Đề kiểm tra chọn đội tuyển học sinh giỏi môn Hóa học Lớp 8 - Đề 1 (Có đáp án)

doc 13 trang thaodu 28831
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra chọn đội tuyển học sinh giỏi môn Hóa học Lớp 8 - Đề 1 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_chon_doi_tuyen_hoc_sinh_gioi_mon_hoa_hoc_lop_8_d.doc

Nội dung text: Đề kiểm tra chọn đội tuyển học sinh giỏi môn Hóa học Lớp 8 - Đề 1 (Có đáp án)

  1. Đề số 1 Họ và tên: ĐỀ KIỂM TRA CHỌN ĐỘI TUYỂN HSG (Thời gian làm bài 90’) Câu 1: (2đ) Cân bằng các phương trình hóa học sau: a) Fe2O3 + Al → Fe3O4 + Al2O3 b) HCl + KMnO4 → KCl + MnCl2 + H2O + Cl2 c) Al + HNO3 → Al(NO3)3 + H2O + N2 d) FexOy + H2 → Fe + H2O Câu 2: (4đ) Ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất: a mol khí hidro (khối lượng 4 gam) và x mol khí cabonic có khối lượng y gam chiếm thể tích bằng nhau. a) Tính x, y ? b) Tính số phân tử và số nguyên tử trong mỗi lượng chất trên. Câu 3: (3,5đ) Hoà tan hoàn toàn 9,6 gam một kim loại X có hoá trị II bằng dung dịch HCl vừa đủ. Khi phản ứng kết thúc thu được 8,96 lít khí (ở đktc) a) Xác định kim loại X ? b) Tính thể tích dung dịch HCl 1M cần dùng cho phản ứng ? Câu 4: (3,5đ) Để khử hoàn toàn 47,2 gam hỗn hợp CuO, Fe2O3, Fe3O4 cần dùng v lít khí H2 (ở đktc) sau phản ứng thu được m gam kim loại và 14,4 gam nước. a) Viết các phương trình phản ứng xảy ra ? b) Tính giá trị của m và v ? Câu 5: (4đ) Cho 21,6 gam hỗn hợp gồm kim loại M và M 2O3 được nung ở nhiệt độ cao rồi dẫn luồng khí CO dư đi qua để phản ứng hoàn toàn thu được m gam kim loại và 6,72 lít khí CO 2 (ở đktc). a) Xác định kim loại M, oxit M2O3 và gọi tên. b) Tìm m (Biết tỉ lệ số mol của M và M2O3 bằng 1:1) ? Câu 6: (3đ) Hoà tan 6,5 gam Zn bằng dung dịch H 2SO4 (loãng) vừa đủ thu được dung dịch A và V lít khí (ở đktc). Tính khối lượng chất tan có trong dung dịch A ? (Cho biết: Zn=65, S=32, O=16, H=1, Mg=24, Al=27, Fe=56, Cu=64, C=12) Bài làm
