Đề kiểm tra chất lượng học kỳ II môn Ngữ văn 6
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra chất lượng học kỳ II môn Ngữ văn 6", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- de_kiem_tra_chat_luong_hoc_ky_ii_mon_ngu_van_6.doc
Nội dung text: Đề kiểm tra chất lượng học kỳ II môn Ngữ văn 6
- ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KỲ II MÔN: NGỮ VĂN 6 Thời gian: 90 phút (không kể thời gian giao đề) Phần I : (Trắc nghiệm – 2,0 đ ) Hãy khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời mà em cho là đúng nhất? 1. Trường hợp nào sau đây không phải là câu trần thuật đơn? A. Hoa cúc nở vàng vào mùa hè. C. Chim én về theo mùa gặt. B. Tôi đi học còn bé em đi nhà trẻ. D. Những dòng sông đỏ nặng phù sa. 2. Phát hiện lỗi trong câu sau: Năm 1945, với sự thành công của Cách mạng tháng Tám, đã được đổi tên thành cầu Long Biên. A. Sai về nghĩa C. Thiếu cả chủ ngữ và vị ngữ B. Thiếu chủ ngữ D. Thiếu vị ngữ 3. Trong các từ sau đây, từ nào viết đúng? A. Xum xuê B. Sum xuê C. Xum suê D. Xum xê 4. Trong những câu sau, câu nào mắc lỗi thiếu chủ ngữ? A. Bạn Lan, người học giỏi nhất lớp 6A. B. Qua truyện “Dế Mèn phiêu lưu kí”, cho thấy Dế Mèn biết phục thiện. C. Hình ảnh Thánh Gióng cưỡi ngựa sắt, vung roi sắt, xông thẳng vào quân thù. D. Những câu chuyện dân gian mà chúng tôi thích nghe kể. 5. Câu văn: “Thuyền chuẩn bị vượt nhiều thác nước” có chủ ngữ cấu tạo như thế nào? A. Danh từ. B. Cụm danh từ. C. Đại từ. D. Động từ. 6. Phép tu từ nổi bật trong câu văn: “Dọc sông, những chòm cổ thụ dáng mãnh liệt đứng trầm ngâm lặng nhìn xuống nước.” là gì? A. So sánh. B. Nhân hóa. C. Ẩn dụ. D. Hoán dụ. 7. Từ “mồ hôi” trong câu ca dao sau được dùng để chỉ cho sự vât gì? Mồ hôi mà đổ xuống đồng Lúa mọc trùng trùng sáng cả đồi nương. A. Chỉ người lao động. B.Chỉ kết quả con người thu được trong lao động. C. Chỉ công việc lao động. D. Chỉ quá trình lao động nặng nhọc, vất vả. Câu 8. Bộ phận vị ngữ trong câu“Buổi sáng, sương muối lạnh buốt, phủ kín trên từng con đường dẫn vào bản nhỏ.”là: A. trên từng con đường dẫn vào bản nhỏ B. lạnh buốt, phủ kín trên từng con đường
- C. phủ kín trên từng con đường dẫn vào bản nhỏ D. lạnh buốt phủ kín trên từng con đường dẫn vào bản nhỏ II. PHẦN ĐỌC- HIỂU (3 điểm) Đọc đoạn văn sau và trả lời các câu hỏi. “Thỉnh thoảng, muốn thử sự lợi hại của những chiếc vuốt, tôi co cẳng lên, đạp phanh phách vào các ngọn cỏ. Những ngọn cỏ gẫy rạp, y như có nhát dao vừa lia qua. Đôi càng tôi trước kia ngắn hủn hoẳn, bây giờ thành cái áo dài kín xuống tận chấm đuôi. Mỗi khi tôi vũ lên, đã nghe tiếng phành phạch giòn giã. Lúc tôi đi bách bộ thì cả người tôi rung rinh một màu nâu bóng mỡ soi gương