Đề kiểm tra chất lượng học kỳ I môn Ngữ văn Lớp 9 - Năm học 2015-2016 - Trường THCS Yên Lộc (Có đáp án)

doc 5 trang thaodu 2670
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra chất lượng học kỳ I môn Ngữ văn Lớp 9 - Năm học 2015-2016 - Trường THCS Yên Lộc (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_chat_luong_hoc_ky_i_mon_ngu_van_lop_9_nam_hoc_20.doc

Nội dung text: Đề kiểm tra chất lượng học kỳ I môn Ngữ văn Lớp 9 - Năm học 2015-2016 - Trường THCS Yên Lộc (Có đáp án)

  1. PHÒNG GD & ĐT KIM SƠN ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KỲ I TRƯỜNG THCS YÊN LỘC NĂM HỌC 2015- 2016 Ngữ Văn 9-HKI- Yên Lộc Môn: Ngữ Văn 9 (Đề thi gồm 03 câu, thời gian làm bài 90 phút) ĐỀ BÀI Câu 1.(2.0 điểm) Chỉ ra và nêu ý nghĩ của các biện pháp tu từ từ vựng được sử dụng trong đoạn trích sau: a. Mặt trời xuống biển như hòn lửa Sóng đã cài then đêm sập cửa. (Huy Cận) b. Xe vẫn chạy vì miềm Nam phía trước Chỉ cần trong xe có một trái tim. (Phạm Tiến Duật) Câu 2. (3.0 điểm) a. Bày ra những thứ vàng mười Răng đen ngồi cạnh bên người tóc đen. Hai câu thơ trên được trích từ văn bản nào? Của ai? Nêu nội dung chính của bài thơ? b.Trong truyện ngắn “chiếc lược ngà”, nhà văn Nguyễn Quang Sáng đã xây dựng hai tình huống truyện đặc sắc, em hãy chỉ ra và nêu ý nghĩa của các tình huống truyện đó? Câu 3. (5.0 điểm) Hãy đóng vai nhân vật bé Thu trong truyện ngắn “Chiếc lược ngà” của Nguyễn Quang Sáng (Ngữ Văn 9 tập I), kể lại đoạn truyện trong những ngày ông Sáu về nghỉ phép đén khi lên đường đi kháng chiến. Hết TM. Ban giám hiệu Tổ trưởng chuyên môn Người ra đề Nguyễn Thị Hồng Lâm Nguyễn Thị Hồng Lâm
  2. PHÒNG GD - ĐT KIM SƠN HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA HỌC KỲ I TRƯỜNG THCS YÊN LỘC NĂM HỌC 2015-2016 Môn: Ngữ Văn 9 (Hướng dẫn gồm 03 câu, trong 02 trang) Câu N ội dung Điểm a. Biện pháp tư từ so sánh, nhân hóa. 0.5 đ Tác dụng: Thiên nhiên như ngôi nhà khổng lồ, mặt trời như quả 0.5 đ cầu lửa từ từ lăn xuống biển, những con sóng là then cài, cánh Phần 1 cửa là màn đêm, gợi khung cảnh tráng lệ, hùng vĩ 0.5 đ (2.0 đ) b. Nghệ thuật: Hoán dụ - Ý chí, lòng quyết tâm giải phóng miền Nam, thống nhất đất 0.5 đ nước a. Đúng tác giả, tác phẩm 0.5 đ - Nêu nội dung bài thơ Chợ Cát. 0.5 đ b. + Tình huống 1 : hai cha con gặp nhau sau 8 năm xa cách nhưng thật trớ 0.5 đ trêu là bé Thu không nhận cha, đến lúc em nhận ra, ông Sáu phải lên đường Phần 2 đi kháng chiến (3.0 đ) + Tình huống 2 : Ở khu căn cứ, ông làm cây lược ngà để tặng 0.5 đ con, nhưng khi