 2 ― + 2 5 1 = ― ― + 3 ( + 3)( ― 2) ― 2 ( + 2)( ― 2) ― 5 ― ( + 3) = ( + 3)( ― 2) ― 4 ― 5 ― ― 3 = ( + 3)( ― 2) ― ― 12 = 5 (3đ) ( + 3)( ― 2) + 3 ― 4 ― 12 = ( + 3)( ― 2) ( + 3) ― 4( + 3) = ( + 3)( ― 2) ( + 3)( ― 4) = ( + 3)( ― 2) ― 4 = ― 2 0.75 Để P < 1
- ― 4 ― 4 ↔ 0↔ > 2↔ > 4 (2) 0,5 Từ (1) và (2) => a > 4 Vậy a > 4 thì P ĐPCM 0,75 2 + = 2 = ―2 + 2 c) + 2 = 1↔ + 2( ―2 + 2) = 1 = ―2 + 2 = ―2 + 2 ↔ ― 4 + 4 = 1↔ ―3 = ―3 = ―2.1 + 2 = 0 ↔ = 1 ↔ = 1 0,75 Vậy hệ phương trình có nghiệm duy nhất là (1; 0)
- 6 (1,5 đ) Đồ thị hàm số (1) là hàm số bậc nhất ↔ ― 1 ≠ 0↔ ≠ 1 (*) 0,25 a) Đồ thị hàm số (1) song song với đồ thị hàm số y = -2x + 1 ― 1 = ―2 = ―1 ↔ + 3 ≠ 1 ↔ ≠ ―2 ( ) 0,25 Từ (*) và ( ) => m = -1 Vậy m = -1 thì đồ thị hàm số (1) song song với đồ thị hàm số y = -2x + 1 0,25 b) Đồ thị của hàm số (1) và đường thẳng y = x + 3m + 2 cắt nhau tại một điểm trên trục tung 0,25 = ( ― 1).0 + + 3 ↔ = 0 + 3 + 2 1 ( ) ↔ + 3 = 3 + 2↔2 = 1↔ = 2 1 Từ (*) và ( ) => 0,25 = 2 1 Vậy thì đồ thị của hàm số (1) và đường thẳng y = x + 3m = 2 + 2 cắt nhau tại một điểm trên trục tung 0,25 7(3đ) F D E A I G C O H
- a) Ta có OA = R, BC = 2R BC OA OB OC R 2 ABC vuông tại A(định lý đảo đường trung tuyến ứng 0,5 với cạnh huyền) 푅 1 Ta có 0 푠푖푛 = = 2푅 = 2→ = 30 → = 900 ― 300 = 600 0,5 ( HS có C/M tam giác BOC đều rồi suy ra góc B bằng 60, góc C bằng 30) b) Vì DB, DE là 2 tiếp tuyến cắt nhau DB DE và OB OE R OD là đường trung trực BE OD BE DBO vuông tại B, BI là đường cao 0,5 DI.DO DB2 (áp dụng hệ thức lượng) (1) DBC vuông tại B, BA là đường cao 0,25 2 DB DA.DC (hệ thức lượng trong tam giác vuông ) (2) 0,25 Từ (1), (2) DI.DO DA.DC c) Kéo dài CE cắt BD tại F. Vì = 900→ 퐹 = 900 (tính chất kề bù) mà DB = DE (chứng minh trên) (*) 0,25 퐹 + = 900 Ta có 0 ( Vì 퐹 + = 900↔퐹 + = 90 DBE cân tại D) 0,25 Mà: = ( Vì cùng phụ với ) → 퐹 = 퐹 => ∆ DEF cân tại D DE DF ( ) Từ (*) và ( ) BD DF GH GC Vì GH / /BD (cùng BC) (Ta let)(3) BD DC 0,25 GE GC Vì GE // DF (cùng BC) (4) DF DC GH GE Từ (3) và (4) do BD DF (cmt) GH GE BD DF 0,25 Mà IB = IE (OD trung trực BE) Do đó IG là đường trung bình tam giác EHB IG / /BH IG / /BC.
- 8 (1 đ) Vì a, b,c 2;5 nên 2 a 5 ; 2 b 5 ; 2 c 5. 2 (a 2)(a 5) 0 a 3a 10 0 (1) 0,25 Dấu “=” xẩy ra khi a = – 2 hoặc a = 5 2.(b 2)(b 5) 0 2b2 6b 20 0 (2) 0,25 Dấu “=” xẩy ra khi b = – 2 hoặc b = 5 3.(c 2)(c 5) 0 3c2 9c 30 0 (3) Dấu “=” xẩy ra khi c = – 2 hoặc c = 5 0,25 Theo bài ra : a 2b 3c 2 (4) Cộng (1),(2) và (3) vế theo vế, kết hợp với (4), ta có: a 2 2b2 3c2 3(a 2b 3c) 60 3.2 60 66 . 0,25 Dấu “=” xẩy ra khi có dấu “=” ở cả (1), (2), (3) và (4) a = c = – 2; b =5. Chú ý : Mọi cách giải đúng đều cho điểm tối đa, điểm toàn bài không quy tròn.