Đề thi học sinh giỏi môn Hóa học Lớp 8 - Phòng giáo dục và đào tạo huyện Yên Thế (Có đáp án)

doc 4 trang thaodu 14043
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi học sinh giỏi môn Hóa học Lớp 8 - Phòng giáo dục và đào tạo huyện Yên Thế (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_thi_hoc_sinh_gioi_mon_hoa_hoc_lop_8_phong_giao_duc_va_dao.doc

Nội dung text: Đề thi học sinh giỏi môn Hóa học Lớp 8 - Phòng giáo dục và đào tạo huyện Yên Thế (Có đáp án)

  1. UBND HUYỆN YÊN THẾ ĐỀ HSG PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO MÔN THI: HÓA HỌC- LỚP 8 Thời gian làm bài: 120 phút (Đề gồm: 05 câu, 01 trang) Câu I (2 điểm) 1. Chọn các chất thích hợp ứng với mỗi chữ cái. Viết phương trình hóa học hoàn thành chuỗi phản ứng sau: o Na A t O2 + H 2 C + D Biết D là hợp chất tan được trong nước tạo dung dịch làm quỳ tím hóa xanh. 2. Nêu hiện tượng quan sát được,viết phương trình hóa học giải thích. Khi cho một viên kẽm (Zn) vào ống nghiệm chứa dung dịch axit: H2SO4 (loãng) 3. Hoàn thành các phương trình hóa học theo sơ đồ phản ứng sau . a. Na + H3PO4 Na3PO4 + ? b. FexOy + CO Fe3O4 + CO2 c. Fe3O4 + HCl FeCl2 + FeCl3 + ? d. CxHyOz + O2 CO2 + H2O Câu II (2 điểm) 1. Nêu phương pháp hóa học phân biệt các khí trong 4 lọ riêng biệt sau: O2, H2, CO2, N2. 2. Hoà tan 5,72 gam Na2CO3.xH2O trong 44,28 gam nước được dung dịch có nồng độ 4,24%. Xác định công thức tinh thể ngậm nước. Câu III (2 điểm) 1. Hình vẽ bên mô tả thí nghiệm điều chế O2 trong phòng thí nghiệm bằng cách nhiệt phân KMnO4. Hãy cho biết: Khí O2 được thu bằng phương pháp nào? Phương pháp này dựa trên tính chất nào của O2? Viết phương trình hóa học. 2. Cho luồng khí H2 (dư) lần lượt đi qua các ống mắc nối tiếp đựng các oxit nung nóng trong mỗi ống riêng biệt sau: ống 1 chứa 0,01 mol CaO; ống 2 chứa 0,01 mol Fe 3O4; ống 3 chứa 0,02 mol Al2O3; ống 4 chứa 0,01 mol CuO; ống 5 chứa 0,06 mol Na 2O. Tính khối lượng chất rắn thu được trong mỗi ống sau phản ứng? (Biết các phản ứng hóa học xảy ra hoàn toàn) Câu IV (2 điểm) 1. Cho luồng khí hiđro đi qua ống thuỷ tinh chứa 20 g bột đồng (II) oxit ở nhiệt độ cao. Sau phản ứng thu được 16,8 g chất rắn.Tính thể tích khí hiđro (đktc) tham gia phản ứng trên. 2. Hòa tan 8,7 gam hỗn hợp gồm kim loại Kali (K) và một kim loại R (hóa trị II) trong dung dịch axit HCl lấy dư thấy có 5,6 lít H 2 (đktc) thoát ra. Mặt khác nếu hòa tan riêng 9 gam kim loại R trong HCl dư thì thể tích khí H2 sinh ra chưa đến 11 lít (đktc). Hãy xác định kim loại R. Câu V (2 điểm) 1. Đốt cháy hoàn toàn 3,36 lít hỗn hợp X (đktc) gồm CH 4, C2H2, C2H4, C3H6, C4H10 thì thu được 12,32 lít CO2 (đktc), và 10,8 gam H2O. a. Tính khối lượng hỗn hợp X . b. Xác định tỉ khối của X so với H2 . 2. Đặt 2 chiếc cốc thủy tinh lên 2 đĩa cân và điều chỉnh cân thăng bằng, lấy a gam mỗi kim loại Al và Fe cho vào hai cốc đó, rồi rót từ từ vào hai cốc cùng một lượng dung dịch chứa b mol HCl. Tìm điều kiện giữa a và b để cân thăng bằng. Cho Na: 23; Cl: 35,5; Ca: 40; O: 16; Fe: 56; Al: 27; C:12; Mg: 24 Họ tên học sinh: Số báo danh: Chữ kí giám thị 1: Chữ kí giám thị 2:
