Giáo án Hóa học Lớp 8 - Tiết 1 đến 6

doc 32 trang thaodu 2770
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Hóa học Lớp 8 - Tiết 1 đến 6", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_hoa_hoc_lop_8_tiet_1_den_6.doc

Nội dung text: Giáo án Hóa học Lớp 8 - Tiết 1 đến 6

  1. Tuần : 1 Ngày soạn : Tiết : 1 Ngày giảng: MỞ ĐẦU MÔN HOÁ HỌC A. Mục tiêu 1. Kiến thức: HS hiểu hoá học là khoa học nghiên cứu về các chất, sự biến đổi của chất và ứng dụng của chúng. Bước đầu HS thấy được tầm quan trọng của hoá học trong đời sống và định hình được phương pháp học tập bộ môn . 2. Kĩ năng: HS biết cách quan sát, làm quen với một số thao tác, dụng cụ và hoá chất đơn giản. 3. Thái độ: Giáo dục lòng yêu thích bộ môn hoá học nói riêng và khoa học nói chung. 4. Năng lực- phẩm chất: Năng lực sử dụng ngôn ngữ Hóa học, nghiên cứu và thực hành hóa học, giải quyết vấn đề. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. B.Chuẩn bị 1. Giáo viên : Dụng cụ : Cốc thuỷ tinh, bơm hút, giá TN, 3 ống nghiệm, kẹp gỗ ( Khay thí nghiệm cơ bản ) Hoá chất : dd NaOH, dd CuSO4 , đinh sắt, dd axit HCl. 2. Học simh : Tìm hiểu trước nội dung bài học . C. Các phương pháp và kĩ thuật dạy học 1. Hình thức tổ chức dạy học: Trên lớp – Hoạt động cá nhân, cặp đôi, cả lớp. 2. Phương pháp dạy học: DH nhóm nhỏ – nêu và giải quyết vấn đề. 3. Kỹ thuật DH: Giao nhiệm vụ, chia nhóm. D. Tiến trình tiết học 1. Ổn định tổ chức: 8A: 8B: Giáo viên nêu yêu cầu bộ môn Các em đă biết gì về hoá học? GV: Nêu 1 vài hiện tượng hoá học trong đời sống, tự nhiên. GV: Nêu nguyên tắc làm việc, yêu cầu môn học. Giáo viên giới thiệu sơ lược về chương trình hoá học lớp 8 2. Bài mới HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (2’) Mục tiêu: Bước đầu HS thấy được tầm quan trọng của hoá học trong đời sống và định hình được phương pháp học tập bộ môn Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề Định hướng phát triển năng lực: Năng lực sử dụng ngôn ngữ Hóa học , giải quyết vấn đề. - Cách thức tiến hành: GV: Hãy liệt kê một số loại chất trong cuộc sống mà em đã biết hoặc thường gặp? HS: - Hoạt động cá nhân. Liệt kê các chất đã biết. - Thảo luận cặp đôi. - Thảo luận cả lớp. GV: Việc tìm hiểu về các chất có mục đích gì?HS trả lời. GV dẫn dắt vấn đề 1
  2. Hóa học là một bộ môn khoa học thực nghiệm. Lại là bộ môn khoa học rất mới mẻ với học sinh bậc THCS. Khi học tập môn hóa học sẽ giúp chúng ta giải thích được rất nhiều các hiện tượng trong tự nhiên, cuộc sống mà các môn khoa học khác chưa hoặc không giải thích được. Bên cạnh đó, chúng ta cũng thấy được mối quan hệ giữa môn Hóa học với các bộ môn khoa học khác như: Sinh học, vật lý, toán học, địa lý . HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức (20’) Mục tiêu: Tầm quan trọng của hoá học trong đời sống và định hình được phương pháp học tập bộ môn . Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực sử dụng ngôn ngữ Hóa học, nghiên cứu và thực hành hóa học, giải quyết vấn đề. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. -Giới thiệu sơ lược về bộ Hoạt động theo nhóm: I. HÓA HỌC LÀ GÌ ? môn hóa học trong chương +Quan sát và ghi: Nhận xét trình . *Ống nghiệm 1: dung dịch *Nhỏ 1 vài giọt dd CuSO4 -Để hiểu “Hóa học là gì” CuSO4: trong suốt, màu vào ống nghiệm 2 đựng dd chúng ta sẽ cùng tiến hành 1 xanh. NaOH Ở ống nghiệm 2 có số thí nghiệm sau: *Ống nghiệm 2: dung dịch chất mới màu xanh, không +Giới thiệu dụng cụ và hóa NaOH: trong suốt, không tan tạo thành. chất  Yêu cầu HS quan màu. *Thả đinh sắt vào ống sát màu sắc, trạng thái của *Ống nghiệm 3: dung dịch nghiệm 3 đựng dd HCl  ở các chất HCl: trong suốt, không ống nghiệm 3 có bọt khí +Yêu cầu học sinh đọc TN1 màu. xuất hiện.Hóa học là khoa vµ TN 2 trong SGK/3. *Đinh sắt: chất rắn, màu học nghiên cứu các chất, sự +Hướng dẫn HS làm thí xám đen. biến đổi và nghiệm theo nhóm. +Làm theo hướng dẫn của ứng dụng của chúng. *Dùng ống hút, nhỏ 1 vài giáo viên . giọt dd CuSO4 ở ống +Quan sát, nhận xét. nghiệm 1 vào ống nghiệm 2 +Ghi nhận xét và giấy. đựng dd NaOH. *Thả đinh sắt vào ống *Thả đinh sắt vào ống nghiệm 1 đựng dd CuSO4- nghiệm 3 đựng dd HCl. Đều có sự biến đổi chất . *Thả đinh sắt vào ống Hóa học là khoa học nghiên nghiệm 1 đựng dd CuSO4. cứu các chất, sự biến đổi và  Yêu cầu các nhóm quan ứng dụng của chúng. sát, rút ra nhận xét. ?Tìm đặc điểm giống nhau giữa các thí nghiệm trên. ?Tại sao lại có sự biến đổi 2
