Đề cương ôn tập học kì 1 môn Hóa học 8

doc 4 trang Hoài Anh 16/05/2022 3971
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương ôn tập học kì 1 môn Hóa học 8", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_cuong_on_tap_hoc_ki_1_mon_hoa_hoc_8.doc

Nội dung text: Đề cương ôn tập học kì 1 môn Hóa học 8

  1. ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KÌ I MÔN: HÓA HỌC 8 Dạng bài tập 1: Phân loại đơn chất, hợp chất Phân loại các chất sau theo đơn chất, hợp chất: khí hidro, nước , đường saccarozo (C 12H22O11), nhôm oxit (Al2O3), đá vôi (CaCO3), khí cacbonic (CO2), muối ăn (NaCl), dây đồng, bột lưu huỳnh, khí Clo. Dạng bài tập 2: Hóa trị Câu 1: Xác định nhanh hóa trị của mỗi nguyên tố hoặc nhóm nguyên tử trong các hợp chất sau đây: NO; NO2; N2O3; N2O5; NH3; HCl; H2SO4; H3PO4; Ba(OH)2; Na2SO4; NaNO3; K2CO3; K3PO4 ; Ca(HCO3)2 Na2HPO4; Al(HSO4)3 ; Mg(H2PO4)2 Câu 2: Lập CTHH của những hợp chất sau, Nêu ý nghĩa của các CTHH chất dưới đây: a. P (III) và O; b. N (III)và H; c. Fe (II) và O; d. Cu (II) và OH; e. Ca và NO3; f. Ag và SO4, g. Ba và PO4; h. Fe (III) và SO4, i. Al và SO4; k. NH4 (I) và NO3 Câu 3: Viết công thức hóa học và Nêu ý nghĩa của các CTHH chất dưới đây: a. Na (I) và O(II) b. Fe(III) và (NO3)(I) c. Zn(II) và Cl(I) d. Al(III) và (PO4)(III) e. Cu(II) và (OH)(I) f. Ca(II) và (SO4)(II) Câu 5: Viết công thức hóa học và tính PTK của các hợp chất sau: a. Kali clorua, biết trong phân tử có 1K và 1Cl; b. Axit photphoric, biết trong phân tử có 3H, 1P và 4O; a. Kali sunfat, biết trong phân tử có 2K, 1S và 4O. Dạng bài tập 3: Định luật bảo toàn khối lượng Câu 1: Có thể thu được kim loại sắt bằng cách cho khí cacbon monoxit CO tác dụng với chất sắt (III) oxit. Khối lượng của kim loại sắt thu được là bao nhiêu khi cho 16,8 kg CO tác dụng hết với 32 kg sắt (III) oxit thì có 26,4 kg CO2 sinh ra. Câu 2: Khi nung nóng quặng đồng malachite, chất này bị phân hủy thành đồng II oxit CuO, hơi nước và khí cacbonic. Tính khối lượng của khí cacbonic sinh ra nếu khối lượng malachite mang nung là 2,22g, thu được 1,60 g đồng II oxit và 0,18 g nước. a. Nếu thu được 6 g đồng II oxit; 0,9 g nước và 2,2 g khí cacsbonic thì khối lượng quặng đem nung là bao nhiêu? Dạng bài tập 4: Phương trình hóa học Câu 1: Chọn hệ số thích hợp để cân bằng các phản ứng sau: 1/ Al + O2 Al2O3 2/ K + 02 K2O t 0 3/ Al(0H)3  Al203 + H20 4/ Al203 + HCl AlCl3 + H20 5/ Al + HCl AlCl3 + H2  6/ Fe0 + HCl FeCl2 + H20 7/ Fe203 + H2S04 Fe2(S04)3 + H20 8/ Na0H + H2S04 Na2S04 + H20 1
  2. 9/ Ca(0H)2 + FeCl3 CaCl2 + Fe(0H)3  10/ BaCl2 + H2S04 BaS04  + HCl t 0 11/ Fe(0H)3  Fe203 + H20 12/ Fe(0H)3 + HCl FeCl3 + H20 13/ CaCl2 + AgN03 Ca(N03)2 + AgCl  t 0 14/ P + 02  P205 15/ N205 + H20 HN03 16/ Zn + HCl ZnCl2 + H2  17/ Al + CuCl2 AlCl3 + Cu 18/ C02 + Ca(0H)2 CaC03  + H20 19/ S02 + Ba(0H)2 BaS03  + H20 t 0 20/ KMn04  K2Mn04 + Mn02 + 02  Câu 2: Lập phương trình hóa học của các phản ứng sau: t0 a. Fe + O > Fe O 2 t0 3 4 b. H + O > H O 2 t0 2 2 c. Fe(OH)3 > Fe2O3 + H2O t0 d. CH4 + O2 > CO2 + H2O e. NaOH + FeCl > NaCl + Fe(OH) 3 t0 3 f. Al + Cl2 > AlCl3 t0 g SO2 + O2 > SO3 t0 h. KClO3 > KCl + O2 Dạng bài tập 5: Chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và lượng chất Câu 1: Hãy tính: Số mol CO2 có trong 11g khí CO2 (đktc) 23 Thể tích (đktc) của 9.10 phân tử khí H2 Câu 2: Hãy cho biết 67,2 lít khí oxi (đktc) a. Có bao nhiêu mol oxi?Có bao nhiêu phân tử khí oxi? khối lượng bao nhiêu gam? b. Cần phải lấy bao nhiêu gam khí N2 để có số phan tử gấp 4 lần số phân tử có trong 3.2 g khí oxi. Câu 3: Một hỗn hợp gồm 1,5 mol khí O 2; 2,5 mol khí N2; 1,2.1023 phân tử H2 và 6,4 g khí SO2. Tính thể tích của hỗn hợp khí đó ở đktc. Tính khối lượng của hỗn hợp khí trên. Câu 4: Tính a. Khối lượng của 3,36 lit O2 ( đktc). b. Thể tích (ở đktc) của 4,4 gam CO2. c. Số mol chứa trong 3.1023 phân tử nước. Câu 5: Trong 20 g NaOH có bao nhiêu mol NaOH và bao nhiêu phân tử NaOH? Tính khối lượng của H2SO4 có phân tử bằng số phân tử của 20 g NaOH trên. 2
