Đề kiểm tra 1 tiết môn Hóa học Lớp 8 (Có lời giải)

doc 2 trang thaodu 3000
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra 1 tiết môn Hóa học Lớp 8 (Có lời giải)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_1_tiet_mon_hoa_hoc_lop_8_co_loi_giai.doc

Nội dung text: Đề kiểm tra 1 tiết môn Hóa học Lớp 8 (Có lời giải)

  1. Môn: HÓA HỌC - Lớp: 8 PHẦN I. Trắc nghiệm (3 điểm) Câu 1. Hạt nhân nguyên tử tạo bởi A. proton và electron. B. proton và nơtron. C. nơtron và electron. D. proton, nơtron và electron. Câu 2. Chọn hoá trị của nguyên tố nitơ là (III). Công thức hoá học nào sau đây là phù hợp? A. NO B. NO2 C. N2O D. N2O3 Câu 3. Hiện tượng nào sau đây không phải là hiện tượng vật lí? A. Nước đá để chảy thành nước lỏng. B. Cồn để trong lọ không kín bị bay hơi. C. Khi đánh diêm có lửa bắt cháy. D. Đồng nóng chảy được đúc thành tượng. Câu 4. Khối lượng mol phân tử C2H2 là A. 24 gam B. 26 g/mol C. 26 đvC D. 24g/mol Câu 5. Trong phản ứng hóa học, phân tử này biến đổi thành phân tử khác là do A. các nguyên tử tác dụng với nhau. B. các nguyên tố tác dụng với nhau. C. liên kết giữa các nguyên tử thay đổi. D. liên kết giữa các nguyên tử không bị thay đổi. Câu 6. Số phân tử hiđro có trong 0,15 mol H2 là A. 6.1023 B. 9.1022 C. 9.1023 D. 9.1024 Câu 7. Phân tử của một hợp chất gồm 1 nguyên tử A liên kết với 4 nguyên tử hiđro và nặng bằng nguyên tử oxi. Tên nguyên tố A là A. silic B. lưu huỳnh C. nitơ D. cacbon Câu 8. Ở điều kiện tiêu chuẩn, nhiệt độ và áp suất có giá trị lần lượt bằng A. 00C; 1 atm. B. 200C; 1 atm. C. 250C; 1 atm. D. 00C ; 2 atm. Câu 9. Cho các phát biểu sau: - Khí H2 nhẹ hơn khí CO2. - Khí CO2 nhẹ hơn không khí. - Để thu được khí H2 ta đặt ngược bình thu. - Để thu được khí CO2 ta đặt đứng bình thu. Số phát biểu đúng là A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 10. Thể tích (ở đktc) của hỗn hợp gồm 0,56 gam N2 và 0,44 gam CO2 là A. 0,672 lít B. 0,56 lít C. 0,896 lít D. 0,336 lít PHẦN II. Tự luận (7 điểm) Câu 1:(2.0 điểm) a. Đơn chất là gì? Hợp chất là gì? Cho ví dụ. b. Viết công thức hóa học (CTHH) của những hợp chất tạo bởi: N (III) và H ; Fe (III) và nhóm (SO4) ; Câu 2:(2.0 điểm ) Chọn hệ số cân bằng các phương trình hóa học sau: a. Mg + HCl › MgCl2 + H2 b. C2H2 + O2 › CO2 + H2O
  2. c. FeCl3 + AgNO3 › Fe(NO3)3 + AgCl d. Al + CuCl2 › AlCl3 + Cu Câu 3:(3.0 điểm) Đốt cháy hoàn toàn 8,4 gam bột sắt trong không khí thu được 11,6 gam sản phẩm duy nhất oxit sắt từ (Fe3O4). a. Viết phương trình hóa học xảy ra. b. Tính khối lượng khí oxi cần dùng cho phản ứng trên. c. Tính thể tích không khí chứa đủ lượng khí oxi trên. Cho rằng khí oxi chiếm 1/5 thể tích không khí và các khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Cho biết : H=1, C=12 , O=16, N = 14, S = 32. BÀI LÀM: 1. Một hợp chất A có thành phần theo khối lượng là 40%S và 60% O a/ xác định CTHH của hợp chất A, biết hợp chất này có tỉ khối với khí hidro là 40 b/ tìm số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố trong 0,5mol hợp chất trên. 2. Một hợp chất có phân tử gồm nguyên tố Al(III) và Cl(I) a/ Lập CTHH của hợp chất trên b/ Từ CTHH của h/c trên e biết được điều gì? 3. Lập PTHH theo các sơ đồ sau: a/ Fe(OH)3 + HCl › FeCl3 + H2O b/ Al + Cu(NO3)2 › Al(NO3)3 + Cu c/ Na2O + H2O › NaOH d/ CnH2n + O2 › CO2 + H2O 4. a/ Lập CTHH của Na và nhóm CO3 b/ Tính thể tích của hỗn hợp khí (đktc) gồm 4g H2, 0,2 mol O2, 14g N2 5. V1 là thể tích của 1g khí H2, V2 là thể tích của 1 g khí O2. So sánh V1 và V2.