  3. chất này thành chất khác. Chúng ta phải nghiên cứu tính chất của các chất  Ứng dụng những tính chất đó vào cuộc sống. -Yêu cầu HS đọc các câu - 2 HS đọc câu hỏi SGK. II. HÓA HỌC CÓ VAI hỏi mục II.1 SGK/4. -Thảo luận và ghi vào giấy. TRÒ NHƯ THẾ NÀO -Thảo luận theo nhóm để trả +Vật dụng dùng trong gia TRONG ĐỜI SỐNG CỦA lời câu hỏi.(4’) đình: ấm, dép, đĩa CHÚNG TA? -Yêu cầu các nhóm trình +Sản phẩm hóa học dùng Hóa học có vai trò rất bày kết quả thảo luận của trong nông nghiệp: phân quan trọng trong đời sống nhóm. bón, thuốc trừ sâu, chất bảo của chúng ta.Như: Sản -Giới thiệu tranh: ứng dụng quản, phẩm hóa học: làm thuốc của oxi, nước và chất dẻo. +Sản phẩm hóa học phục vụ chữa bệnh, phân bón ?Theo em hóa học có vai trò cho học tập: sách, bút, cặp, như thế nào trong cuộc sống của chúng ta ? +Sản phẩm hóa học phục vụ cho việc bảo vệ sức khỏe: thuốc, -Yêu cầu HS tự đọc mục III -Cá nhân tự đọc SGK/5. III. CÁC EM CẦN PHẢI SGK/5 -Thảo luận nhóm và ghi vào LÀM GÌ ĐỂ HỌC TỐT -Thảo luận theo nhóm nhỏ giấy theo câu hỏi MÔN HÓA HỌC ? (5’) để trả lời câu hỏi sau: ?Các hoạt động cần chú ý +Thu thập tìm kiếm kiến “Muốn học tốt môn hóa khi học tập bộ môn. thức. học các em phải làm gì ?” ?Tìm phương pháp tốt để +Xử lý thông tin. -Gợi ý cho HS thảo luận học tập môn hóa học. +Vận dụng. theo 2 phần: +Đại diện nhóm báo cáo +Ghi nhớ. thảo luận và nhậ xét bổ +Biết làm thí nghiệm và -Yêu cầu các nhóm trình sung. quan sát thí nghiệm. bày, bổ sung. +Đại diện nhóm khác nhận +Có hứng thú say mê. xét chéo +Phải nhớ 1 cách chọn lọc. ?Vậy theo em học như thế -Cuối cng HS ghi nội dung +Phải đọc thêm sách. nào thì được coi là học tốt chính của bi học. môn hóa học. HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (10') Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực sử dụng ngôn ngữ Hóa học, nghiên cứu và thực hành hóa học, giải quyết vấn đề. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. GV yêu cầu HS đọc nội dung kết luận SGK . N1: ? Thế nào là hoá học? 3
  4. N2: ?Vai trò của Hóa học trong đời sống? N3: ? Cách học tốt môn hóa học? HS: Đọc thông tin Ghi ý kiến theo câu hỏi nhóm. Thảo luận. Trả lời câu hỏi theo nội dung được giao. HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’) Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực sử dụng ngôn ngữ Hóa học, nghiên cứu và thực hành hóa học, giải quyết vấn đề. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. GV: Yêu cầu HS giải thích hiện tượng: Khi ốm, người bệnh được y-bác sỹ truyền chất muối hoặc đường vào cơ thể qua đường tĩnh mạch. HS: Hoạt động cá nhân. Thảo luận nhóm. Thảo luận cả lớp. Kết luận: Giúp cơ thể nhận lại những chất cần thiết trong hoạt động trao đổi chất nhằm tăng cường khả năng phục hồi. HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tòi và mở rộng (2’) Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực sử dụng ngôn ngữ Hóa học, nghiên cứu và thực hành hóa học, giải quyết vấn đề. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. -Kể tên những ứng dụng mà hóa học đem lại trong sinh hoạt của gia đình HS. - Thử giải thích hiện tượng hóa học trong câu ca dao: Lúa chiêm lấp ló đầu bờ Hễ nghe tiếng sấm phất cờ mà lên 4
  5. Tuần : 1 Ngày soạn : Tiết : 2 Ngày giảng: CHƯƠNG 1 : CHẤT - NGUYÊN TỬ - PHÂN TỬ CHẤT A. Mục tiêu 1. Kiến thức: Khái niệm về chất và tính chất của chất. Khái niệm về chất nguyên chất và hỗn hợp. Cách phân biệt giữa chất nguyên chất và hỗn hợp. 2. Kĩ năng: HS tập thói quen quan sát .làm quen với dụng cụ, hoá chất, và các thao tác TN. Phân biệt được chất với vật thể, chất tinh khiết và hỗn hợp. - Phương pháp tách chất tinh khiết ra khỏi hỗn hợp. So sánh được tính chất vật lí của một số chất gần gũi. 3. Thái độ: Giáo dục lòng yêu thích bộ môn hoá học. 4. Năng lực- phẩm chất: Năng lực sử dụng ngôn ngữ Hóa học, nghiên cứu và thực hành hóa học, giải quyết vấn đề. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. B. Chuẩn bị 1. Giáo viên : - Giáo án, một số chất . Dụng cụ : Cốc thuỷ tinh, đèn cồn kẹp, bát sứ, kiềng Hoá chất: NaCl, đường kính, Cu, Fe. 2. Học sinh : Tìm hiểu trước nội dung bài học . C. Các phương pháp và kĩ thuật dạy học 1. Hình thức tổ chức dạy học: Trên lớp – Hoạt động cá nhân, cặp đôi, cả lớp. 2. Phương pháp dạy học: DH nhóm nhỏ – nêu và giải quyết vấn đề. 3. Kỹ thuật DH: Giao nhiệm vụ, chia nhóm. D. Tiến trình tiết học 1. Ổn định tổ chức: 8A: 8B: 2. Kiểm tra bài cũ (3 phút) ? Mô tả lại thí nghiệm H2 SGK/3, từ đó nêu hiện tượng trả lời hoá học là gì? ? Vì sao chúng ta cần hiểu biết về hoá học? HS: Trả lời. HS khác nhận xét câu trả lời của bạn. GV: Đánh giá cho điểm. 3. Các hoạt động học HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (2’) Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được: CHẤT - NGUYÊN TỬ - PHÂN TỬ CHẤT Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề Định hướng phát triển năng lực: Năng lực sử dụng ngôn ngữ Hóa học , giải quyết vấn đề. - Cách thức tiến hành: GV: Hãy nêu các chất liệu sản xuất ra vật dụng là đôi đũa trong gia đình em? HS: Hoạt động độc lập. 5
  6. Ghi các thông tin. Thảo luận cặp đôi. Thảo luận cả lớp. Kết luận Xung quanh chúng ta có rất nhiều chất hóa học. Hàng ngày chúng ta luôn tiếp xúc và sử dụng hạt gạo, củ khoai,quả chuối,máy bơm và cả bầu khí quyển. Những vật thể này có phải là chất không? Chất và vật thể có gì khác nhau? Để hiểu rõ phần này chúng ta cùng tìm hiểu bài học hôm nay : HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức (20’) Mục tiêu: Khái niệm về chất và tính chất của chất. Khái niệm về chất nguyên chất và hỗn hợp. Cách phân biệt giữa chất nguyên chất và hỗn hợp. Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực sử dụng ngôn ngữ Hóa học, nghiên cứu và thực hành hóa học, giải quyết vấn đề. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ? Hãy kể tên 1 số vật thể ở -Bàn ghế, sách, bút, quần áo, cây cỏ, I.CHẤT CÓ Ở xung quanh chúng ta. sông suối, ĐÂU? -Các vật thể xung quanh ta -Cá nhân tự đọc SGK. Chất có ở khắp được chia thành 2 loại chính: -Học sinh thảo luận nhóm (4’) nơi, ở đâu có vật thể vật thể tự nhiên và vật thể -Đại diện 2 nhóm trình bày, các thì ở đó có chất. nhân tạo.Hãy đọc SGK nhóm còn lại nhận xét, bổ sung. mục I/7, thảo luận theo nhóm Vật thể để hoàn thành bảng sau: Tên vật Chất cấu tạo TT Tự Nhân Vật thể Chất thể vật thể Tên Tự Nhân cấu nhiên tạo Đường, TT vật nhiên tạo tạo 1 Cây mía X thể vật nướcxenlulo thể 2 Sách X Xenlulo Cây 3 Bàn ghế X Xenlulo 1 mía 4 Sông suối X Nước, Chất dẻo, 2 Sách 5 Bút bi X Bàn sắt, 3 ghế Sông 4 -Chất có trong mọi vật thể, ở đâu có suối vật thể nơi đó có chất hay chất có ở Bút 5 bi khắp mọi nơi. -Nhận xét bài làm của các nhóm. *Chú ý: Không khí: vật thể tự nhiên gồm: Oxi, Nitơ, Cacbonic, ?Qua bảng trên theo em: 6
  7. “Chất có ở đâu ?” -Thuyết trình: Mỗi chất có -Nghe – ghi nhớ và ghi vào vở. 1.MỖI CHẤT CÓ những tính chất nhất định: -Thảo luận nhóm (5’) để tìm cách NHỮNG TÍNH +Tính chất vật lý:  ví dụ: xác định tính chất của chất. CHẤT NHẤT màu sắc, mùi vị, trạng thái, Cách Tính chất của ĐỊNH. thức chất Chất tính tan, nhiệt độ sôi, tiến +Tính chất hóa học:  ví dụ: hành tính cháy được, bị phân huỷ, -Quan -Chất rắn, a. Tính chất vật lý: sát màu trắng bạc + Trạng thái, màu NHÔM - Ngày nay, khoa học đã biết -Cho -Không tan sắc, mùi vị. vào trong nước Hàng triệu chất khác nhau,. nước - + Tính tan trong Vậy, làm thế nào để biết -Quan -Chất rắn, nước. được tính chất của chất ? sát màu trắng + Nhiệt độ sôi, nhiệt -Cho -Tan trong Muối - Các nhóm hãy thảo luận vào nước độ nóng chảy. tiến hành 1 số thí nghiệm nước -Không cháy + Tính dẫn diện, dẫn -Hướng dẫn: -Đốt được nhiệt. Người ta thường dùng các cách sau: + Muốn biết muối ăn, nhôm + Khối lượng riêng +Quan sát. có màu gì, ta phải làm như b. Tính chất hóa +Dùng dụng cụ đo. thế nào ? học:khả năng biến +Làm thí nghiệm. + Muốn biết muối ăn, nhôm đổi chất này thành có tan trong nước không, chất khác. theo em ta phải làm gì ? VD: khả năng bị + ghi kết quả vào bảng sau: phân hủy, tính cháy Chất Cách thức Tính chất được, tiến hành của chất Nhôm Cách xác định tính Muối chất của chất: -Vậy bằng cách nào người ta +Quan sát có thể xác định được tính +Dùng dụng cụ đo. chất của chất ? +Làm thí nghiệm. -Giải thích cho HS cách dùng dụng cụ đo. -Thuyết trình: +Để biết được tính chất vật lý: chúng ta có thể quan sát, dùng dụng cụ đo hay làm thí nghiệm. +Để biết được tính chất hóa học của chất thì phải làm thí nghiệm. Tại sao chúng phải tìm hiểu 7