  2. ĐÁP ÁN hsg 8 2013v Câu 1: (2đ) Cân bằng các phương trình hóa học sau: 0,5x4=2đ a) 9Fe2O3 + 2Al → 6Fe3O4 + Al2O3 b) 16HCl + 2KMnO4 → 2KCl + 2MnCl2 + 8H2O + 5Cl2 c) 10Al + 36HNO3 → 10Al(NO3)3 + 18H2O + 3N2 d) FexOy + yH2 → xFe + yH2O Câu 2: (4đ) Ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất: a mol khí hidro (khối lượng 4 gam) và x mol khí cabonic có khối lượng y gam chiếm thể tích bằng nhau. a) Tính x, y ? b) Tính số phân tử và số nguyên tử trong mỗi lượng chất trên. Vì 2 khí ở cùng điều kiện và có thể tích bằng nhau nên: x = a = 4:2 = 2 (mol) → mCO2 = 2.44 = 88 (gam) 2đ Số phân tử 2 khí bằng nhau và bằng: 2 mol = 2N = 2.623(phân tử) =1,2.1024 (phân tử) 1đ 24 24 Số nguyên tử H có trong khí H2 là: 1,2.10 .2 = 2,4.10 0,5đ 24 24 Số nguyên tử có trong khí CO2 là: 1,2.10 .3 = 3,6.10 0,5đ Câu 3: (3,5đ) Hoà tan hoàn toàn 9,6 gam một kim loại X có hoá trị II bằng dung dịch HCl vừa đủ. Khi phản ứng kết thúc thu được 8,96 lít khí (ở đktc) a) Xác định kim loại X ? b) Tính thể tích dung dịch HCl 1M cần dùng cho phản ứng ? Ta có nkhí = 8,96:22,4 = 0,4 (mol) 0,5đ PTHH: R(r) + 2HCl(dd) → RCl2(dd) + H2(k) 0,5đ → 0,4 → 0,8 0,4 1đ Suy ra: MR = 9,6:0,4 = 24 Vậy R là Mg (magie) 1đ Thể tích dung dịch HCl cần dùng là: 0,8:1 = 0,8 (lít) 0,5đ Câu 4: (3,5đ) Để khử hoàn toàn 47,2 gam hỗn hợp CuO, Fe 2O3, Fe3O4 cần dùng v lít khí H2 (ở đktc) sau phản ứng thu được m gam kim loại và 14,4 gam nước. a) Viết các phương trình phản ứng xảy ra ? b) Tính giá trị của m và v ? nH2O = 14,4:18 = 0,8 (mol) Các PTHH: CuO(r) + H2(k) → Cu(r) + H2O(l) 0,5đ Fe2O3(r) + 3H2(k) → 2Fe(r) + 3H2O(l) 0,5đ Fe3O4(r) + 4H2(k) → 3Fe(r) + 4H2O(l) 0,5đ Từ các PTHH suy ra: nH2 = nH2O = 0,8 (mol) 0,5đ → mH2 = 0,8.2 =1,6 (g) 0,5đ Theo DLBTKL ta có: m = 47,2 + 1,6 – 14,4 = 34,4 (g) 0,5đ (Hoặc: mO trong oxit = mO trong nước = 0,8.16 = 12,8 (g) 0,5đ → m = 47,2 -12,8 = 34,4 0,5đ) VH2 = 0,8.22,4 = 17,92 (lít) 0,5đ Câu 5: (4đ) Cho 21,6 gam hỗn hợp gồm kim loại M và M 2O3 được nung ở nhiệt độ cao rồi dẫn luồng khí CO dư đi qua để phản ứng hoàn toàn thu được m gam kim loại và 6,72 lít khí CO2 (ở đktc). a) Xác định kim loại M, oxit M2O3 và gọi tên. b) Tìm m (Biết tỉ lệ số mol của M và M2O3 bằng 1:1) ? Ta có: nCO2 = 6,72:22,4 = 0,3(mol) PTHH: M2O3(r) + 3CO(k) → 2M(r) + 3CO2(k) 0,5đ Từ PTHH ta thấy nO trong oxit bằng nCO2. 0,5đ Do đó trong hỗn hợp rắn có: nO = 0,3 (mol)
