Đề kiểm tra 1 tiết lần 3 môn Hóa học Lớp 10 - Mã đề 132 - Năm học 2019-2020 - Trường THPT Lộc Thành

doc 2 trang thaodu 2820
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra 1 tiết lần 3 môn Hóa học Lớp 10 - Mã đề 132 - Năm học 2019-2020 - Trường THPT Lộc Thành", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_1_tiet_lan_3_mon_hoa_hoc_lop_10_ma_de_132_nam_ho.doc

Nội dung text: Đề kiểm tra 1 tiết lần 3 môn Hóa học Lớp 10 - Mã đề 132 - Năm học 2019-2020 - Trường THPT Lộc Thành

  1. SỞ GD – ĐT LÂM ĐỒNG KIỂM TRA 1 TIẾT NĂM HỌC 2019 – 2020. LẦN 3 TRƯỜNG THPT LỘC THÀNH MÔN: HÓA HỌC 10A Mã đề thi 132 Họ, tên thí sinh: Lớp: Cho: Ag = 108; F = 19; Cl = 35,5; Br = 80; I = 127; Mn = 55, O =16; Na = 23; Al = 27; Fe = 56; C = 12; H = 1. I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: 5,0 Đ Câu 1: Cho các phát biểu sau: (a) Tính chất hóa học cơ bản của các halogen là tính oxi hóa mạnh, (b) Khi đi từ flo đến iot, nhiệt độ sôi và nhiệt độ nóng chảy của các đơn chất halogen tăng dần, (c) Trong hợp chất, halogen có số oxi hóa: -1, +1, +3, +5, +7, (d) Trong tự nhiên, hoalogen chủ yếu tồn tại ở dạng đơn chất (e) Ở điều kiện thường, brom lỏng màu đỏ nâu, dễ bay hơi. Số phát biểu đúng là A. 3 B. 1 C. 2 D. 4 Câu 2: Cho hình vẽ mô tả điều chế Clo trong phòng thí nghiệm: Phát biểu nào sau đây không đúng? A. Có thể thay MnO2 bằng KMnO4 hoặc KClO3. B. Dung dịch H2SO4 đặc có vai trò hút nước, có thể thay H2SO4 bằng CaO. C. Không thể thay dung dịch NaCl bằng dung dịch HCl. D. Khí clo thu được trong bình erlen là khí clo khô. Câu 3: Cho 1,03 gam muối natri halogen ( NaX ) tác dụng hết với dd AgNO 3 dư thì thu được một kết tủa , kết tủa này sau phản ứng phân hủy hoàn toàn cho 1,08 gam Ag . Hỏi X là ? A. Brom B. Flo C. Iot D. Clo Câu 4: Cho 8,7 gam MnO2 tác dụng với axit clohiđric đậm đặc sinh ra V lít khí Clo (đktc). Hiệu suất phản ứng là 85%. V có giá trị là: (Mn = 55; O = 16; Cl = 35,5) A. 2,000 lít B. 1,820 lít C. 1,904 lít D. 2,905 lít Câu 5: Hiện tượng quan sát được khi sục khí ozon vào dung dịch kali iotua (KI) A. Nếu nhúng giấy quỳ tím vào thì giấy quỳ chuyển sang màu xanh. B. Nếu nhúng giấy tẩm hồ tinh bột vào thì chuyển sang màu xanh. C. Tất cả các hiện tượng trên. D. Có khí không màu, không mùi thoát ra. Câu 6: Cho 11 gam hỗn hợp bột Fe và Al tác dụng với dung dịch HCl dư thấy có 6,72 lít khí H 2 bay ra (đktc). Khối lượng muối clorua tạo ra trong dung dịch là bao nhiêu gam? A. 32,3 gam. B. 32,9 gam. C. 21,95 gam. D. 21,65 gam. Câu 7: Một dung dịch HCl nồng độ 35% và một dung dịch HCl khác có nồng độ 15%. Để thu được dung dịch mới có nồng độ 20% thì cần phải pha chế 2 dung dịch này theo tỉ lệ khối lượng là A. 1:3. B. 3:1. C. 1:5. D. 5:1. Câu 8: Cho các phản ứng sau: (1) 4HCl + PbO2 PbCl2 + Cl2 + 2H2O. (2) HCl + NH4HCO3 NH4Cl + CO2 + H2O. (3) 2HCl + 2HNO3 2NO2 + Cl2 + 2H2O. (4) 2HCl + Zn ZnCl2 + H2. Số phản ứng trong đó HCl thể hiện tính khử là A. 3. B. 2. C. 4. D. 1. Câu 9: Dãy các chất nào sau đây đều tác dụng với axit clohidric? A. Fe, CuO, H2SO4, Ag, Mg(OH)2. B. Fe2O3, KMnO4, Cu, Fe, AgNO3. C. Fe2O3, KMnO4¸ Fe, CuO, AgNO3. D. KMnO4, Cu, Fe, H2SO4, Mg(OH)2. Câu 10: Hiđro peoxit (H2O2) là hợp chất : A. chỉ thể hiện tính oxi hoá. B. vừa thể hiện tính oxi hoá, vừa thể hiện tính khử. C. rất bền. D. chỉ thể hiện tính khử. Câu 11: Dùng bình thủy tinh có thể chứa được tất cả các dung dịch axit trong dãy nào dưới đây ? Trang 1/2 - Mã đề thi 132