  8. tính chất của chất và việc biết tính chất của chất có ích lợi gì. ? Để trả lời câu hỏi trên -Kiểm tra dụng cụ và hóa chất trong 2.VIỆC HIỂU BIẾT chúng ta cùng làm thí nghiệm khay thí nghiệm. TÍNH CHẤT CỦA sau: -Hoạt động theo nhóm (3’) CHẤT CÓ LỢI ÍCH Trong khay thí nghiệm có 2 Để phân biệt được cồn và nước ta GÌ ? lọ đựng chất lỏng trong suốt phải dựa vào tính chất khác nhau của - Giúp phân biệt không màu là: nước và cồn chúng là: cồn cháy được còn nước chất này với chất (không có nhãn). Các em hãy không cháy được. khác, tức nhận biết tiến hành thí nghiệm để phân - HS trả lời câu hỏi được chất. biệt 2 chất trên Gợi ý: Để -Nhớ lại nội dung bài học, trả lời câu -Biết sử dụng các phân biệt được cồn và nước hỏi của giáo viên. chất. ta phải dựa vào tính chất -Biết ứng dụng chất khác nhau của chúng. Đó là thích hợp những tính chất nào ? -Hướng dẫn HS đốt cồn và nước: lấy 1 -2 giọt nước và cồn cho vào lỗ nhỏ của đế sứ. Dùng que đóm châm lửa đốt. Theo em tại sao chúng ta phải biết tính chất của chất ? HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (10') Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực sử dụng ngôn ngữ Hóa học, nghiên cứu và thực hành hóa học, giải quyết vấn đề. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. - Cách thức tiến hành: GV: Yêu cầu HS kể tên 5 vật thể tự nhiên, hay 5 vật thể nhân tạo và ghi rõ chất tạo ra vật thể đó là những chất nào? HS: Ghi ý kiến cá nhân. Thảo luận cặp đôi. Thảo luận cả lớp. Trình bày nội dung mình đã ghi. HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’) Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực sử dụng ngôn ngữ Hóa học, nghiên cứu và 8
  9. thực hành hóa học, giải quyết vấn đề. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. Kể 1 số câu chuyện nói lên tác hại của việc sử dụng chất không đúng do không hiểu biết tính chất của chất như khí độc CO2 , axít H2SO4 , HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tòi và mở rộng (2’) Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực sử dụng ngôn ngữ Hóa học, nghiên cứu và thực hành hóa học, giải quyết vấn đề. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. Bài tập 3 /11 Vật thể Chất - BTVN : 4SGK- bài tập trong SBT. - Đọc trước mục III, chuẩn bị một ít muối ăn . Tuần : 2 Ngày soạn : 9
  10. Tiết : 3 Ngày giảng : CHẤT ( TIẾP ) A. Mục tiêu 1. Kiến thức: HS phân biệt được chất tinh khiết và hỗn hợp . Biết dựa vào sự khác nhau về tính chất để tách chất ra khỏi hỗn hợp . 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng so sánh phân biệt các chất . 3. Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận trong công việc, trong học tập. 4. Năng lực- phẩm chất: Năng lực sử dụng ngôn ngữ Hóa học, nghiên cứu và thực hành hóa học, giải quyết vấn đề. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. B. Chuẩn bị 1. Giáo viên : - Dụng cụ : Cốc thuỷ tinh, bơm hút, 2 ống nghiệm, đèn cồn, phễu. - Hoá chất : Muối ăn lẫn cát 2. Học sinh: Tìm hiểu trước nội dung bài học. C. Các phương pháp và kĩ thuật dạy học 1. Hình thức tổ chức dạy học: Trên lớp – Hoạt động cá nhân, cặp đôi, cả lớp. 2. Phương pháp dạy học: DH nhóm nhỏ – nêu và giải quyết vấn đề. 3. Kỹ thuật DH: Giao nhiệm vụ, chia nhóm. D. Tiến trình tiết học 1. Ổn định tổ chức(3 phút): 8A: 8B: 2. Kiểm tra bài cũ ? Làm bài tập 3/11/sgk? ? Làm bài tập 6/11/sgk? ? Phân biệt tính chất vật lý ,tính chất hoá học. Cho ví dụ minh hoạ ? HS: 3 HS lên bảng trả lời. Các em khác nhận xét – bổ sung. GV: Nhận xét bài, đánh giá, cho điểm. 3. Bài mới (35p) HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (2’) Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới: Chất Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; Định hướng phát triển năng lực: Năng lực sử dụng ngôn ngữ Hóa học, nghiên cứu và thực hành hóa học, giải quyết vấn đề. - Cách thức tiến hành: GV: Yêu cầu HS trình bày một số đặc điểm phân biệt giữa hai chất: Đường (kính trắng) với muối ăn? HS: Hoạt động cá nhân. Thảo luận cặp đôi. Thảo luận toàn lớp. 10