  3. → mO = 0,3.16 = 4,8 0,5đ Suy ra: m = 21,6 – 4,8 = 16,8 (gam) 0,5đ Ta có: nM2O3 = nO : 3 = 0,3:3 = 0,1 (mol) 0,5đ mM2O3 = 21,6 – mM (ban đầu) < 21,6 0,5đ Suy ra: MM2O3 < 21,6:0,1 = 216 MM < (216 – 16.3):2 = 84 0,5đ M là kim loại có hoá trị III và có nguyên tử khối bé hơn 84. M có thể là: Fe, (Al, Ga, Ni, Co, Mn, Cr, V, Ti, Sc) 0,5đ (Nếu HS Lấy dự kiện cho ở câu b để giải câu 1 giảm 1 điểm) Câu 6: (3đ) Hoà tan 6,5 gam Zn bằng dung dịch H 2SO4 (loãng) vừa đủ thu được dung dịch A và V lít khí (ở đktc). Tính khối lượng chất tan có trong dung dịch A ? Ta có: nZn = 6,5:65 = 0,1 (mol) PTHH: Zn(r) + H2SO4(dd) → ZnSO4(dd) + H2(k) 0,5đ 0,1 → 0,1 → 0,1 → 0,1 0,5đ Dung dịch thu được chỉ có ZnSO4 tan. mZnSO4 = 0,1.161 =16,1 (g) 0,5đ Ta thấy: mH2SO4 = 0,1.98 = 9,8 (gam). → mddH2SO4 = 9,8:9,8% = 100 (gam) 0,5đ mH2 = 0,1.2 = 0,2 (gam). Nên khối lượng dung dịch thu được là: 100 + 6,5 – 0,2 = 106,3 (gam) 0,5đ Vậy nồng độ phần trăm ZnSO4 trong dung dịch sản phẩm là: 16,1:106,3.100% ≈ 15,15% 0,5đ Học sinh giải cách khác đúng tuỳ mức độ đạt được để cho điểm.
  4. ( Đề 4) KỲ KHẢO SÁT HỌC SINH GIỎI LỚP NĂM HỌC 2010-2011 Môn: Hóa học Thời gian làm bài: 90 phút (Không kể thời gian giao đề) Bài 1: (2,5 điểm) Hoàn thành các phương trình phản ứng sau: 1. Fe2O3 + CO 2. AgNO3 + Al Al(NO3)3 + 3. HCl + CaCO3 CaCl2 + H2O + 4. C4H10 + O2 CO2 + H2O 5. NaOH + Fe2(SO4)3 Fe(OH)3 + Na2SO4. 6. FeS2 + O2 Fe2O3 + SO2 7. KOH + Al2(SO4)3 K2SO4 + Al(OH)3 8. CH4 + O2 + H2O CO2 + H2 9. Al + Fe3O4 Al2O3 + Fe 10.FexOy + CO FeO + CO2 Bài 2: (2,5 điểm) Đặt cốc A đựng dung dịch HCl và cốc B đựng dung dịch H2SO4 loãng vào 2 đĩa cân sao cho cân ở vị trí cân bằng. Sau đó làm thí nghiệm như sau: - Cho 11,2g Fe vào cốc đựng dung dịch HCl. - Cho m gam Al vào cốc đựng dung dịch H2SO4. Khi cả Fe và Al đều tan hoàn toàn thấy cân ở vị trí thăng bằng. Tính m? Bài 3: (2,5 điểm) Cho luồng khí hiđro đi qua ống thuỷ tinh chứa 20 g bột đồng (II) oxit ở 400 0C. Sau phản ứng thu được 16,8 g chất rắn. a) Nêu hiện tượng phản ứng xảy ra. b) Tính thể tích khí hiđro tham gia phản ứng trên ở đktc. Bài 4: (2,5 điểm) Thực hiện nung a gam KClO3 và b gam KMnO4 để thu khí ôxi. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thấy khối lượng các chất còn lại sau phản ứng bằng nhau. a a. Tính tỷ lệ . b b. Tính tỷ lệ thể tích khí ôxi tạo thành của hai phản ứng.
