Đề kiểm tra 1 tiết môn Địa lý Lớp 12 - Mã đề 145 - Năm học 2018-2019 - Trường THPT Lương Thế Vinh
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra 1 tiết môn Địa lý Lớp 12 - Mã đề 145 - Năm học 2018-2019 - Trường THPT Lương Thế Vinh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- de_kiem_tra_1_tiet_mon_dia_ly_lop_12_ma_de_145_nam_hoc_2018.doc
Nội dung text: Đề kiểm tra 1 tiết môn Địa lý Lớp 12 - Mã đề 145 - Năm học 2018-2019 - Trường THPT Lương Thế Vinh
- SỞ GD & ĐT TỈNH QUẢNG NGÃI KIỂM TRA 1 TIẾT - NĂM HỌC 2018 - 2019 TRƯỜNG THPT LƯƠNG THẾ VINH MÔN ĐỊA LÍ – 12 Thời gian làm bài :45 Phút Họ tên : Lớp : I. Trắc nghiệm (8 điểm). Mã đề 145 Câu 1: Phần lãnh thổ đất liền của nước ta tiếp giáp với các quốc gia: A. Thái Lan, Cam-pu-chia, Trung Quốc B. Cam-pu-chia, Lào, Thái Lan C. Lào, Cam-pu-chia, Trung Quốc D. Lào, Thái Lan, Trung Quốc Câu 2: Thiên nhiên nước ta bốn mùa xanh tươi khác hẳn với các nước có cùng độ vĩ ở Tây Á, châu Phi là nhờ: A. nước ta nằm tiếp giáp Biển Đông với chiều dài bờ biển trên 3260 km. B. nước ta nằm ở vị trí tiếp giáp của nhiều hệ thống tự nhiên. C. nước ta nằm hoàn toàn trong vùng nội chí tuyến. D. nước ta nằm ở trung tâm vùng Đông Nam Á. Câu 3: Thiên nhiên vùng núi Đông Bắc khác với Tây Bắc ở điểm A. Mùa hạ đến sớm, đôi khi có gió Tây, lượng mưa giảm. B. Khí hậu lạnh chủ yếu do độ cao của địa hình. C. Mùa đông lạnh, đến sớm hơn. D. Mùa đông bớt lạnh nhưng khô hơn. Câu 4: Khu vực đồi núi nước ta không có thế mạnh nào sau đây? A. Có điều kiện để phát triển du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng B. Thuận lợi cho việc hình thành vùng chuyên canh cây công nghiệp, cây ăn quả và chăn nuôi gia súc C. Địa hình bị chia cắt mạnh thuận lợi cho phát triển giao thông vận tải D. Tập trung nhiều khoáng sản là nguyên liệu, nhiên liệu cho nhiều ngành công nghiệp Câu 5: Khu vực nào ở nước ta lượng mưa có thể đạt tới 3500 – 4000 mm/năm? A. Những địa điểm có sườn núi hướng về phía bắc với địa hình cao B. Các lòng chảo, cánh đồng, thung lũng ở miền núi C. Nơi có vị trí nằm tiếp giáp với biển D. Những sườn núi đón gió biển và các khối núi cao Câu 6: Hướng chính của các dãy núi ở miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ là: A. Tây – Đông B. Bắc – Nam C. Vòng cung D. Tây Bắc – Đông Nam Câu 7: Mùa khô ở miền Bắc nước ta không sâu sắc như ở miền Nam là do nơi đây có: A. Tuyết rơi B. Gió lạnh C. Mưa phùn D. Sương muối Câu 8: Cho bảng số liệu: NHIỆT ĐỘ TRUNG BÌNH TẠI MỘT SỐ ĐỊA ĐIỂM Địa điểm Nhiệt độ trung Nhiệt độ trung Nhiệt độ trung bình tháng 1 (oC) bình tháng 7 (oC) bình năm(oC) Lạng Sơn 13.3 27.0 21.2 Hà Nội 16.4 28.9 23.5 Môn ĐỊA LÍ - Mã đề 145 1
