Đề kiểm tra 45 phút số 1 môn Hóa học Lớp 12 - Mã đề D1 - Trường THPT Lương Ngọc Quyến

doc 2 trang thaodu 2130
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra 45 phút số 1 môn Hóa học Lớp 12 - Mã đề D1 - Trường THPT Lương Ngọc Quyến", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_45_phut_so_1_mon_hoa_hoc_lop_12_ma_de_d1_truong.doc

Nội dung text: Đề kiểm tra 45 phút số 1 môn Hóa học Lớp 12 - Mã đề D1 - Trường THPT Lương Ngọc Quyến

  1. TRƯỜNG THPT BÀI KIỂM TRA 45 PHÚT SỐ 1 LƯƠNG NGỌC QUYẾN Môn: HOÁ HỌC- LỚP 12 Mã đề D1 Họ và tên học sinh: Lớp: SBD: Phòng: Phần Trả Lời: Đối với mỗi câu hỏi, thí sinh chọn và tô kín một ô tròn tương ứng với phương án trả lời đúng. 01 07 13 02 08 14 03 09 15 04 10 16 05 11 17 06 12 18 Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H = 1; Li = 7; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Rb = 85,5; Ag = 108. Câu 1: Chất nào sau đây là este: A. CH3CHO B. HCOOCH3 C. HCOOH D. CH3OH Câu 2: Chất thuộc loại cacbohiđrat là : A. glixerol. B. xenlulozơ. C. poli(vinylclorua). D. protein Câu 3: Chất X có công thức cấu tạo thu gọn HCOOCH3. Tên gọi của X là: A. etyl fomat. B. metyl fomat. C. metyl axetat. D. etyl axetat. Câu 4: Tỉ khối hơi của một este no, đơn chức X so với hiđro là 30. Công thức phân tử của X là: A. C3H6O2. B. C5H10O2. C. C4H8O2. D. C2H4O2. Câu 5: Trong số các este sau, este có mùi chuối chín là: A. Etyl fomiat. B. Amyl propionat. C. Isoamyl axetat. D. Metyl axetat. Câu 6: Cacbohiđrat nào sau đây thuộc loại đisaccarit? A. Amilozơ. B. Xenlulozơ. C. Saccarozơ. D. Glucozơ. Câu 7: Cho dãy các chất: tinh bột, xenlulozơ, glucozơ, fructozơ, saccarozơ. Số chất trong dãy thuộc loại monosaccarit là: A. 2. B. 1. C. 3. D. 4. Câu 8: Khi bị ốm, mất sức, nhiều người bệnh thường được truyền dịch đường để bổ sung nhanh năng lượng. Chất trong dịch truyền có tác dụng trên là A. Glucozơ. B. Saccarozơ. C. Fructozơ. D. Mantozơ. Câu 9 : Để chứng minh trong phân tử glucozơ có nhiều nhóm hiđroxyl, người ta cho dung dịch glucozơ phản ứng với ? A. Cu(OH)2 trong NaOH, đun nóng. B. Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường. C. NaOH. D. AgNO3/NH3, đun nóng. Câu 10: Số đồng phân este ứng với công thức phân tử C4H8O2 là A. 6. B. 4. C. 5. D. 7. Câu 11: Este nào trong các este sau đây khi tác dụng với dung dịch NaOH dư tạo hỗn hợp 2 muối và nước ? A. đietyl oxalat. B. phenyl axetat. C. vinyl axetat. D. metyl benzoat. Câu 12: Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng ? (1) Saccarozơ được coi là một đoạn mạch của tinh bột. (2) Tinh bột và xenlulozơ đều là polisaccarit. (3) Khi thủy phân hoàn toàn saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ đều cho một loại monosaccarit. (4) Khi thủy phân hoàn toàn tinh bột và xenlulozơ đều thu được glucozơ.
  2. (5) fuctozơ có phản ứng tráng bạc, chứng tỏ phân tử fuctozơ có nhóm –CHO . A. 2. B. 4. C. 1. D. 3. Câu 13: Cho dãy các chất : anđehit axetic, axetilen, glucozơ, axit axetic, metyl axetat. Số chất trong dãy có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc là: A. 3. B. 2. C. 4. D. 5. Câu 14: Đốt cháy 3,2 gam este E đơn chức tạo bởi axit X và ancol Y, mạch hở được 3,584 lít CO 2 (đktc) và 2,304 gam H2O. Nếu cho 15 gam E tác dụng với 200 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 14,3 gam chất rắn khan. Vậy công thức của ancol Y là A. CH2=CH-OH. B. CH3OH. C. CH3CH2OH. D. CH2=CH-CH2OH. Câu 15: Cho 50ml dung dịch glucozơ chưa rõ nồng độ tác dụng với một lượng dư AgNO3 trong dung dịch NH3 thu được 2,16 gam bạc kết tủa. Nồng độ mol (hoặc mol/l) của dung dịch glucozơ đã dùng là (Cho Ag = 108) A. 0,01M B. 0,20M C. 0,02M D. 0,10 Câu 16: Cho sơ đồ phản ứng : o o o NaOH, t AgNO3, t NaOH, t Este X (C4HnO2 )  Y  Z  C2H3O2Na Công thức cấu tạo của X thỏa mãn sơ đồ đã cho là A. HCOOCH2CH2CH3. B. CH3COOCH2CH3. C. CH2=CHCOOCH3. D. CH3COOCH=CH2. Câu 17 : Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp E gồm hai este mạch hở X và Y (đều tạo bởi axit cacboxylic và ancol, MX < MY < 150) thu được 4,48 lít khí CO2. Cho m gam E tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được một ancol Z và 6,76 gam hỗn hợp muối. Cho toàn bộ Z tác dụng với Na dư, thu được 1,12 lít khí H2. Phần trăm khối lượng của X trong E là A. B. C. D. A. 50,34%. B. 60,40%. C. 44,30%. D. 74,50%. Câu 18 : Hỗn hợp X gồm metyl metacrylat, axit axetic, axit benzoic. Đốt cháy hoàn toàn a gam X, thu được 0,38 mol CO2 và 0,29 mol H2O. Mặt khác, a gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được 0,01 mol ancol và m gam muối. Giá trị của m là: A. 25,00. B. 11,75. C. 12,02. D. 12,16 PHẦN TỰ LUẬN Câu 1 : (2 điểm) Hoàn thành dãy chuyển hóa sau (ghi rõ điều kiện nếu có) Khí cacbonic → tinh bột→ glucozơ → ancol etyic → etylfomat → natrifomat Câu 2 : (2 điểm) Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm hai este đồng phân cần dùng 13,72 lít khí O 2, thu được 11,76 lít khí CO2 và 9,45 gam H2O. Nếu cho m gam X tác dụng hết với 200 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thì thu được 13,95 gam chất rắn khan, trong đó có x mol muối A và y mol muối B (MA < MB). Các thể tích khí đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn. a. Tìm CTCT của 2 đồng phân trên. b. Tính tỉ lệ x:y HẾT