  5. HƯỚNG DẪN CHẤM đề 4 Bài 1: (2,5 điểm) Hoàn thành các phương trình phản ứng sau: 1. Fe2O3 + 3CO 2Fe + 3CO2 2. 3AgNO3 + Al Al(NO3)3 + 3Ag 3. 2HCl + CaCO3 CaCl2 + H2O + CO2 4. 2C4H10 + 13O2 8CO2 + 10H2O 5. 6NaOH + Fe2(SO4)3 2Fe(OH)3 + 3Na2SO4. 6. 4FeS2 + 11O2 2Fe2O3 + 8 SO2 7. 6KOH + Al2(SO4)3 3K2SO4 + 2Al(OH)3 8. 2CH4 + O2 + 2H2O 2CO2 + 6H2 9. 8Al + 3Fe3O4 4Al2O3 +9Fe 10.FexOy + (y-x)CO xFeO + (y-x)CO2 (Hoàn thành mỗi phương trình cho 0,25 điểm) Bài 2: (2,5 điểm) Đặt cốc A đựng dung dịch HCl và cốc B đựng dung dịch H 2SO4 loãng vào 2 đĩa cân sao cho cân ở vị trí cân bằng. Sau đó làm thí nghiệm như sau: - Cho 11,2g Fe vào cốc đựng dung dịch HCl. - Cho m gam Al vào cốc đựng dung dịch H2SO4. Khi cả Fe và Al đều tan hoàn toàn thấy cân ở vị trí thăng bằng. Tính m? 11,2 - nFe= = 0,2 mol 56 0,25 m nAl = mol 27 - Khi thêm Fe vào cốc đựng dd HCl (cốc A) có phản ứng: 0,25 Fe + 2HCl FeCl2 +H2  0,2 0,2 - Theo định luật bảo toàn khối lượng, khối lượng cốc đựng HCl tăng thêm: 0,75 11,2 - (0,2.2) = 10,8g - Khi thêm Al vào cốc đựng dd H2SO4 có phản ứng: 2Al + 3 H SO Al (SO ) + 3H  2 4 2 4 3 2 0,25 m 3.m mol mol 27 27.2 3.m - Khi cho m gam Al vào cốc B, cốc B tăng thêm m - .2 0,50 27.2 - Để cân thăng bằng, khối lượng ở cốc đựng H 2SO4 cũng phải tăng thêm 10,8g. Có: m - 3.m 0,25 .2 = 10,8 27.2 - Giải được m = (g) 0,25
  6. Bài 3: (2,5 điểm) Cho luồng khí hiđro đi qua ống thuỷ tinh chứa 20 g bột đồng (II) oxit ở 400 0C. Sau phản ứng thu được 16,8 g chất rắn. a) Nêu hiện tượng phản ứng xảy ra. b) Tính thể tích khí hiđro tham gia phản ứng trên ở đktc. 4000 C PTPƯ: CuO + H2  Cu + H2O 0,25 20.64 Nếu phản ứng xảy ra hoàn toàn, lượng Cu thu được 16 g 80 0,25 16,8 > 16 => CuO dư. 0,25 Hiện tượng PƯ: Chất rắn dạng bột CuO có màu đen dần dần chuyển sang 0,25 màu đỏ (chưa hoàn toàn). Đặt x là số mol CuO PƯ, ta có mCR sau PƯ = mCu + mCuO còn dư = mCu + (mCuO ban đầu – mCuO PƯ) 0,50 64x + (20-80x) =16,8  16x = 3,2  x= 0,2. 0,50 nH2 = nCuO= x= 0,2 mol. Vậy: VH2= 0,2.22,4= 4,48 lít 0,50 Bài 4: (2,5 điểm) Thực hiện nung a gam KClO 3 và b gam KMnO4 để thu khí ôxi. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thấy khối lượng các chất còn lại sau phản ứng bằng nhau. a a. Tính tỷ lệ . b b. Tính tỷ lệ thể tích khí ôxi tạo thành của hai phản ứng. 2KClO3 2KCl + 3O2 a a 3a 0,50 (74,5) .22,4 122,5 122,5 + 2 2KMnO4 K2MnO4 + MnO2 + O2 b b b b 0,50 197 87 .22,4 158 2.158 + 2.158 + 2 a b b 74,5 197 87 0,50 122,5 2.158 2.158 a 122,5(197 87) 1,78 0,50 b 2.158.74,5 3a b a .22,4 : .22,4 3 4.43 0,50 2 2 b