  3. Câu 6: Một mẫu kim loại sắt có số nguyên tử nhiều gấp 5 lần số nguyên tử của 12,8 g kim loại đồng. Tìm khối lượng của mẫu kim loại sắt trên. Câu 7: Cần phải lấy bao nhiêu gam NaOH để có số phân tử gấp đôi số phân tử của 7,3 g axit clohidric HCl. Câu 8: Cho biết số mol nguyên tử hidro có trong 32 g CH4 là bao nhiêu, đồng thời tính thành phần phần trăm khối lượng của hidro trong hợp chất CH4. Dạng bài tập 6: Tính theo công thức hóa học: Câu 1: Tính phần trăm khối lượng của các nguyên tố trong hợp chất: NaNO 3; K2CO3 , Al(OH)3, SO2, SO3, Fe2O3. Câu 2: Xác định CTHH của hợp chất giữa nguyên tố X với O có %X = 43,67%. Biết X có hóa trị V trong hợp chất với O. (ĐS: P2O5) Câu 3: Hợp chất B có %Al = 15,79%; %S = 28,07%, còn lại là O. Biết khối lượng mol B là 342.Viết CTHH dưới dạng Alx(SO4)y .Xác định CTHH. (ĐS: Al2(SO4)3 ) Câu 4:Một hợp chất khí X có tỉ khối đối với hidro là 8,5. Hãy xác định công thức hóa học của X biết hợp chất khí có thành phần theo khối lượng là 82,35% N và 17,65% H.(ĐS: NH3) Câu 5: Một hợp chất X của S và O có tỉ khối đối với không khí là 2,207. a. Tính MX (ĐS: 64 đvC) b. Tìm công thức hóa học của hợp chất X biết nguyên tố S chiếm 50% khối lượng, còn lại là O. Dạng bài tập 7: Tính toán và viết thành công thức hóa học Tính x và ghi lại công thức hóa học của các hợp chất sau: 1) Hợp chất Fe2(S04)x có phân tử khối là 400 đvC. 2) Hợp chất Fex03 có phân tử khối là 160 đvC. 3) Hợp chất Al2(S04)x có phân tử khối là 342 đvC. 4) Hợp chất K2(S04)x có phân tử khối là 174 đvC. 5) Hợp chất Cax(P04)2 có phân tử khối là 310 đvC. 6) Hợp chất NaxS04 có phân tử khối là 142 đvC. 7) Hợp chất Zn(N03)x có phân tử khối là 189 đvC. 8) Hợp chất Cu(N03)x có phân tử khối là 188 đvC. 9) Hợp chất KxP04 có phân tử khối là 203 đvC. 10) Hợp chất Al(N03)x có phân tử khối là 213 đvC. Dạng bài tập 8: Tính theo phương trình hóa học Câu 1: Cho 11,2gam Fe tác dụng với dung dịch HCl .Tính: a. Thể tích khí H2 thu được ở đktc.(ĐS:4,48 lít) b. Khối lượng HCl phản ứng.(ĐS:14,6 g) c. Khối lượng FeCl2 tạo thành.(ĐS:25,4 g) 22 Câu 2: Cho phản ứng: 4Al + 3O2 2Al2O3. Biết có 2,4.10 nguyên tử Al phản ứng. a. Tính thể tích khí O2 đã tham gia phản ứng ở đktc. Từ đó tính thể tích không khí cần dùng . Biết khí oxi chiếm 1/5 thể tích của không khí.( ĐS: 0,672 lít; 3,36 lít) 3
  4. b. Tính khối lượng Al2O3 tạo thành.(ĐS: 2.04 g) Câu 3: Lưu huỳnh (S) cháy trong không khí sinh ra khí sunfurơ (SO 2). Phương trình hoá học của t o phản ứng là S + O2  SO2 . Hãy cho biết: a) Những chất tham gia và tạo thành trong phản ứng trên, chất nào là đơn chất, chất nào là hợp chất ? Vì sao ? b)Thể tích khí oxi (đktc) cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 1,5 mol nguyên tử lưu huỳnhc) Khí sunfurơ nặng hay nhẹ hơn không khí ? Câu 4 Một hợp chất có thành phần các nguyên tố theo khối lượng là: 40% Cu; 20% S và 40%O. Xác định công thức hóa học của chất đó. Biết hợp chất có khối lượng mol là 160g/mol. Câu 5. Tính thành phần phần trăm (theo khối lượng) của các nguyên tố hóa học có mặt trong các hợp chất sau: a) Fe(NO3)2, Fe(NO3)2 b) N2O, NO, NO2 Câu 6. Hãy tìm công thức hóa học của chất X có khối lượng mol M X = 170 (g/mol), thành phần các nguyên tố theo khối lượng: 63,53% Ag; 8,23% N, còn lại O. 4