Đề kiểm tra chất lượng học kỳ II môn Ngữ văn Lớp 6 - Năm học 2014-2015 - Trường THCS Giao Phong (Có đáp án)

doc 4 trang thaodu 6791
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra chất lượng học kỳ II môn Ngữ văn Lớp 6 - Năm học 2014-2015 - Trường THCS Giao Phong (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_chat_luong_hoc_ky_ii_mon_ngu_van_lop_6_nam_hoc_2.doc

Nội dung text: Đề kiểm tra chất lượng học kỳ II môn Ngữ văn Lớp 6 - Năm học 2014-2015 - Trường THCS Giao Phong (Có đáp án)

  1. TRƯỜNG THCS ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KỲ II - NĂM HỌC 2014-2015 GIAO PHONG MÔN: NGỮ VĂN 6 (Thời gian làm bài: 90 phút) PHẦN I -TRẮC NGHIỆM :2 ĐIỂM Khoanh tròn vào các chữ cái in hoa đầu dòng ở phương án trả lời đúng cho các câu hỏi dưới đây(Từ câu 1 đến câu 8). Câu 1: Văn bản “ Cây tre Việt Nam’’ của tác giả Thép Mới kết hợp những phương thức biểu đạt nào? A. Miêu tả và thuyết minh B. Miêu tả, biểu cảm và tự sự C. Biểu cảm và thuyết minh D. Miêu tả, biểu cảm, thuyết minh và nghị luận. Câu 2: Điểm giống nhau giữa hai đoạn trích “Vượt thác” và “Sông nước Cà Mau” là gì? A. Tả cảnh sông nước B. Tả cảnh quan vùng đất tận cùng phía nam Tổ quốc C. Tả cảnh sông nước miền Trung D. Tả sự oai phong, mạnh mẽ của con người. Câu 3: Hình ảnh nào sau đây không phải là hình ảnh nhân hóa: A. Cây dừa sải tay bơi B. Mặt trăng to tròn như chiếc mâm con C. Kiến hành quân đầy đường D. Bố em đi cày về. Câu 4: Chủ ngữ trong câu “Lan là học sinh giỏi lớp 6A.” có những đặc điểm gì? A. Trả lời cho câu hỏi: Ai? B.Trả lời cho câu hỏi :Là gì? C.Có cấu tạo là một danh từ D. Có cấu tạo là một cụm danh từ. Câu 5 : Đoạn trích “Bài học đường đời đầu tiên” không có những đặc sắc trong nghệ thuật gì? A. Nghệ thuật miêu tả B. Nghệ thuât kể chuyện C. Nghệ thuật sử dụng từ ngữ D. Nghệ thuật tả người. Câu 6: Nhóm từ nào sau đây là các phó từ chỉ sự cầu khiến? A. Rất ,hơi,khí, khá, cực kì, vô cùng, quá, lắm B. Không, chưa, chẳng, cũng, cùng, lại, vẫn, cứ, còn, đều C. Hãy, đừng, chớ, đi, nào D. Xong, rồi, được, mất, ra,vào, lên, xuống 1
  2. Câu 7:Yêu cầu nào phù hợp với một bài văn nói? A. Văn bản ngắn gọn, súc tích B. Ý tứ rõ ràng, mạch lạc C. Ngôn ngữ trong sáng, dễ hiểu D. Lời lẽ bóng bẩy, đưa đẩy. Câu 8 : Khi viết một đoạn văn tả khuôn mặt mẹ, em sẽ không lựa chọn chi tiết nào sau đây? A.Hiền hậu và dịu dàng B. Vầng trán có vài nếp nhăn C. Hai má trắng hồng, bụ bẫm D.Đoan trang và rất thân thương. PHẦN II - TỰ LUẬN :8 ĐIỂM Câu 9: 3 điểm a/ Văn bản “Cô Tô” được trích từ tác phẩm nào ? Của tác giả nào ? Nêu hoàn cảnh sáng tác của tác phẩm đó? b/Em có cảm nhận gì về vẻ đẹp của Cô Tô qua đoạn văn sau: Ngày thứ năm trên đảo Cô Tô là một ngày trong trẻo, sáng sủa.Từ khi có vịnh Bắc Bộ và từ khi quần đảo Cô Tô mang lấy dấu hiệu của sự sống con người thì,sau mỗi lần dông bão, bao giờ bầu trời Cô Tô cũng trong sáng như vậy. Cây trên núi đảo lại thêm xanh mượt, nước biển lại lam biếc đặm đà hơn hết cả mọi khi ,và cát lại vàng giòn hơn nữa. Câu 10:5 điểm Hãy miêu tả hình ảnh của mẹ hoặc cha khi em làm được một việc tốt. Hết 2