  2. UBND HUYỆN YÊN THẾ HƯỚNG DẪN CHẤM PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ HSG MÔN THI: HÓA HỌC- LỚP 8 Thời gian làm bài: 120 phút (Hướng dẫn chấm gồm: 05 câu, 3 trang) Câu Ý Hướng dẫn chấm Điểm 1 - Các chữ cái tương ứng với mỗi chất là: A: KClO3; B: O2; C: H2O; D: NaOH. 0,25 o - PTHH: 2KClO3 t 2KCl + 3O2 o O2 + 2H2 t 2H2O 0,25 2 H2O + 2Na 2NaOH + H2 0,25 I 2 - Xung quanh viên kẽm có bọt khí không màu bay lên, viên kẽm tan dần. Zn + H2SO4 ZnSO4 + H2 0,25 3 a. 6Na + 2H3PO4 2Na3PO4 + 3H2 0,25 o b. 3FexOy + (3y – 4x)CO t xFe3O4 + (3y-4x)CO2 0,25 c. Fe3O4 + 8HCl FeCl2 + 2FeCl3 + 4H2O 0,25 o d. CxHyOz +(x +y/4 – z/2) O2 t xCO2 + y/2 H2O 0,25 1 - Đánh STT từng lọ khí cần nhận biết. Dẫn một lượng mỗi khí qua que đóm còn than hồng. Nếu thấy 1 khí nào làm que đóm bùng cháy đó là khí O2. Các khí còn lại không làm que đóm bùng cháy. 0,25 - Dẫn các khí còn lai đi qua dung dịch nước vôi trong lấy dư. Nếu thấy một chất khí nào phản ứng làm nước vôi trong vẩn đục trắng đó là khí 0,25 CO2. Các khí còn lại không làm vẩn đục nước vôi. CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O 0,25 - Đốt các khí còn lại, khí nào cháy với ngọn lửa màu xanh nhạt là khí H2 II o H2 + O2 t H2O 0,25 - Khí không cháy là N2 2 Khối lượng Na2CO3 có trong 5,72 g là: m = 5,72. 108/( 106+18x) g 0,5 Na2CO3 Khối lượng dung dịch thu được: mdd =5,72 + 44,28 =50 g Ta có: 4,24 = .100 0,5 Giải ra được x=10 Vậy công thức tinh thể là Na2CO3.10H2O III 1 - Khí O2 được thu bằng phương pháp rời chỗ của nước. Trên cơ sở tính chất O2 không phản ứng với nước và O2 ít tan trong nước. 0,5 o PTHH: 2KMnO4 t K2MNO4 + MnO2 + O2 0,25 2 - Ống 1 không xảy ra phản ứng. Sau phản ứng mCaO = 0,01x 56 = 0,56 (g) 0,25 o - Ống 2 có phản ứng: 4H2 + Fe3O4 t 3Fe + 4H2O 0,01 0,03 0,04 (mol) Sau phản ứng khối lượng chất rắn trong ống 2 là mFe = 0,03x56 = 1,68 (g) 0,25
  3. - Ống 3 không sảy ra phản ứng. Khối lượng chất rắn sau: m Al2O3 = 0,02x 102 = 2,04 (g) 0,25 o - Ống 4 có phản ứng: H2 + CuO t Cu + H2O 0,01 0,01 0,01 ( mol) Sau phản ứng khối lượng chất rắn trong ống 2 là: mCu = 0,01x64 = 0,64(g) 0,25 - Ống 5 Có phản ứng: H2O + Na2O 2NaOH nban đầu 0,05 0,06 (mol) np/ư 0,05 0,05 0,1 ( mol) nsau p/ư 0,01 0,1 (mol) 0,25 Sau phản ứng khối lượng chất rắn trong ống 5 là : mrắn = 0,01x62 + 0,1x40 = 4,62 (g) Hoặc mrắn = 0,05x 18 + 0,06x 62 = 4,62 (g) o IV 1 H2 + CuO t Cu + H2O 0,25 gọi số mol của H2 là x mol Áp dụng đlbt khối lượng ta có 0,25 2x + 20 = 16,8 + 18x 0,25 x = 0,2 0,25 VH2 = 0,2 x 22,4 = 4,48 lít 2 PTHH: 2K + 2HCl 2KCl + H2 (1) 0,25 R + 2HCl RCl2 + H2 (2) Gọi x, y lần lượt là số mol của K, R trong hh (x, y >0). Coi khối lương mol của R chính là R (g/mol) Theo bài ra ta có: 39x + Ry = 8,7 (3) 0,25 Theo bài và PTHH: 0,5x + y = 0,25 hay 39x + 78y = 19,5 (4) Từ (3), (4) : R = 78- 11,7: y . Kết hợp với y 18,3 (II) Kết hợp (I), (II) ta thấy chỉ có Mg (24) hóa trị II thỏa mãn. 1 - nX = 0,15 mol 0,25 - Hỗn hợp X gồm 5 chất đều có thành phần định tính giống nhau là chứa 0,25 C, H. Vậy ta có thể coi mX = mC + mH = 12x (12,32: 22,4) + 1x 2 x(10,8:18) = 6,6 + 1,2 = 7,8 (gam) 0,25 - Khối lượng mol trung bình của X = 7,8 : 0,15 = 52 (g/mol) - Tỉ khối của X so với H2 là 52: 2 = 26 0,25 2 PTHH 0,25 Fe 2HCl  FeCl2 H2 (1) 2Al 6HCl  2AlCl3 3H2 (2) 0,25
  4. a n mol Fe 56 a 0,25 n mol Al 27 Để cân thăng bằng thì lượng khí H2 sinh ra ở 2 phản ứng trên là như nhau. a a 0,25 Vì n n và lượng H 2 sinh ra ở 2 phản ứng trên phụ thuộc Fe 56 Al 27 vào HCl là như nhau. Để cân thăng bằng thì lượng HCl cho vào không vượt quá lượng tối đa để hoà tan hết Fe 2a 2a Theo PTHH (1) n 2n mol b HCl Fe 56 56 Chú ý: 1. HS làm cách khác đúng vẫn tính điểm tương đương. 2. PTHH trong bài toán tính theo PTHH mà chưa cân bằng thì không tính điểm đối với các đại lượng tính theo PTHH đó.