  2. A. HCl, H2SO4, HF, HNO3. B. HCl, H2SO4, HF. C. H2SO4, HF, HNO3. D. HCl, H2SO4, HNO3. Câu 12: Trong phản ứng: K2Cr2O7 + HCl CrCl3 + Cl2 + KCl + H2O. Số phân tử HCl đóng vai trò chất khử bằng k lần tổng số phân tử HCl tham gia phản ứng. Giá trị của k là A. 3/7. B. 1/7. C. 4/7. D. 3/14. + X + Y Câu 13: Cho sơ đồ chuyển hoá: Fe  FeCl3  Fe(OH)3 (mỗi mũi tên ứng với một phản ứng). Hai chất X, Y lần lượt là A. HCl, Al(OH)3. B. Cl2, Cu(OH)2. C. HCl, NaOH. D. Cl2, NaOH. Câu 14: Nước Giaven có tác dụng tẩy màu, là do : A. Muối NaClO có tính oxi hóa rất mạnh B. Muối NaClO có tính khử rất mạnh C. Muối NaCl có tính khử mạnh D. Muối NaCl có tính oxi hóa mạnh. Câu 15: Những hiđro halogenua (HX: X là halogen) nào có thể thu được khi cho H 2SO4 đặc lần lượt tác dụng t0 với các muối NaX (NaF, NaCl, NaBr, NaI) theo phản ứng: 2NaX rắn + H2SO4 đặc  2HX + Na2SO4. A. HF, HCl, HBr B. HF, HCl, HBr, HI C. HF, HCl, HBr và một phần HI D. HF, HCl . Câu 16: Cho các lọ mất nhãn chứa dung dịch các chất riêng biệt X, Y, Z, T, Q. Người ta làm các thí nghiệm với các thuốc thử, hiện tượng được ghi lại ở bảng sau. Kết luận nào dưới đây về các chất X, Y, Z, T là đúng? Chất X Y Z T Q Thuốc thử Không Không Không Quỳ tím Đỏ Đỏ hiện tượng hiện tượng hiện tượng Không Kết tủa Không Kết tủa Kết tủa AgNO 3 hiện tượng trắng hiện tượng trắng vàng A. X là NaI. B. Y là HNO3. C. Z là HCl. D. T là NaCl. Câu 17: Trong dãy axit : HClO, HClO2, HClO3, HClO4, tính axit và tính oxi hoá mạnh biến thiên như thế náo theo chiều từ trái sang phải: A. Tính axit giảm, tính oxi hóa giảm. B. Tính axit tăng, tính oxi hóa giảm. C. Tính axit giảm, tính oxi hóa tăng. D. Tính axit tăng, tính oxi hóa tăng. Câu 18: Kim loại nào sau đây tác dụng với dung dịch HCl loãng và khí Cl2 cho cùng loại muối clorua kim loại ? A. Fe. B. Ag. C. Cu. D. Zn. Câu 19: Cho các phản ứng sau: (1) Cl2 + 2NaBr → 2NaCl + Br2 (2) Br2 + 2NaI → 2NaBr + I2 (3) Cl2 + 2NaF → 2NaCl + F2 (4) F2 + 2NaCl → 2NaF + Cl2 (5) HF + AgNO3 → AgF + HNO3 (6) HCl+AgNO3 →AgCl + HNO3 Số phương trình hóa học viết đúng là A. 5 B. 3. C. 4. D. 2. Câu 20: Để thu được muối NaCl tinh khiết có lẫn tạp chất NaI ta tiến hành như sau: A. Cách làm khác. B. sục khí F2 đến dư, sau đó nung nóng, cô cạn. C. sục khí Cl2 đến dư, sau đó nung nóng, cô cạn. D. sục khí Br2 đến dư, sau đó nung nóng, cô cạn. II. PHẦN TỰ LUẬN: ( 5,0 Điểm ) Câu 1. Hoàn thành chuỗi phản ứng: (1,5 đ) (1) (2) (3) (4) NaCl  Cl2  HCl  FeCl3  FeCl2 (5) (6) Kaliclorat  Cl2 Câu 2: (1,5 đ) a) Sục khí Cl2 vào dung dịch KBr. Nêu hiện tượng, viết phương trình phản ứng? b) Cho khí X qua dung dịch Br2 thấy màu dung dịch đậm hơn, cho khí Y qua dung dịch Br 2 thấy màu dung dịch nhạt dần. Khí X, Y có thể là chất nào, viết các phản ứng? Câu 3. (2,0 đ) Hoà tan 24,6 gam hỗn hợp bột Al và FeCO3 bằng dung dịch HCl 25% (đã dùng dư 10% so với lượng cần thiết) đến khi phản ứng hoàn toàn có V lít hỗn hợp khí Y (đktc) thoát ra. Biết tỉ khối hơi khí Y so với H2 là 9,4. a. Xác định giá trị V và khối lượng của các chất trong hỗn hợp ban đầu. b. Tính khồi lượng dung dịch HCl đã dùng. HẾT Trang 2/2 - Mã đề thi 132