Đề kiểm tra 1 tiết học kỳ II môn Địa lý Lớp 10 - Năm học 2018-2019 - Trường THPT Tam Dương II (Có đáp án)

doc 5 trang thaodu 3640
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra 1 tiết học kỳ II môn Địa lý Lớp 10 - Năm học 2018-2019 - Trường THPT Tam Dương II (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_1_tiet_hoc_ky_ii_mon_dia_ly_lop_10_nam_hoc_2018.doc

Nội dung text: Đề kiểm tra 1 tiết học kỳ II môn Địa lý Lớp 10 - Năm học 2018-2019 - Trường THPT Tam Dương II (Có đáp án)

  1. SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC ĐỀ KIỂM TRA MỘT TIẾT HỌC KÌ II NĂM HỌC 2018 – 2019 - MÔN: ĐỊA LÍ 10 TRƯỜNG THPT TAM DƯƠNG II Thời gian:45 phút ( Không kể thời gian giao đề) (Đề thi có: 02 trang) I – Phần trắc nghiệm (4,0 điểm) Câu 1: Đặc điểm cơ bản của vùng công nghiệp là A. là vùng lãnh thổ rộng lớn, có nhiều điểm công nghiệp, khu công nghiệp, trung tâm công nghiệp. B. có quy mô từ vài chục đến vài trăm hecta với ranh giới rõ ràng. C. có nhiều ngành công nghiệp kết hợp với nhau trong một đô thị có quy mô vừa và lớn. D. sự kết hợp giữa một số xí nghiệp công nghiệp với một điểm dân cư. Câu 2: Các ngành kinh tế muốn phát triển được và mang lại hiệu quả kinh tế cao đều phải dựa vào sản phẩm của ngành A. công nghiệp. B. dịch vụ. C. nông nghiệp. D. xây dựng. Câu 3: Hình thức tổ chức lãnh thổ công nghiệp đơn giản nhất là A. khu công nghiệp tập trung. B. vùng công nghiệp. C. trung tâm công nghiệp. D. điểm công nghiệp. Câu 4: Khoáng sản được coi là “vàng đen” của nhiều quốc gia là A. than đá. B. sắt. C. khí tự nhiên. D. dầu mỏ. Câu 5: Ngành công nghiệp được xác định là ngành kinh tế quan trọng và cơ bản của các quốc gia là A. luyện kim. B. năng lượng. C. cơ khí. D. điện tử - tin học. Câu 6: Sản phẩm của ngành công nghiệp A. chỉ để phục vụ cho ngành nông nghiệp. B. chỉ phục vụ cho ngành giao thông vận tải. C. phục vụ cho tất cả các ngành kinh tế. D. chỉ để phục vụ cho du lịch. Câu 7: Hình thức tổ chức lãnh thổ công nghiệp nào sau đây có quy mô lớn nhất? A. Điểm công nghiệp. B. Khu công nghiệp. C. Trung tâm công nghiệp. D. Vùng công nghiệp.
  2. Câu 8: Ngành công nghiệp nào sau đây được coi là thước đo trình độ phát triển kinh tế kỹ thuật của một nước? A. Công nghiệp điện tử - tin học. B. Công nghiệp năng lượng. C. Công nghiệp hóa chất. D. Công nghiệp cơ khí. Câu 9: Trong ngành công nghiệp điện tử - tin học, các sản phẩm: phần mềm, thiết bị công nghệ thuộc nhóm A. máy tính. B. thiết bị điện tử - tin học. C. điện tử tiêu dùng. D. thiết bị viễn thông. Câu 10: Phân ngành nào sau đây không thuộc công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng? A. Dệt – may. B. Dược phẩm. C. Sành – sứ – thủy tinh. D. Da – giày. II – PHẦN TỰ LUẬN (6,0 điểm) Câu 11 (2,0 điểm) Em hãy nêu tên sơ đồ sau và giải thích sơ đồ. Tác động vào đối tượng lao động Sản xuất bằng máy Giai đoạn 1 Nguyên liệu móc Chế biến nguyên liệu Tư liệu sản xuất và vật Giai đoạn 2 phẩm tiêu dùng Câu 12: (3,0 điểm) Cho bảng số liệu: CƠ CẤU LAO ĐỘNG ĐANG LÀM VIỆC PHÂN THEO NGÀNH KINH TẾ Ở NƯỚC TA (Đơn vị: %) Năm Tổng Nông – lâm – ngư Công nghiệp – xây Dịch vụ nghiệp dựng 2000 100,0 63,4 14,4 22,2 2014 100,0 46,3 21,3 32,4 Vẽ biểu đồ tròn thể hiện cơ cấu lao động đang làm việc phân theo ngành kinh tế ở nước ta năm 2000 và 2014. Nhận xét sự thay đổi cơ cấu lao động đang làm việc phân theo ngành kinh tế ở nước ta giai đoạn 2000 – 2014. Câu 13 (1,0 điểm) Tại sao ở các nước đang phát triển châu Á, trong đó có Việt Nam, phổ biến hình thức khu công nghiệp tập trung? Hết