  11. Thống nhất những đặc điểm phân biệt giữa hai chất Các em đã biết vật thể do chất tao nên, vật chất có ở xung quanh chúng ta. Vậy chất có những tính chất nào?, tiết học này các em sẽ tìm hiểu. HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức (20’) Mục tiêu: Biết dựa vào sự khác nhau về tính chất để tách chất ra khỏi hỗn hợp . Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực sử dụng ngôn ngữ Hóa học, nghiên cứu và thực hành hóa học, giải quyết vấn đề. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung -Hướng dẫn HS quan sát chai -Quan sát: nước khoáng, III. CHẤT TINH nước khoáng, mẫu nước cất và nước cất, nước ao đều là KHIẾT nước ao. chất lỏng không màu. 1.CHẤT TINH KHIẾT -Hướng dẫn HS làm thí -Các nhóm làm thí nghiệm VÀ HỖN HỢP. nghiệm:  ghi lại kết quả vào giấy -Hỗn hợp: gồm nhiều b1:Dùng tấm kính: nhỏ nước nháp: chất trộn lẫn với nhau, lên trên kính: +Tấm kính 1: không có vết có tính chất thay đổi. +Tấm kính 1:1-2 giọt nước cất. cặn. -Chất tinh khiết: là chất +Tấm kính 2: 1-2 giọt nước ao. +Tấm kính 2: có vết cặn. không lẫn chất khác, có +Tấm kính 3 :1-2 giọt nước +Tấm kính 3: có vết mờ. tính chất vật lý và tính khoáng. HS trả lời câu hỏi: chất hóa học nhất định. b2: Đặt các tấm kính trên ngọn -Nước cất: không có lẫn lửa đèn cồn để nước bay hơi chất khác. Từ kết quả thí nghiệm trên, -Nước khoáng, nước ao có các em có nhận xét gì về thành lẫn 1 số chất tan. phần của nước cất, nước *Kết luận: khoáng, nước ao? -Hỗn hợp: gồm nhiều chất -Thông báo: trộn lẫn với nhau . +Nước cất: không có lẫn chất -Chất tinh khiết: không lẫn khác gọi là chất tinh khiết. với chất khác . +Nước khoáng, nước ao có lẫn -Đều là hỗn hợp. 1 số chất khác gọi là hỗn hợp. -HS liên hệ thực tế để hiểu ?Theo em, chất tinh khiết và rõ hơn về phương pháp hỗn hợp có thành phần như thế chưng cất: đun nước sôi, nào. Nhận xét: ?Nước sông, nước biển, là -Chất tinh khiết: có những chất tinh khiết hay hỗn hợp. tính chất (vật lý, hóa học) nhất định. -Nước sông, nước biển, là hỗn hợp nhưng đều có thành phần chung là nước. Muốn tách được nước ra 11
  12. khỏi nước tự nhiên  Dùng đến phương pháp chưng cất. -Mô tả lại thí nghiệm đo nhiệt Nước thu được sau khi độ sôi, khối lượng riêng của chưng cất gọi là nước nước cất, nước khoáng, cất.Giới thiệu bộ thí -Yêu cầu HS rút ra nhận xét: sự nghiệm chưng cất nước tự khác nhau về tính chất của chất nhiên. tinh khiết và hỗn hợp. ?Tại sao nước khoáng không được sử dụng để pha chế thuốc tiêm hay sử dụng trong phòng thí nghiệm. ? Yêu cầu HS lấy 1 số ví dụ về -Hỗn hợp: có tính chất thay chất tinh khiết và hỗn hợp. đổi (phụ thuộc vào thành phần của hỗn hợp) - Vì: nước khoáng là hỗn hợp (có lẫn 1 số chất khác)  Kết quả không chính xác. -Làm việc theo nhóm nhỏ(2 Trong thành phần cốc nước -Thảo luận theo nhóm ( 3’) 2. TÁCH CHẤT RA muối gồm: muối ăn và nước.  Ghi kết quả vào giấy KHỎI HỖN HỢP Muốn tách riêng được muối ăn nháp. Dựa vào sự khác ra khỏi nước muối ta phải làm -Nếu cách làm: nhau về tính chất vật lý thế nào? +Đun nóng nước muối  có thể tách 1 chất ra -Như vậy, để tách được muối ăn Nước bay hơi. khỏi hỗn hợp. ra khỏi nước muối, ta phải dựa +Muối ăn kết tinh. vào sự khác nhau về tính chất vật lý của nước và muối ăn. -Đường tan trong nước còn o 0 o 0 (t s nước=100 C,t s muối ăn=1450 C) cát không tan được trong -Yêu cầu HS làm thí nghiệm nước. sau: Tách đường ra khỏi hỗn -Thảo luận nhóm  Tiến hợp gồm đường và cát. hành thí nghiệm: Câu hỏi gợi ý: b1:Cho hỗn hợp vào nước ?Đường và cát có tính chất vật  Khuấy đều Đường tan lý nào khác nhau. hết. ?Nêu cách tách đường ra khỏi b2:Dùng giấy lọc để lọc bỏ hỗn hợp trên. phần cát không tan Còn ? Yêu cầu đại diện các nhóm lại hỗn hợp nước đường. trình bày cách làm của nhóm. b3:Đun sôi nước đường, để -Nhận xét, đánh giá và chấm nước bay hơi  Thu được điểm. đường tinh khiết. 12
