Đề kiểm tra chất lượng giai đoạn III môn Ngữ văn Lớp 8 - Năm học 2016-2017 - Trường THCS Điền Xá (Có đáp án)

doc 3 trang thaodu 4720
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra chất lượng giai đoạn III môn Ngữ văn Lớp 8 - Năm học 2016-2017 - Trường THCS Điền Xá (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_chat_luong_giai_doan_iii_mon_ngu_van_lop_8_nam_h.doc

Nội dung text: Đề kiểm tra chất lượng giai đoạn III môn Ngữ văn Lớp 8 - Năm học 2016-2017 - Trường THCS Điền Xá (Có đáp án)

  1. PHÒNG GD & ĐT NAM TRỰC Đề kiểm tra chất lượng giai đoạn III – Năm học 2016-2017 TRƯỜNG THCS ĐIỀN XÁ Môn : Ngữ Văn 8 Thời gian làm bài : 120 phút PHẦN I : TRẮC NGHIỆM (2điểm) (Gồm 8 câu mỗi câu 0,25 đ.Hãy chọn phương án đúng để viết vào tờ giấy làm bài) Câu 1: Câu “ Trẩm muốn dựa vào sự thuận lợi của đất ấy để định chỗ ở.” là : A.Câu trần thuật C. Câu nghi vấn B.Câu cầu khiến D. Câu cảm thán Câu 2: Hai câu thơ “ Giấy đỏ buồn không thắm/ Mực đọng trong nghiên sầu” sử dụng biện pháp tu từ nào.? A. Ẩn dụ C. Nói quá B. Nhân hóa D.So sánh Câu 3: Từ nào sau đây là từ tượng hình? A.Sẵn sàng C. Cách mạng B.Chông chênh D. Rau măng Câu 4: Câu “Bạn Nam nói không phải là không có lý” là câu: A.Câu trần thuật C. Câu cảm thán B. Câu cầu khiến D. Câu phủ định Câu 5: Trong các câu nghi vấn sau câu nào dùng để cầu khiến? A.Người thuê viết nay đâu? B.Em đã ăn cơm chưa? C.Bạn có thể cho mình đi nhờ xe được không? D.Chị khất tiền sưu đến mai phải không ? Câu 6: Những câu sau đây câu nào là câu cầu khiến? A.Nay xa cách lòng tôi luôn tưởng nhớ! B.Người thuê viết nay đâu? C.Hãy lấy gạo làm bánh mà lễ Tiên Vương. D.Lúa chiêm đang chín, trái cây ngọt dần. Câu 7: Từ “ sang “ trong câu thơ “ Cuộc đời cách mạng thật là sang” cần được hiểu như thế nào cho đúng?. A.Sang trọng C. Giàu có B.Sang trọng, giàu có về tinh thần D. Sang trọng, giàu có về vật chất Câu 8: Câu : “ Hỡi cảnh rừng ghê gớm của ta ơi!” là câu: A.Câu cầu khiến C.Nghi vấn B. Câu trần thuật D.Cảm thán II.ĐỌC HIỂU VĂN BẢN (3,5điểm) Cho đoạn thơ sau: “ Khi con tu hú gọi bầy Lúa chiêm đang chín, trái cây ngọt dần Vườn râm dậy tiếng ve ngân Bắp rây vàng hạt đầy sân nắng đào Trời xanh càng rộng, càng cao Đôi con diều sáo lộn nhào từng không ” 1. Đoạn thơ trên trích từ tác phẩm nào? Của ai? (0,5 đ) 2. Hoàn cảnh sáng tác của bài thơ ? Bài thơ được viết theo thể thơ gì? (0,5đ) 3. Trình bày cảm nhận của em về đoạn thơ trên (2,5đ) III. PHẦN TẬP LÀM VĂN(4,5đ) Em hãy viết bài văn giới thiệu về một loài hoa ngày Tết cổ truyền Việt Nam được nhiều người ưa thích. Hết