  3. HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI KIỂM TRA MỘT TIẾT - MÔN ĐỊA LÍ 10 I – Phần trắc nghiệm (4,0 điểm) Mỗi câu trả lời đúng đươc 0,4 điểm Mã đề: 101 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 D C B D B C B B A A Mã đề: 103 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 C B C C A A B D B D Mã đề: 105 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 C A D B D D A B D C Mã đề: 107 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 A D A D B C B C A B
  4. II – Phần tự luận (6,0 điểm) Câu Nội dung Điểm 11 Nêu tên sơ đồ và giải thích sơ đồ 2,0 (2,0 - Tên sơ đồ: Sơ đồ về sản xuất công nghiệp. 0,75 điểm) - Giải thích: Sản xuất công nghiệp bao gồm 2 giai đoạn 0,5 + Giai đoạn 1: tác động vào đối tượng lao động tạo ra nguyên liệu. 0,25 + Giai đoạn 2: chế biến nguyên liệu tạo ra tư liệu sản xuất và vật phẩm tiêu dùng. 0,25 + Cả 2 giai đoạn đều sản xuất bằng máy móc. 0,25 12 Vẽ và nhận xét biểu đồ 3,0 (3,0 - Vẽ biểu đồ tròn (biểu đồ khác không cho điểm). 2,0 điểm) Yêu cầu: Chính xác, đẹp, có đầy đủ tên biểu đồ và bảng chú giải (nếu thiếu hoặc sai mỗi yếu tố trừ 0,25 điểm). - Nhận xét: 1,0 + Cơ cấu lao động phân theo ngành kinh tế của nước ta từ năm 2010 đến 2014 0,5 có sự thay đổi: giảm tỉ trọng lao động nông – lâm – ngư nghiệp, tăng tỉ trọng lao động công nghiệp – xây dựng và dịch vụ (dẫn chứng). + Tỉ trọng lao động trong các ngành kinh tế không đồng đều: tỉ trọng lao động 0,5 nông – lâm – ngư nghiệp cao nhất, tiếp đến là lao động ngành dịch vụ, thấp nhất là tỉ trọng lao động ngành công nghiệp – xây dựng. 13 Tại sao ở các nước đang phát triển châu Á, trong đó có Việt Nam, phổ biến 1,0 hình thức khu công nghiệp tập trung? (1,0 điểm) - Các nước ngày đang trong giai đoạn công nghiệp hóa với chiến lược công nghiệp 0,5 hướng về xuất khẩu, trên cơ sở thu hút vốn, công nghệ và kinh nghiệm quản lí của các nước công nghiệp phát triển, nên hình thành các khu công nghiệp tập trung. - Trên thực tế, các khu công nghiệp tập trung thu hút vốn đầu tư ở trong và ngoài 0,5 nước, sản xuất ra nhiều sản phẩm phục vụ nhu cầu tiêu dùng trong nước và xuất khẩu, tạo thêm việc làm và nâng cao chất lượng lao động, mở rộng viêc chuyển giao công nghệ tiên tiến, góp phần hình thành các đô thị mới và giảm bớt chênh lệch vùng. TỔNG TOÀN PHẦN: 6,00 ĐIỂM
  5. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA MỘT TIẾT MÔN ĐỊA LÍ 10 Chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng thấp Vận dụng cao Địa lí công 10 câu trắc - Câu 11: Nêu tên - Câu 12: Vẽ biểu - Câu 13: Tại sao ở nghiệp nghiệm sơ đồ và giải thích đồ. các nước đang phát sơ đồ. triển châu Á, trong đó có Việt Nam, - ½ Câu 12: Nhận phổ biến hình thức xét biểu đồ. khu công nghiệp tập trung? Tổng điểm 4,0 điểm 3,0 điểm 2,0 điểm 1,0 điểm từng phần TỔNG ĐIỂM TOÀN BÀI: 10,00 ĐIỂM