chưa kịp trao món quà cho con gái, ông đã hi 1.0 đ sinh. Ý nghĩa của 2 tình huống * Yêu cầu: Bài viết đúng thể loại văn tự sự kết hợp với miêu tả nội tâm và nghị luận. Biết cách đóng vai nhân vật bé Thu trong truyện “ Chiếc lược ngà” của Nguyễn Quang Sáng kể lại đoạn truyện từ khi ông Sáu về nghỉ phép đén khi lên đường đi kháng chiến. Xây dựng tình huống phải hợp lý, sáng tạo. Thay đổi ngôi kể, dẫn chuyện phù hợp. * Dàn bài : + Mở bài: Giới thiệu hoàn cảnh gia đình bản thân và không gian, thời gian nhìn thấy ông Sáu trở về. + Thân bài: Kể trình tự Phần 3 - Từ lúc đầu tiên nhìn thấy ông Sáu (Một người xa lạ tôi có suy (5.0 đ) nghĩ và hành động gì? - Những sự việc diễn ra trong 3 ngày ông Sáu nghỉ phép(Thay đổi lời kể linh hoạt, chú ý lời đối thoại, độc thoại và độc thoại nội tâm của tôi trước sự xuất hiện của ông Sáu với người trong bức hình chụp với má). - Khi được bà ngoại giải thích - Khi ông Sáu lên đường đi kháng chiến. + Kết bài: Suy nghĩ của một đứa con trước những hành động không phải với người cha, sự ân hận, lời hứa với cha * Cho điểm: - Bài viết đạt yêu cầu trên, lời văn trong sáng, bố cục chặt chẽ, 4 - 5đ
  3. không mắc lỗi chính tả. - Bài viết đạt yêu cầu trên nhưng cách kể chuyên chưa hấp dẫn, 3-3,5đ tình huống đôi chỗ còn lung túng, còn mắc một số lỗi chính tả. - Bài viết đạt mức trung bình, cánh kể còn lan man, diễn đạt 2-2.5đ vụng về, mắc 4-6 lỗi chính tả. - Bài viết có nội dung sơ sài, diễn đạt yếu, mắc nhiều lỗi chính Dưới 2.0 đ tả. TM. Ban giám hiệu Tổ trưởng chuyên môn Người ra đáp án Nguyễn Thị Hồng Lâm Nguyễn Thị Hồng Lâm
  4. THIẾT LẬP MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I MÔN NGỮ VĂN 9 Tên chủ đề, nội Thông Vận dụng Nhận biết Cộng dung hiểu Thấp Cao Chủ đề: Tiếng Xác định các Nêu ý Việt(Các biện pháp biện pháp tư nghĩa tu từ từ vựng) từ đã học. các biện pháp tư từ từ vựng Số câu ½ ½ 1 Số điểm 1,0 1,0 2,0 Tỉ lệ % 10 10 20 Chủ đề 2: Văn học - Nhớ tên tác hiện đại Việt Nam, giả và bài thơ, ngữ văn địa nêu nội dung Ý phương Ninh bình. của bài thơ. Nêu tình nghĩa “Chợ Cát” của huống tình Bình Nguyên và truyện huống Truyện ngắn“Chiếc truyện lược ngà” của Nguyễn Quang Sáng Số câu ½ ½ ý ½ ý 1 Số điểm 1,5 1,0 0,5 3,0 Tỉ lệ % 15 10% 5 30 Chủ đề 3: Tập làm Viết bài văn văn (Văn tự sự kết tự sự: Đóng hợp với miêu tả nội vai bé Thu tâm và yếu tố nghị kể lại đoạn luận). truyên từ khi ông Sáu về nghỉ phép. Số câu 1 1 Số điểm 5,0 5,0 Tỉ lệ % 50 50 T Số câu 1,5 2 ý 1 ý 1 3 Số điểm 2,5 2,0đ 0,5 5.0 đ 10,0 Tỉ lệ % 25% 20% 5 50% 100