- Vinh 17.6 29.6 23.9 Huế 19.7 29.4 25.1 Quy Nhơn 23.0 29.7 26.8 TP. Hồ Chí Minh 25.8 27.1 27.1 Nhận xét nào sau đây đúng với bảng số liệu trên về sự thay đổi nhiệt độ từ Bắc vào Nam? A. Nhiệt độ trung bình tháng VII có sự thay đổi đáng kể từ Bắc vào Nam B. Nhiệt độ trung bình tháng 1 có sự thay đổi không đáng kể từ Bắc vào Nam C. Nhiệt độ trung bình năm tăng dần từ Nam ra Bắc D. Biên độ nhiệt năm tăng dần từ Nam ra Bắc Câu 9: Đặc điểm nào sau đây đúng với chế độ mưa của vùng ven biển Trung Bộ A. Mưa nhiều vào thời kì thu đông B. Mùa mưa dài nhất trong cả nước C. Mưa tập trung nhất vào mùa hạ D. Mưa đều giữa các tháng trong năm Câu 10: So với toàn bộ lãnh thổ (phần đất liền), khu vực đồi núi nước ta chiếm tới A. 3/4diện tích. B. 2/3 diện tích. C. 1/2diện tích. D. 4/5 diện tích. Câu 11: Nguyên nhân nào sau đây là chủ yếu nhất làm cho sông ngòi nước ta có tổng lượng nước lớn A. Địa hình chủ yếu là đồi núi thấp và lượng mưa lớn B. Thảm thực vật có độ che phủ cao và lượng mưa lớn C. Lượng mưa lớn trên đồi núi dốc và ít lớp phủ thực vật D. Mưa lớn và nguồn nước từ ngoài lãnh thổ chảy vào Câu 12: Hai quá trình chính trong sự hình thành và biến đổi địa hình nước ta hiện tại là: A. Xâm thực và vận chuyển B. Vận chuyển và bồi tụ C. Phong hóa và vận chuyển D. Xâm thực và bồi tụ Câu 13: Tác động toàn diện của Biển Đông lên khí hậu nước ta là A. Làm giảm tính chất khắc nghiệt của thời tiết lạnh, khô trong mùa đông. B. Làm giảm bớt thời tiết nóng bức trong muà hạ. C. Làm cho khí hậu mang tính hải dương nên điều hòa hơn. D. Mang lại cho nước ta lượng mưa và độ ẩm lớn. Câu 14: Bộ phận địa hình nằm chuyển tiếp giữa miền núi và đồng bằng là A. Bán bình nguyên và đồi trung du B. Sơn nguyên C. Cao nguyên D. Núi thấp Câu 15: Gió mùa mùa đông ở miền Bắc nước ta có đặc điểm A. kéo dài liên tục suốt 3 tháng với nhiệt độ trung bình dưới 20ºC B. hoạt động liên tục từ tháng 11đến tháng 4 năm sau với thời tiết lạnh khô C. xuất hiện thành từng đợt từ tháng 11đến tháng 4 năm sau với thời tiết lạnh khô hoặc lạnh ẩm D. hoạt động liên tục từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau với thời tiết lạnh khô và lạnh ẩm Câu 16: Đâu là hạn chế lớn nhất của khu vực đồng bằng A. Đất trượt, đá lở, động đất, sương muối B. Dễ xảy ra lũ quét, xói mòn C. Chịu ảnh hưởng của thiên tai: bão, ngập lụt, hạn hán, D. Địa hình bị chia cắt mạnh, trở ngại cho khai thác tài nguyên và giao lưu kinh tế Câu 17: Điểm nào sau đây không đúng với thiên nhiên vùng biển và thềm lục địa nước ta? A. Thềm lục địa ở miền Trung thu hẹp, tiếp giáp vùng biển nước sâu. Môn ĐỊA LÍ - Mã đề 145 2
- B. Thềm lục địa phía Bắc và phía Nam có đáy nông, mở rộng C. Đường bờ biển Nam Trung Bộ bằng phẳng D. Vùng biển lớn gấp 3 lần diện tích đất liền. Câu 18: Quá trình hình thành đất chủ yếu ở nước ta là: A. Quá trình glây hóa B. Quá trình feralit hóa C. Quá trình hoang mạc hóa D. Quá trình mùn hóa Câu 19: Đặc điểm của thiên nhiên nhiệt đới - ẩm - gió mùa của nước ta là do A. Ảnh hưởng của các luồng gió thổi theo mùa từ phương bắc xuống và từ phía nam lên. B. Sự phân hóa phức tạp của địa hình vùng núi, trung du và đồng bằng ven biển. C. Vị trí địa lí và hình dáng lãnh thổ quy định. D. Ảnh hưởng của Biển Đông cùng với các bức chắn