  2. PHÒNG GD-ĐT NAM TRỰC TRƯỜNG THCS ĐIỀN XÁ Hướng dẫn chấm Ngữ Văn 8- Giai đoạn III Năm học 2016-2017 PHẦN I : TRẮC NGHIỆM (2điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp án A B B D C C B D Trả lời đúng mỗi câu 0,25 đ, trả lời sai hoặc thừa thì không cho điểm. PHẦN II. ĐỌC HIỂU VĂN BẢN (3,5điểm) Nội dung Điểm Câu 1(0,5đ) Đoạn thơ trên trích trong bài thơ: Khi con tu hú 0,25 Tác giả : Tố Hữu 0,25 Câu 2(0.5đ) Hoàn cảnh sáng tác: bài thơ Khi con tu hú được sáng tác 0.25 trong nhà lao Thừa Phủ,khi tác giả mới bị bắt giam ở đây. Bài thơ được viết theo thể thơ :Lục bát 0.25 Câu 3(2,5đ) Học sinh cảm nhận vẻ đẹp nội dung, hình thức của đoạn thơ: + Thể thơ lục bát nhịp nhàng, uyển chuyển, giàu âm điệu 0.25 + Giới thiệu khái quát về tác giả , tác phẩm,đoạn thơ ( 6 câu 0.25 đầu) +Cảnh mùa hè được miêu tả rất sinh động qua âm thanh rộn 0.25 rã, sắc màu rực rỡ, hương vị ngọt ngào , không gian cao rộng và sáo diều chaolượn. + Âm thanh của tiếng chim tu hú đã tác động mạnh mẽ đến 0.25 tâm hồn nhà thơ + Cảnh sắc đẹp đẽ mùa hè qua trí tưởng tượng hết sức phong 1.0 phú của nhà thơ đó là mùa hè đầy sức sống tràn đầy sinh lực.Với những hình ảnh quen thuộc thân thương: những cánh đồng lúa chín, những vườn cây trĩu quả,khu vườn râm mát,những sân phơi đầy bắp +Đặc biệt hình ảnh “ Đôi con diều sáo lộn nhào từng không” 0.25 là hình ảnh biểu tượng cho cuộc sống tự do ,khát vọng tự do cháy bỏng. + Thể hiện sức cảm nhận mãnh liệt, tinh tế của một tâm hồn 0.25 trẻ trung, yêu đời nhưng đang mất tự do , khao khát tự do đến cháy ruột, cháy lòng. *Lưu ý: Giám khảo khuyến khích những bài viết sáng tạo, giàu cảm xúc.
  3. Phần III. Tập làm văn (4.5điểm) Nội dung Điểm Giới thiệu / Yêu cầu chung về loài hoa 1.Nội dung: ngày Tết cổ - Học sinh thuyết minh được đặc điểm , cấu tạo chủng truyền loại, lợi ích của loài hoa được thuyết minh. 2. Hình thức : Bài viết rõ ràng, chặt trẽ chính xác và hấp dẫn, rõ 3 phần Mở bài, thân bài, kết bài. Đúng kiểu văn thuyết minh . Yêu cầu cụ thể: 1.Mở bài : Giới thiệu về một loài hoa ngày tết cổ truyền Việt Nam được nhiều người ưa thích 0.25 2. Thân bài : (4 đ) + Nguồn gốc của loài hoa thuyết minh 0.5 + Các chủng loại hoa thuộc loài hoa được thuyết minh 0.5 + Đặc điểm của loài hoa được thuyết minh: 1.5 - Cấu tạo vê gốc, thân, cành, lá ,hoa - Màu sắc, hương vị . + Cách trồng, chăm sóc, cây, hoa, thời gian ươm nụ, khai 0.75 hoa hoa tàn . + Lợi ích của hoa đối với đời sống nhất là với ngày tết cổ 0.75 truyền của dân tộc Việt Nam. 3.Kết bài Bày tỏ tình cảm của mình đối với loài hoa được thuyết 0.25 minh. Lưu ý : - Giám khảo khuyến khích những bài viết sáng tạo giàu cảm xúc. Nội dung không nhất thiết theo thứ tự như trong đáp án. - Hành văn lưu loát, không mắc lỗi diễn đạt mới cho điểm tối đa các ý. - Điểm trừ + Sai từ 5 đến 10 lỗi chính tả, dùng từ, diễn đạt: Trừ 0,25 điểm; trên 10 lỗi trừ 0,5 đ). Hết