Đề kiểm tra chất lượng học kỳ II môn Địa lý Lớp 6 - Năm học 2019-2020 - Trường TH và THCS Tự Nhân (Có đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra chất lượng học kỳ II môn Địa lý Lớp 6 - Năm học 2019-2020 - Trường TH và THCS Tự Nhân (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- de_kiem_tra_chat_luong_hoc_ky_ii_mon_dia_ly_lop_6_nam_hoc_20.doc
Nội dung text: Đề kiểm tra chất lượng học kỳ II môn Địa lý Lớp 6 - Năm học 2019-2020 - Trường TH và THCS Tự Nhân (Có đáp án)
- UBND HUYỆN HOÀNG SU PHÌ ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KỲ II TRƯỜNG TH&THCS TỤ NHÂN Năm học 2019 - 2020 Môn: Địa Lí 6 Thời gian: 45 phút (Không kể thời gian phát đề) I. Trắc nghiệm (3,0 điểm): Hãy chọn ý trả lời đúng nhất trong các câu sau: Câu 1 (0,5 điểm): Tài nguyên khoáng sản có đặc điểm gì? A. Khó phục hồi B. Dễ phục hồi C. Có thể phục hồi D. Không thể phục hồi. Câu 2 (0,5 điểm): Loại gió thổi thường xuyên ở đới nóng (đới nhiệt đới) là? A. Gió tín phong. B. Gió tây ôn đới. C. Gió đông cực. D. Gió đất, gió biển. Câu 3 (0,5 điểm): Nước ta nằm trong khoảng vĩ độ từ 50B – 220B thuộc đới khí hậu nào? A. Hàn đới. B. Ôn đới. C. Cận nhiệt. D. Nhiệt đới. Câu 4 (0,5 điểm): Căn cứ để phân chia khối khí nóng và khối khí lạnh là gì? A. Vĩ độ B. Độ cao C. Kinh độ D. Nhiệt độ Câu 5 (0,5 điểm): Các hình thức vận động của nước biển là? A. Sóng và các dòng biển B. Sóng, thủy triều, dòng biển C. Sóng và thủy triều D. Thủy triều và dòng biển. Câu 6 (0,5 điểm): Các thành phần chính của đất? A. Khoáng và hữu cơ. B. Chất mùn có màu xám thẫm hoặc đen. C. Những hạt khoáng có màu sắc lổ. D. Không khí và nước. II. Tự luận (7,0 điểm): Câu 7 (3,0 điểm): Lớp vỏ sinh vật là gì? Con người có ảnh hưởng đến sự phân bố thực vật động vật trên Trái đất như thế nào? Câu 8 (3,0 điểm): Cho bảng số liệu: Lưu vực và lưu lượng nước sông Hồng và sông Mê Công. Sông Hồng Sông Mê Công Lưu vực (km2) 143.700 795.000 Tổng lượng nước (tỉ m3/ năm) 120 507 Tổng lượng nước mùa cạn (%) 25 20 Tổng lượng nước mùa lũ (%) 75 80 a. Tính tổng lượng nước (bằng m3) trong mùa cạn và mùa lũ của sông Hồng và song Mê Công. b. So sánh tổng lượng nước của sông Hồng và sông Mê Công. Vì sao có sự chênh lệch đó. Câu 9 (1,0 điểm): Trong sản xuất nông nghiệp ở địa phương em thường làm gì để tăng độ phì cho đất? Hết Lưu ý: Giám thị coi thi không giải thích gì thêm. UBND HUYỆN HOÀNG SU PHÌ HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA HỌC KỲ II TRƯỜNG TH&THCS TỤ NHÂN Năm học 2019 – 2020 Môn: Địa lí 6 Gồm: 01 trang I. Trắc nghiệm (3,0 điểm): Câu 1 2 3 4 5 6 Đáp án D A A D B A Điểm 0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm II. Tự luận (7,0 điểm): Câu Đáp án Điểm Câu 7 *Lớp vỏ sinh vật: Là lớp vỏ mới liên tục bao quanh Trái Đất bao gồm các sinh vật sinh sống 1,0 (3 điểm) trong các lớp đất đá, không khí và nước. *Ảnh hưởng của con người tới sự phân bố động, thực vật trên Trái Đất: +Tích cực: Con người mang những giống cây trồng, vật nuôi từ nơi này đến nơi khác, mở