  7. HÒNG GD&ĐT Bỉm Sơn KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 8 TRƯỜNG THCS Xi măng Môn Hóa học . Năm học: 2010-2011 Thời gian: 120’ ( Không kể thời gian phát đề) ( Đề 2) Hãy đọc kỹ đề bài và chọn câu dễ để làm trước! ĐỀ THI: Câu 1 (2,5 điểm): Chọn hệ số thích hợp để cân bằng các phản ứng hóa học sau đây ( không thay đổi chỉ số x,y trong phản ứng ở câu a và d ): t 0 a) FexOy + CO   Fe + CO2 b) CaO + H3PO4   Ca3(PO4)2 + H2O c) Fe3O4 + HCl   FeCl2 + FeCl3 + H2O d) Fe O + HCl   + H O x y FeCl2y 2 x e) Al2O3 + HCl   AlCl3 + H2O Câu 2 (1,0 điểm): Một nguyên tử X có tổng số hạt electron, proton, nơtron trong nguyên tử là 46, biết số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện 14 hạt. Tính số proton, số nơtron trong nguyên tử X và cho biết X thuộc nguyên tố hóa học nào? Câu 3 (2,0 điểm): Hợp chất A được cấu tạo bởi nguyên tố X hóa trị V và nguyên tố oxi. Biết phân tử khối của hợp chất A bằng 142 đvC. Hợp chất B được tạo bởi nguyên tố Y ( hóa trị y, với 1 y 3) và nhóm sunfat ( SO4), biết rằng phân tử hợp chất A chỉ nặng bằng 0,355 lần phân tử hợp chất B. Tìm nguyên tử khối của các nguyên tố X và Y. Viết công thức hóa học của hợp chất A và hợp chất B. Câu 4 (1,5 điểm): Một hợp chất X gồm 3 nguyên tố C,H,O có thành phần % theo khối lượng lần lượt là 37,5% ; 12,5% ; 50%. Biết d 16 . Tìm CTHH của hợp chất X. X / H2 Câu 5 (1,5 điểm): Một hỗn hợp Y có khối lượng 7,8 gam gồm 2 kim loại Al và Mg, biết tỷ lệ số mol của Al và Mg trong hỗn hợp là 2 : 1. a) Tính số mol của mỗi kim loại trong hỗn hợp Y. b) Tính khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp Y. Câu 6 (1,5 điểm): Cho biết trong hợp chất của nguyên tố R ( hóa trị x ) với nhóm sunfat (SO 4) có 20% khối lượng thuộc nguyên tố R. a) Thiết lập biểu thức tính nguyên tử khối của R theo hóa trị x. b) Hãy tính % khối lượng của nguyên tố R đó trong hợp chất của R với nguyên tố oxi ( không xác định nguyên tố R). Phụ lục: Bảng tra cứu nguyên tử khối và số proton của một số nguyên tố có liên quan: Kí hiệu nguyên tố P O Ca Mg C S Fe H Al Nguyên tử khối 31 16 40 24 12 32 56 1 27