địa hình. Câu 20: Quá trình feralit hóa diễn ra mạnh mẽ ở khu vực A. ven biển B. cửa sông C. đồi núi D. đồng bằng Câu 21: Loại thiên tai không xảy ra ở vùng biển nước ta là A. Sạt lở bờ B. Lũ quét C. Nạn cát bay D. Bão Câu 22: Thời tiết rất nóng và khô ở ven biển Trung Bộ và phần nam khu vực Tây Bắc nước ta là do loại gió nào sau đây gây ra A. Gió Mậu dịch Nam bán cầu B. Gió mùa Tây Nam C. Gió phơn Tây Nam D. Gió mậu dịch bắc bán cầu Câu 23: Vùng biển có chiều rộng 200 hải lí tính từ đường cơ sở ra phía biển của nước ta là A. Vùng lãnh hải. B. Vùng đặc quyền kinh tế. C. Vùng thềm lục địa. D. Vùng tiếp giáp lãnh hải. Câu 24: Ý nghĩa về văn hoá - xã hội của vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ Việt Nam là tạo điều kiện: A. Cho nước ta chung sống hoà bình, hợp tác hữu nghị và cùng phát triển với các nước Đông Nam Á. B. Cho giao lưu với các nước xung quanh bằng đường bộ, đường biển, đường hàng không. C. Để nước ta thực hiện chính sách mở cửa, hội nhập, thu hút vốn đầu tư nước ngoài. D. Mở lối ra biển thuận lợi cho Lào, Đông Bắc Campuchia và Tây Nam Trung Quốc. Câu 25: Yếu tố nào sau đây không phải là điều kiện để phát triển ngành khai thác thủy sản ở nước ta? A. Có mạng lưới sông ngòi dày đặc B. Có nhiều bãi tôm, bãi cá C. Có nhiều bãi triều, rừng ngập mặn D. Khí hậu với nền nhiệt cao, nhiều nắng Câu 26: Cấu trúc địa hình nước ta gồm hai hướng chính là A. Tây Bắc – Đông Nam và Đông – Tây B. Bắc – Nam và vòng cung C. Tây Bắc – Đông Nam và Bắc Nam D. Tây Bắc – Đông Nam và vòng cung Câu 27: Cảnh quan tiêu biểu cho thiên nhiên nước ta là A. Hệ sinh thái rừng cận xích đạo B. Hoang mạc và bán hoang mạc C. Hệ sinh thái rừng rậm nhiệt đới D. Hệ sinh thái rừng nhiệt đới ẩm gió mùa Môn ĐỊA LÍ - Mã đề 145 3
- Câu 28: Địa hình thấp và hẹp ngang, nâng cao ở hai đầu là đặc điểm của vùng núi: A. ĐôngBắc. B. Trường Sơn Bắc C. Trường SơnNam D. TâyBắc Câu 29: Cho biểu đồ: LƯỢNG MƯA, LƯỢNG BỐC HƠI VÀ CÂN BẰNG ẨM Ở MỘT SỐ ĐỊA ĐIỂM. Lượng mưa của Hà Nội, Huế, TP. Hồ Chí Minh lần lượt là mm A. 1676; 2868; 1931 B. 687; 1868; 245. C. 2665; 3868; 3671. D. 2665; 3868; 3671. Câu 30: Vào đầu mùa hạ gió mùa Tây Nam gây mưa ở vùng A. Nam Bộ B. Tây Nguyên và Nam Bộ C. Phía Nam đèo Hải Vân D. Bắc Trung Bộ Câu 31: Phần đất liền nước ta nằm trong khung của hệ tọa độ địa lí A. Từ 8o34’B đến 23032’B; từ 102009’Đ đến 109024’Đ B. Từ 8o34’B đến 23023’B; từ 102010’Đ đến 109024’Đ C. Từ 8o34’B đến 23023’B; từ 102009’Đ đến 109024’Đ D. Từ 8o34’B đến 23023’B; từ 102008’Đ đến 109024’Đ Câu 32: Sông ngòi nước ta có chế độ nước theo mùa là do: A. 60% lượng nước sông là từ phần lưu vực ngoài lãnh thổ B. Sông ngòi nước ta có tổng lượng nước lớn C. Nhịp điệu dòng chảy của sông theo sát nhịp điệu mùa mưa D. Sông ngòi nước ta nhiều nhưng phần lớn là sông ngòi nhỏ II. Tự luận (2 điểm) Hoạt động của gió mùa đã dẫn tới sự phân chia mùa khí hậu khác nhau giữa các khu vực nước ta như thế nào? HẾT Môn ĐỊA LÍ - Mã đề 145 4