- rộng sự phân bố của chúng. 1,0 +Tiêu cực: Con người thu hẹp nơi sinh sống của nhiều loài động, thực vật. Việc khai thác rừng bừa bãi đã làm cho nhiều loại động vật mất nơi cư trú, phải di chuyển đi nơi khác. 1,0 Câu 8 a. (sông Hồng; Mùa cạn: 120m3 X (25/100) = 30m3) (3 điểm) Mỗi ý tính đúng 0,5 điểm Sông Hồng Sông Mê Công Lưu vực (km2) 143.700 795.000 Tổng lượng nước (tỉ m3/ năm) 120 507 Tổng lượng nước mùa cạn (tỉ m3) 30 101,4 1,0 Tổng lượng nước mùa lũ (tỉ m3) 90 405,6 1,0 b. Tổng lượng nước sông Mê Côn lớn hơn tổng lượng nước của song Hồng. 0,5 Vì: Sông Mê Công có diện tích lưu vực lớn hơn sông Hồng. 0,5 Câu 9 -Biện pháp tăng độ phì cho đất: cày, bừa, quốc, xới cho đất tơi xốp. Trồng nhiều cây họ đậu. 1,0 (1 điểm) Cải tạo canh tác đất trồng xen canh tăng vụ. Làm tăng độ phì nhiêu của đất. (HS có thể trả lời ý khác, nếu đúng vẫn cho điểm). UBND HUYỆN HOÀNG SU PHÌ MA TRẬN KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KỲ II TRƯỜNG TH&THCS TỤ NHÂN NĂM HỌC 2018 - 2019 Môn: Địa lí 6 Cấp độ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao Tên Tổng cộng chủ đề TN TL TN TL TN TL TN TL 1.Khoáng sản Nhận biết đặc điểm tài nguyên khoáng sản. Số câu: 1 câu 1 câu Số điểm, tỉ lệ 0,5đ 0,5đ 5% =5% 2. Chủ đề: Biết gió tín phong -Căn cứ xác Lớp vỏ khí thổi thường xuyên định được khối đới nóng. khí Số câu: 1 câu 1 câu 2 câu Số điểm, tỉ lệ: 0,5đ 0,5đ 1,0đ 5% 5% 10% 3. Chủ đề: -Ước tính được Thời tiết và vĩ độ địa lí nước khí hậu ta nằm trong đới khí hậu nào. Số câu: 1 câu 1 câu Số điểm, tỉ lệ: 0,5đ 0,5đ 5% 5% 4. Chủ đề: -NB các hình thức . -Vận dụng, Sông và hồ vận động của tính toán, Biển và đại nước biển giải thích dương. được lưu vực và lưu lượng nước sông Hồng, sông Mê Công. Số câu: 1 câu 1 câu 2 câu Số điểm, tỉ lệ: 0,5 3,0đ 3,5đ 5% 30% 35% 5. Đất. Các Biết khoáng và Vận nhân tố hình hữu cơ là các dụng thành đất. thành phần chính liên hệ của đất địa phương các cách làm tăng độ phì cho đất
- Số câu: 1 câu 1 câu 2 câu Số điểm, tỉ lệ: 0,5đ 1 đ 1,5đ 5% 10% 15% 6. Lớp vỏ sinh -Định nghĩa -Trình bày vật. Các nhân được lớp vỏ được ảnh tố ảnh hưởng sinh vật. hưởng của đến sự phân con người tới bố thực, động sự phân bố vật. động, thực vật. Số câu ½ câu ½ câu 1 câu Số điểm, tỉ lệ: 1đ 2đ 3đ 10% 20% 30% T.số câu: 4 ½ câu 2 ½ câu 1 câu 1 câu 9 câu T.số điểm: Tỉ lệ: 3,0 3,0 3,0 1,0 10 điểm 30% 30% 30% 10% 100% P.triển năng Năng lực chung: Tự học, sáng tạo, trình bày, thu thập xử lí thông tin. lực học sinh Năng lực chuyên biệt: Tính toán, giải thích, vận dụng liên hệ thực địa.