được và rất ưa nhìn. Đầu tôi to và nổi từng tảng, rất bướng. Hai cái răng đen nhánh lúc nào cũng nhai ngoàm ngoạp như hai lưỡi liềm máy làm việc.” ( Ngữ văn 6- Tập 2) Câu 1. Đoạn trích trên được trích trong văn bản nào? Ai là tác giả? Câu 2. Đoạn trích được kể theo ngôi thứ mấy? Câu 3. Tìm các câu văn có sử dụng phép tu từ so sánh? Tác dụng của phép tu từ so sánh được sử dụng trong đoạn trích trên? Câu 4. Cho biết nội dung của đoạn trích trên ? Câu 5. Từ bài học đường đời đầu tiên của Dế Mèn. Em hãy rút ra bài học cho bản thân ? III. PHẦN VIẾT (5 điểm). Tả cảnh dòng sông quê em. HẾT
- HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HK2 Môn: Ngữ văn 6 A. Yêu cầu chung: . Lưu ý chung: - Giáo viên cần nghiên cứu kĩ hướng dẫn chấm, thống nhất phân chia thang điểm trong từng nội dung một cách cụ thể. - Trong quá trình chấm, cần tôn trọng tính sáng tạo của học sinh. Chấp nhận cách diễn đạt, thể hiện khác với đáp án mà vẫn đảm bảo nội dung theo chuẩn kiến thức kĩ năng và năng lực, phẩm chất người học. B. Hướng dẫn cụ thể: Phần I: ( Trắc nghiệm – 2,0 đ ) Mỗi ý đúng được 0,25 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đ.án B B A B A B D D II. PHẦN ĐỌC- HIỂU (3 điểm) Câu Nội dung Điểm Câu 1 Đoạn trích được trích trong văn bản ”Bài học đường đời đầu tiên” 0,25 Tác giả Tô Hoài 0,25 Câu 2 Đoạn trích được kể bằng ngôi thứ nhất. 0,25 Các câu văn có sử dụng phép tu từ so sánh: 0,25 - Những ngọn cỏ gẫy rạp, y như có nhát dao vừa lia qua. 0,25 Câu 3 - Hai cái răng đen nhánh lúc nào cũng nhai ngoàm ngoạp như hai lưỡi liềm máy làm việc. 0,5 Tác dụng: Tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt. Câu 4 Đoạn văn miêu tả vẻ đẹp cường tráng của Dế Mèn. Qua đó bộc lộ được 0,5 tính cách của nhân vật. Câu 5 Không nên huênh hoang tự mãn , biết thông cảm và chia sẻ, biết suy 0,75 nghĩ và cân nhắc trước khi làm một việc gì. III. PHẦN VIẾT (5 điểm). Mở bài - Giới thiệu dòng sông quê em 0,5 Thân - Tả bao quát: Tên dòng sông, có từ bao giờ ? Hình dáng dòng bài 0,5
- sông? 0,5 - Cảnh hai bên bờ sông. 1,5 - Vẻ đẹp của dòng sông ở cá thời điểm trong ngày. - Ý nghĩa, vai trò của dòng sông. 0,5 Kết bài - Phát biểu cảm nghĩ về dòng song quê hương. 0,5 III. Các tiêu chí khác cho nội dung phần II viết bài văn: 1,0 điểm Trình bày sạch, bố cục rõ ràng, diễn đạt lưu loát, ít mắc các lỗi chính tả, 0,25 dùng từ, đặt câu , diễn đạt. Sử dụng ngôn ngữ miêu tả chọn lọc, có sử dụng kết hợp biện pháp tu từ 0,5 đã học để miêu tả. Ngôn ngữ giàu sức biểu cảm, bài viết lôi cuốn, hấp dẫn, cảm xúc. Bài làm cần tập trung làm nổi bật dòng sông quê hương em. 0,25 Miêu tả ngôi trường theo một trình tự hợp lý, logic giữa các phần, có sự liên kết.