  3. TRƯỜNG THCS GIAO PHONG ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM NGỮ VĂN 6 Phần I: Trắc nghiệm ( 2, đ) -Học sinh khoanh tròn đúng các đáp án sau ,mỗi câu cho 0,25 điểm. -Với những câu có 2 hoặc 3 đáp án đúng nếu học sinh khoanh thiếu đáp án đúng hoặc khoanh vào cả đáp án đúng và đáp án sai thì giáo viên không cho điểm. 1 2 3 4 5 6 7 8 D A B,D A,C D C A,B,C C Phần II: Tự luận (8đ) Câu 9: 3 điểm *Yêu cầu: a/ 0,75 điểm :Học sinh cần trả lời được như sau: -Văn bản Cô Tô được trích từ tác phẩm Cô Tô của tác giả Nguyễn Tuân . -Hoàn cảnh sáng tác : Tác phẩm ghi lại những ấn tượng về vùng đảo Cô Tô mà nhà văn Nguyễn Tuân đã thu nhận được trong chuyến ra thăm đảo . b/ 2,25 điểm: Học sinh cần trình bày được các ý như sau: - Đoạn văn thể hiện được vẻ đẹp trong sáng của đảo Cô Tô sau khi trận bão đi qua. (0,25 điểm) - Toàn cảnh Cô Tô được tái hiện bằng những hình ảnh chọn lọc : bầu trời ,cây trên núi đảo ,nước biển và cát.Tác giả đã dùng hàng loạt những tính từ giàu hình ảnh chỉ màu sắc và ánh sáng: trong trẻo, sáng sủa, xanh mượt, lam biếc, vàng giòn góp phần tái hiện một cảnh sắc tươi sáng, trong trẻo đến tuyệt vời.(1 điểm ) - Qua cách miêu tả của tác giả, ta cảm nhận cảnh vật như được tắm gội sạch sẽ.Bức tranh phong cảnh biển đảo mang một vẻ đẹp lộng lẫy, phóng khoáng, trong sáng ,tinh khôi.(1 điểm) *Cách cho điểm: a/-Nêu đúng tên tác giả (0,25 điểm) ; đúng tên tác phẩm (0,25 điểm) - Nêu đúng hoàn cảnh sáng tác của tác phẩm cho 0,25 điểm b/ -Điểm 2- 2,25: Đảm bảo các ý như yêu cầu,diễn đạt rõ ràng không sai lỗi chính tả và lỗi diễn đạt. -Điểm 1-1,75 : Trình bày được các ý nhưng đôi chỗ diễn đạt chưa mạch lạc. -Điểm 0,5- 0,75: Bài làm có chạm vào các ý, diễn đạt lủng củng. Câu 10: 5 điểm *Yêu cầu: 1.Mở bài : Giới thiệu đối tượng miêu tả:Hình ảnh của mẹ hoặc cha khi biết em làm được việc tốt. 3
  4. 2.Thân bài : - Học sinh phải biết đặt đối tượng vào một hoàn cảnh cụ thể để miêu tả. - Tái hiện lại được hình ảnh của mẹ hoặc cha khi biết con mình làm được việc tốt qua các phương diện : ánh mắt, nét mặt, thái độ, lời nói, cử chỉ, hành động -Khi miêu tả phải biết lồng cảm xúc để làm toát lên niềm vui, sự phấn khởi của mẹ hoặc cha và của chính bản thân mình. -Người viết thể hiện được năng lực quan sát khoáng đạt, tinh tế; óc liên tưởng phong phú, nhạy cảm và biết sử dụng các hình ảnh, từ ngữ giàu sức gợi tả( như so sánh, ẩn dụ, từ láy ) 3. Kết bài: Thể hiện cảm nghĩ của bản thân về người được miêu tả. * Cách cho điểm: 1 Mở bài :0,5 điểm -Giới thiệu đối tượng miêu tả một cách tự nhiên; diễn đạt lưu loát cho 0,5 điểm -Mở bài sơ sài, lủng củng cho 0,25 điểm 2.Thân bài:4 điểm Điểm 4 : :Nắm vững được phương pháp làm bài văn tả người, diễn đạt rõ ràng,biết lồng cảm xúc vào qúa trình miêu tả, trình tự tả hợp lý, không sai lỗi chính tả và lỗi diễn đạt. Điểm 3-3,5:Nắm được phương pháp làm bài văn tả người, trình tự tả hợp lý nhưng đôi chỗ diễn đạt còn lủng củng. Điểm 2-2,5 :Nắm được phương pháp làm bài nhưng đôi chỗ diễn đạt chưa lưu loát, chưa biết lồng cảm xúc vào quá trình miêu tả. Điểm 1-1,5: Bài viết sơ sài, nặng về kể lể, liệt kê, trình tự tả còn lộn xộn 3.Kết bài:0.5 điểm: . - Kết bài gọn rõ, tạo ấn tượng cho người đọc cho 0,5 điểm -Kết bài sơ sài cho 0,25 điểm * Chú ý : -Tuỳ vào cách diễn đạt của học sinh ,giáo viên linh hoạt cho điểm . - Nếu sai từ 10 lỗi chính tả và diễn đạt trở lên trừ 1 điểm . - Điểm toàn bài làm tròn tới 0.5 điểm. 4