  13. ?Theo em để tách riêng 1 chất -Để tách riêng 1 chất ra ra khỏi hỗn hợp cần dựa vào khỏi hỗn hợp, ta có thể dựa nguyên tắc nào. vào sự khác nhau về tính -Ngoài ra, chúng ta còn có thể chất vật lý. dựa vào tính chất hóa học để tách riêng các chất ra khỏi hỗn hợp. HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (10') Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực sử dụng ngôn ngữ Hóa học, nghiên cứu và thực hành hóa học, giải quyết vấn đề. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. Câu 1: Cho các chất sau: hoa đào, hoa mai, con người, cây cỏ, quần áo Hãy cho biết vật nào là nhân tạo? A. Hoa đàoB. Cây cỏC. Quần áoD. Tất cả đáp án trên Câu 2: Chọn đáp án đúng nhất A. Nước cất là chất tinh khiết. B. Chỉ có 1 cách để biết tính chất của chất C. Vật thể tự nhiên là do con người tạo ra D. Nước mưa là chất tinh khiết Câu 3: Điền từ còn thiếu vào chỗ trống “Cao su là chất ., có tính chất đàn hồi, chịu được ăn mòi nên được dùng chế tạo lốp xe” A. Thấm nướcB. Không thấm nước C. AxitD. Muối Câu 4: Điền từ thích hợp vào chỗ trống “ Thủy ngân là kim loại nặng có ánh bạc, có dạng (1) ở nhiệt độ thường. Thủy ngân thường được sử dụng trong(2) (3) và các thiết bị khoa học khác.” A.(1) rắn (2) nhiệt độ (3) áp kếB.(1) lỏng (2) nhiệt kế (3) áp kế C.(1) khí (2) nhiệt kế (3) áp suấtD. 3 đáp án trên Câu 5: Tìm từ sai trong câu sau “Thủy tinh, đôi khi trong dân gian còn được gọi là kính hay kiếng, là một chất lỏng (1) vô định hình đồng nhất, có gốc silicát, thường được pha trộn thêm các tạp chất để có vật chất (2) theo ý muốn. Thân mía gồm các vật thể(3): đường (tên hóa học là saccarozo(4)), nước, xenlulozo ” A. (1), (2), (4)B. (1), (2), (3) C. (2), (3), (4)D. (1), (2), (3), (4) Câu 6: Chất nào sau đây được coi là tinh khiết A. Nước cấtB. Nước mưaC. Nước lọcD. Đồ uống có gas Câu 7: Chất tinh khiết là chất A. Chất lẫn ít tạp chấtB. Chất không lẫn tạp chất C. Chất lẫn nhiều tạp chấtD. Có tính chất thay đổi 13
  14. Câu 8: Tính chất nào sau đây có thể quan sát được mà không cần đo hay làm thí nghiệm để biết? A. Tính tan trong nướcB. Khối lượng riêng C. Màu sắcD. Nhiệt độ nóng chảy Câu 9: Cách hợp lí để tách muối từ nước biển là: A. LọcB. Bay hơi C. Chưng cấtD. Để yên thì muối sẽ tự lắng xuống Câu 10: Vật thể tự nhiên là A. Con bòB. Điện thoạiC. Ti viD. Bàn là Đáp án 1.C 2.A 3.B 4.B 5.B 6.A 7.B 8.C 9.B 10.A HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’) Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực sử dụng ngôn ngữ Hóa học, nghiên cứu và thực hành hóa học, giải quyết vấn đề. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. ? Phân biệt chất tinh khiết và hỗn hợp ? ? Tính chất của hỗn hợp phụ thuộc vào gì? Tách riêng các chất ra khỏi hỗn hợp muối và cát . Bài tập 1 : Nêu các phương pháp tách riêng từng chất ra khỏi hỗn hợp a. Mạt sắt – Bột than b. Muối ăn trong nước biển Bài tập 2 : Chất nào sau đây là chất tinh khiết a. Muối ăn b. Sữa tươi c. Nước cất d. Thép e. Sắt I. a,b,c II. a, c, e III. b, c ,d IV. Tất cả HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tòi và mở rộng (2’) Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực sử dụng ngôn ngữ Hóa học, nghiên cứu và thực hành hóa học, giải quyết vấn đề. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. - Hãy hoàn thiện pp tách các chất trong bài để chuẩn bị cho nội dung thực hành. - Xem trước bài thực hành, mỗi nhóm chuẩn bị một ít muối ăn và một ít cát. Tuần : 2 Ngày soạn : Tiết : 4 Ngày giảng : 14
  15. BÀI THỰC HÀNH 1 TÍNH CHẤT NÓNG CHẢY CỦA CHẤT, TÁCH CHẤT TỪ HỖN HỢP A. Mục tiêu 1. Kiến thức: HS biết được nội quy và một số quy tắc an toàn trong phòng thí nghiệm Hóa học; Cách sử dụng một số dụng cụ và hoá chất đơn giản. Mục đích và các bước tiến hành, kĩ thuật thực hiện một số thí nghiệm cụ thể: - Quan sát sự nóng chảy và so sánh nhiệt độ nóng chảy của S và parafin. - Làm sạch muối ra khỏi hỗn hợp muối và cát . 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng thao tác với dụng cụ và hoá chất, kĩ năng quan sát. Viết tường trình thí nghiệm. 3. Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận tự giác, trung thực trong học tập tác phong làm việc khoa học. 4. Năng lực- phẩm chất: Năng lực sử dụng ngôn ngữ Hóa học, nghiên cứu và thực hành hóa học, giải quyết vấn đề. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. B. Chuẩn bị 1. Giáo viên : - Dụng cụ : 4 khay thí nghiệm cơ bản, đèn cồn, phễu lọc, giấy lọc, đũa T0. nhiệt kế , bát sứ - Hoá chất : Muối ăn, lưu huỳnh, parafin . 2. Học sinh: Tìm hiểu trước nội dung bài học . Lớp chia 4 nhóm thực hành. C. Các phương pháp và kĩ thuật dạy học 1. Hình thức tổ chức dạy học: Trên lớp – Hoạt động cá nhân, cặp đôi, cả lớp. 2. Phương pháp dạy học: DH nhóm nhỏ – nêu và giải quyết vấn đề. 3. Kỹ thuật DH: Giao nhiệm vụ, chia nhóm. D. Tiến trình tiết học 1. Ổn định tổ chức(3 phút): 8A: 8B: 2.Kiểm tra bài cũ ?Nêu phương pháp tách riêng các chất trong hỗn hợp muối và cát? - Phân công nhóm TH ( Nhóm trưởng, thư kí, nhận d/c, h/c bảo quản và trả d/,c h/c ) 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (2’) Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới. Phương pháp dạy học: phương pháp thuyết trình; Định hướng phát triển năng lực: Năng lực sử dụng ngôn ngữ Hóa học, nghiên cứu và thực hành hóa học. Ở tiết học trước các em đã học xong bài chất. Ở tiết học này các em sẽ được thực hành sẽ thấy được sự khác nhau giữa chất này với chất khác. HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức (20’) Mục tiêu: Cách sử dụng một số dụng cụ và hoá chất đơn giản. Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp 15
  16. thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực sử dụng ngôn ngữ Hóa học, nghiên cứu và thực hành hóa học, giải quyết vấn đề. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS Nội dung - Nêu các bước trong buổi thực - Nghe và ghi vào + B1: GV hướng dẫn HS hành vở. làm thí nghiệm - Giới thiệu 1 số dụng cụ đơn giản - Quan sát các dụng + B2: HS tiến hành thí trong phòng thí nghiệm. cụ thí nghiệm nghiệm: - Yêu cầu HS đọc SGK/154 Rút - HS Đọc SGK/154 + B3:HS sinh báo cáo kết ra nhận xét về cách sử dụng háo quả TN và làm tường trình chất trong phòng thí nghiệm + B4: HS làm vệ sinh. 3:Tiến hành thí nghiệm Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS Nội dung - Yêu cầu HS đọc thí nghiệm 1 HS : I. TIẾN HÀNH THÍ SGK/12. - Tiến hành làm thí NGHIỆM. - Hướng dẫn HS làm thí nghiệm theo nhóm nhỏ 1. Thí nghiệm 1: nghiệm, quan sát hiện tượng + Nhiệt độ nóng chảy của để trả lời các câu hỏi sau: - Yêu cầu HS thảo luận nhóm để trả lời các câu hỏi sau: ?Parafin nóng chảy khi nào, Thảo luận nhóm để trả lời parafin là: 420C. nhiệt độ nóng chảy của parafin các câu hỏi + Ở t 0 = 1000C nước sôi, là bao nhiêu. HS đưa ra nhận xét lưu huỳnh chưa nóng ?Khi nước sôi, lưu huỳnh đã - Đại diện nhóm khác nhận chảy. nóng chảy chưa. xét. + Nhiệt độ nóng chảy của ?So sánh nhiệt độ nóng chảy S = 1130C lớn hơn nhiệt của parafin và lưu huỳnh. - Nghe - Ghi bài. độ nóng chảy của parafin. -Qua thí nghiệm em có nhận - Nhận xét: xét gì về nhiệt độ nóng chảy - HS đọc thí nghiệm 1 Các chất khác nhau có của các chất? - Tiến hành làm thí nhiệt độ nóng cảy khác - Nhận xét , kết luận: nghiệm theo nhóm nhỏ nhau. Yêu cầu HS: Đọc thí nghiệm - Thảo luận nhóm 2. Thí nghiệm 2: 2 SGK/13 Làm thí nghiệm - Đại diện nhóm trả lời câu +Dung dịch trước khi lọc Trả lời các câu hỏi sau: hỏi bị vẩn đục còn sau khi lọc ?Dung dịch trước khi lọc và Nghe - ghi bàn trong suốt. sau khi lọc có hiện tượng gì. . + Chất nào còn lại trên ?Chất nào còn lại trên giấy giấy lọc là cát. lọc? + Khi làm bay hơi hết ?Khi làm bay hơi hết nước thu nước thu được: muối ăn được chất gì? tinh khiết - Kết luận: -Dùng kẹp gỗ kẹp khoảng 1/3 16
  17. ống nghiệm tính từ miệng ống nghiệm. -Đun nóng dung dịch đựng nước lọc: lúc đầu hơ dọc ống nghiệm đẻ ống nghiệm nóng đều, sau đó tập trung đun ở đáy cốc, vừa đun vừa lắc nhẹ; Hướng miệng ống nghiệm về phía không có người ?Parafin nóng chảy khi nào, Thảo luận nhóm để trả lời parafin là: 420C. nhiệt độ nóng chảy của parafin các câu hỏi + Ở t 0 = 1000C nước sôi, là bao nhiêu. HS đưa ra nhận xét lưu huỳnh chưa nóng ?Khi nước sôi, lưu huỳnh đã - Đại diện nhóm khác nhận chảy. nóng chảy chưa. xét. + Nhiệt độ nóng chảy của ?So sánh nhiệt độ nóng chảy S = 1130C lớn hơn nhiệt của parafin và lưu huỳnh. - Nghe - Ghi bài. độ nóng chảy của parafin. -Qua thí nghiệm em có nhận - Nhận xét: xét