  8. Số proton 15 8 20 12 6 16 28 1 13 Hết đề Ghi chú: - Thí sinh được dùng máy tính bỏ túi theo quy định của Bộ GD&ĐT, không được tra cứu bất kỳ tài liệu nào khác bảng phụ lục trên. - Giám thị coi thi không giải thích gì thêm. Họ tên thí sinh: SBD: Lớp: Phòng thi: HƯỚNG DẪN CHẤM Câu/ ý Nội dung đáp án Điểm Câu 1 Mỗi PTHH lập đúng được 0,5 điểm 0,5 đ t0 (2,5đ) a) FexOy + yCO  xFe + yCO2 b) 3CaO + 2H3PO4   Ca3(PO4)2 + 3H2O 0,5 đ c) Fe O + 8HCl  FeCl + 2FeCl + 4H O 3 4 2 3 2 0,5 đ d) Fe O + 2yHCl  x + yH O x y FeCl2y 2 x 0,5 đ e) Al2O3 + 6HCl  2AlCl3 + 3H2O 0,5 đ Câu 2 Ta có: 2p + n = 46 (1) 0,25đ (1,0 đ) Mà: 2p – n = 14 (2) 0,25đ Lấy (1) + (2) được 4p = 60 p = 15 n = 16 0,25đ Vì số p = 15 nên X thuộc nguyên tố Phôt pho ( kí hiệu P) 0,25đ Câu 3 CTTQ của chất A: Y2O5 0,25đ (2,0 đ) Vì phân tử khối của hợp chất A là 142 đvC nên ta có: 0,25đ Ta có: 2X + 80 = 142 X = 31 Vậy X là nguyên tố phôtpho ( P) ; CTHH của chất A: P2O5 0,25đ CTTQ của chất B : Y2(SO4)y 142 0,25đ PTK của B = = 400 đvC 0,355 0,25đ Ta có: 2Y + 96y = 400 Y = 200 – 48y Bảng biện luận: 0,25đ y 1 2 3 Y 152 (loại) 104 ( 56 ( nhận) 0,25đ loại) Vậy X là nguyên tố sắt ( Fe) ; CTHH của chất B là Fe2(SO4)3
  9. 0,25đ Câu 4 Đặt CTTQ của hợp chất X : CxHyOz 0,25đ (1,5 đ) 12x 1y 16z 32 Ta có: 0,32 37,5 12,5 50 100 0,5 đ Giải ra x = 1 , y = 4 , z = 1 0,5 đ CTHH của hợp chất X là : CH4O 0,25đ Câu 5 a) Gọi x là số mol của Mg số mol Al là 2x 0,25đ (1,5 đ) Ta có: 24x + 27.2x = 7,8 0,25đ 78x = 7,8 x = 0,1 0,25đ 0,25đ Vậy nMg 0,1 ( mol) ; nAl 0,2 (mol)  b) mMg 0,1 24 2,4 (gam) 0,25đ 0,25đ mAl 7,8 - 2,4 =5,4 gam Câu 6 Xét hợp chất: R2(SO4)x : 0,25đ 2R 20 1 (1,5 đ) Ta có: R = 12x (1) 96x 80 4 0,5đ Xét hợp chất R2Ox: 0,25đ 2R R Ta có: %R = 100% 100% (2) 2R 16x R 8x 0,25đ 12x Thay (1) vào (2) ta có: %R = 100% 60% 12x 8x 0,25đ Hết Đáp án
  10. ( Đề 3) ĐỀ THI kiÓm tra CHẤT LƯỢNG HSG 9 MÔN : HOÁ HỌC (Thời gian làm bài 120 phút) Câu 1: (2đ) Hoàn thành các phương trình hoá học theo các sơ đồ phản ứng sau và cho biết mỗi phản ứng thuộc loại nào?(Ghi rõ điều kiện phản ứng nếu có) 1. Fe2O3 + CO FexOy + ? 2. KMnO4 ? + O2 + ? 3. Al + FexOy Fe + ? 4. Fe + O2 FexOy 5. ? + H2O NaOH Câu 2: (1,5đ) Khi nhiệt phân a gam KClO3 và b gam KMnO4 thu được lượng oxi như nhau. Biết các phản ứng xảy a ra hoàn toàn.Hãy tính tỉ lệ . b Câu 3: (1,5đ) Cần lấy bao nhiêu gam tinh thể CuSO 4.5H2O và bao nhiêu gam dung dịch CuSO4 5 % để thu được 400 gam dung dịch CuSO4 10 %. Câu 4: (2,5đ) Người ta dùng 4,48 lít khí H2 (đktc) để khử 17,4 gam oxit sắt từ.Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam chất rắn A. 1. Viết phương trình phản ứng hoá học xảy ra và tính m. 2. Để hoà tan toàn bộ lượng chất rắn A ở trên cần dùng vừa đủ V ml dung dịch HCl 1M.Tính khối lượng muối thu được sau phản ứng và tính V. Câu 5: (2,5đ) Hỗn hợp khí X gồm H 2 và CH4 có thể tích 11,2 lít (đo ở đktc). Tỉ khối của hỗn hợp X so với oxi là 0,325.Trộn 11,2 lít hỗn hợp khí X với 28,8 gam khí oxi rồi thực hiện phản ứng đốt cháy, phản ứng xong làm lạnh để ngưng tụ hết hơi nước thì thu được hỗn hợp khí Y. 1. Viết phương trình các phản ứng hoá học xảy ra và xác định phần trăm thể tích các khí trong hỗn hợp X. 2. Xác định phần trăm thể tích và phần trăm khối lượng các chất trong hỗn hợp Y. Ghi chú: -HS làm cách khác đúng vẫn cho điểm tối đa - Nếu HS thiếu đơn vị thì trừ đi ½ số điểm của ý đó. Cho Cu=64, O=16, H=1, Fe=56, C=12, Cl=35,5, K=39, Mn=55. Hết (Giám thị coi thi không giải thích gì thêm)
  11. ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM Đề 3 CÂU Ý NỘI DUNG ĐIỂM Câu 1 1 0,25 t0 (2đ) 2 xFe2O3 + (3x-2y)CO  2 FexOy + (3x-2y)CO2 0,25 3 t0 0,25 2KMnO4  K2MnO4 + O2 + MnO2 4 t0 0,25 2yAl + 3 FexOy  3xFe + yAl2O3 5 t0 0,25 2xFe + yO2  2 FexOy 0,25 Na2O + H2O 2NaOH -Phản ứng 4 và 5 là phản ứng hoá hợp 0,25 - Phản ứng 2 là phản ứng phân huỷ,4 pư hoá hợp 0,25 -phản ứng 1,2,3 và 4 là phản ứng oxi hoá khử (Nếu thiếu ĐK t 0 ở các phản ứng 1,2,3,4 thì chỉ cho ½ số điểm của phản ứng đó) Câu 2 Khi nhiệt phân a gam KClO3 và b gam KMnO4 thu được lượng 0,25 (1,5đ) oxi như nhau. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.Hãy tính tỉ a lệ . b 0,25 a b 0,25 nKClO3= mol, nKMnO4= mol 122,5 158 0,125 t0 PTPƯ hoá học: 2KClO3  2KCl + 3O2 (1) t0 2KMnO4  K2MnO4 + O2 + MnO2 (2) 3 1,5a 0,125 Theo (1) nO2 = nKClO3 = mol 2 122,5 1 0,5b 0,5 Theo (2) nO2 = nKMnO4= mol 2 158 Vì lượng oxi thu được như nhau nên ta có: 1,5a 0,5b a 245 = = . 122,5 158 b 948 Câu 3 Cần lấy bao nhiêu gam tinh thể CuSO 4.5H2O và bao nhiêu gam (1,5đ) dung dịch CuSO4 5 % để thu được 400 gam dung dịch CuSO 4 0,25 10 %. Khối lượng CuSO4 trong 400gam dung dịch CuSO4 10%: 10 m= 400. = 40 gam 100 0,25 Gọi x là khối lượng CuSO4.5H2O cần lấy Khối lượng dung dịch CuSO4 5% cần lấy là 400-x gam 160x Khối lượng CuSO4 trong CuSO4.5H2O là: m1= (g) 250 Khối lượng CuSO4 trong dung dịch CuSO4 5%:
  12. 5(400 x) 0,25 m2 = (g) 100 Từ đó ta có m1 + m2 = m 0,5 160x 5(400 x) + = 40 x 33,9 gam. 0,25 250 100 mddCuSO45% = 400-33,9 = 366,1 gam. Câu 4 1 Người ta dùng 4,48 lít khí H2 (đktc) để khử 17,4 gam oxit sắt 0,25 (2,5đ) từ.Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam chất rắn A. 1. Viết phương trình phản ứng hoá học xảy ra và tính m. 0,25 2. Để hoà tan toàn bộ lượng chất rắn A ở trên cần dùng vừa đủ V ml dung dịch HCl 1M.Tính khối lượng muối thu được sau phản ứng và tính V. 4,48 17,4 nH2= = 0,2 mol ; nFe3O4= = 0,075 mol 22,4 232 0,25 t0 PTPƯ: 4H2 + Fe3O4  3Fe + 4H2O (1) Theo (1) và bài cho ta suy ra H2 phản ứng hết, Fe3O4 dư 0,5 nFe3O4pư = 0,25 nH2 = 0,05 mol nFe3O4dư = 0,075-0,05 = 0,025 mol = 0,75= nH2= 0,15 mol 2. 0,25 nFe Chất rắn A gồm: Fe 0,15 mol và Fe3O4dư 0,025 mol m= 0,15.56 + 0,025.232 = 14,2 gam Cho chất rắn A tác dụng với dd HCl: 0,25 Fe + 2HCl FeCl2 + H2 (2) 0,5 Fe3O4 + 8HCl FeCl2 + 2 FeCl3 + 4H2O (3) 0,25 Theo(2) và (3) nFeCl2 = nFe + n Fe3O4dư= 0,175 mol Theo (3) nFeCl3 = 2 n Fe3O4dư = 0,05 mol mmuối = mFeCl2 + nFeCl3 = 0,175.127+0,05.162,5=30,35 gam Theo (2) và (3) nHCl= 2nFe + nFe3O4dư = 0,5 mol 0,5 V= = 0,5 lít = 500ml 1
  13. Câu 5 1 Hỗn hợp khí X gồm H2 và CH4 có thể tích 11,2 lít (đo ở đktc). Tỉ (2,5đ) khối của hỗn hợp X so với oxi là 0,325.Trộn 11,2 lít hỗn hợp 0,25 khí X với 28,8 gam khí oxi rồi thực hiện phản ứng đốt cháy, phản ứng xong làm lạnh để ngưng tụ hết hơi nước thì thu được hỗn hợp khí Y. 0,25 1. Viết phương trình các phản ứng hoá học xảy ra và xác định phần trăm thể tích các khí trong hỗn hợp X. 2. Xác định phần trăm thể tích và phần trăm khối lượng 0,25 các chất trong hỗn hợp Y. Đặt x,y lần lượt là số mol H2 và CH4 trong X 11,2 x + y = = 0,5 mol (I) 0,5 22,4 2. X d O2= 0,325 8,4x – 5,6y = 0 (II) Từ (I)và(II) ta có x = 0,2 mol, y = 0,3 mol 0,25 Trong cùng ĐK nhiệt độ và áp suất thì %V=%n nên ta có: 0,2 0,25 %VH2 = .100%=40%; %VCH4 = 60%. 0,5 28,8 0,25 nO2 = =0,9 mol 32 0,5 t0 Pư đốt cháy X: 2H2 + O2  2H2O (1) t0 CH4 + 2O2  CO2 + 2H2O (2) Từ (1)và(2) ta có nO2pư = 2nH2 + 2nCH4 = 0,7 mol Hỗn hợp khí Y gồm: O2dư 0,9-0,7= 0,2 mol và CO2 0,3 mol (nCO2 = nCH4) %VO2dư= 40%; %VCO2 = 60% %m VO2dư= 32,65% ; %mCO2 = 67,35%.