gì về nhiệt độ nóng chảy - HS đọc thí nghiệm 1 Các chất khác nhau có của các chất? - Tiến hành làm thí nhiệt độ nóng cảy khác - Nhận xét , kết luận: nghiệm theo nhóm nhỏ nhau. Yêu cầu HS: Đọc thí nghiệm - Thảo luận nhóm 2. Thí nghiệm 2: 2 SGK/13 Làm thí nghiệm - Đại diện nhóm trả lời câu +Dung dịch trước khi lọc Trả lời các câu hỏi sau: hỏi bị vẩn đục còn sau khi lọc ?Dung dịch trước khi lọc và Nghe - ghi bàn trong suốt. sau khi lọc có hiện tượng gì. . + Chất nào còn lại trên ?Chất nào còn lại trên giấy giấy lọc là cát. lọc? + Khi làm bay hơi hết ?Khi làm bay hơi hết nước thu nước thu được: muối ăn được chất gì? tinh khiết - Kết luận: -Dùng kẹp gỗ kẹp khoảng 1/3 ống nghiệm tính từ miệng ống nghiệm. -Đun nóng dung dịch đựng nước lọc: lúc đầu hơ dọc ống nghiệm đẻ ống nghiệm nóng đều, sau đó tập trung đun ở đáy cốc, vừa đun vừa lắc nhẹ; Hướng miệng ống nghiệm về phía không có người Hoạt động 4:Làm bản tường trình -Hướng dẫn HS làm bản tường trình theo - HS nghe và viết bản 17
  18. mẫu ( đã kẻ sẵn ) tường trình vào vở -Yêu cầu HS rửa dụng cụ thí nghiệm và dọn - Thu dọn dụng cụ, vệ vệ sinh lớp học. sinh lớp học. 3. Hoạt động luyện tập, vận dụng GV: Nhận xét tiết thực hành. GV hướng dẫn HS viết tường trình thực hành theo mẫu sau : Tên thí nghiệm Cách tiến hành Hiện tượng, giải thích, kết quả Ghi chú Những điểm lưu ý khi tiến hành thí nghiệm 1 và 2 4. Hoạt động tìm tòi, mở rộng + Giáo viên hướng dẫn HS thu dọn đồ dùng và làm vệ sinh + Viết tường trình theo mẫu + Xem trước bài: Nguyên tử . Tuần : 3 Ngày soạn : Tiết : 5 Ngày giảng : . 18
  19. NGUYÊN TỬ A. Mục tiêu 1. Kiến thức: Các chất đều được cấu tạo từ nguyên tử, hiểu nguyên tử là những hạt vô cùng nhỏ và trung hoà về điện gồm hạt nhân mang điện tích dương và vỏ nguyên tử là các electron mang điện tích âm. 2. Kĩ năng: Xác định được số đơn vị điện tích hạt nhân, số p, số e, số lớp e, số e trong mỗi lớp dựa vào sơ đồ cấu tạo nguyên tử của một vài nguyên tố cụ thể. 3. Thái độ: Giáo dục lòng say mê khoa học, thế giới quan duy vật. 4. Năng lực- phẩm chất: Năng lực sử dụng ngôn ngữ Hóa học, giao tiếp. Phẩm chất tự tin, tự lập, hợp tác. B. Chuẩn bị 1. Giáo viên : - Giáo án - Bảng phụ ghi sơ đồ nguyên tử của H , O, N. - Bảng câm biết số proton của 1 số nguyên tử 2. Học sinh: Tìm hiểu trước nội dung bài học . C. Các phương pháp và kĩ thuật dạy học 1. Hình thức tổ chức dạy học: Trên lớp – Hoạt động cá nhân, cặp đôi, cả lớp. 2. Phương pháp dạy học: DH nhóm nhỏ – nêu và giải quyết vấn đề. 3. Kỹ thuật DH: Giao nhiệm vụ, chia nhóm. 1. Ổn định lớp: GV kiểm tra chuẩn bị bài học của học sinh 2.Kiểm tra bài cũ GV không kiểm tra bài cũ 3.Bài mới: HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (2’) Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới. Phương pháp dạy học: phương pháp thuyết trình; Định hướng phát triển năng lực: Năng lực sử dụng ngôn ngữ Hóa học, nghiên cứu và thực hành hóa học. Ở tiết học trước các em đã học xong bài chất. Ở tiết học này các em sẽ được thực hành sẽ thấy được sự khác nhau giữa chất này với chất khác.Ta biết mọi vật thể tự nhiên cũng như nhân tạo đều đựơc tạo ra từ chất này hay chất khác. Thế còn các chất được tạo ra từ đâu? Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu trong bài học hôm nay HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức (20’) Mục tiêu: Các chất đều được cấu tạo từ nguyên tử, hiểu nguyên tử là những hạt vô cùng nhỏ và trung hoà về điện gồm hạt nhân mang điện tích dương và vỏ nguyên tử là các electron mang điện tích âm. Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực sử dụng ngôn ngữ Hóa học, nghiên cứu 19
  20. và thực hành hóa học, giải quyết vấn đề. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung -“Các chất đều được tạo nên từ -Nguyên tử là những hạt vô 1.NGUYÊN TỬ những hạt vô cùng nhỏ, trung cùng nhỏ, trung hòa về điện. LÀ GÌ ? hòa về điện gọi là nguyên tử”. -Nghe và ghi vào vở: Nguyên tử là Vậy nguyên tử là gì ? *Nguyên tử gồm: những hạt vô cùng -Có hàng triệu chất khác nhau, +1 hạt nhân mang điện tích nhỏ, trung hòa về nhưng chỉ có trên 100 loại dương. điện. nguyên tử với kích thước rất +Vỏ tạo bởi 1 hay nhiều Nguyên tử gồm: nhỏ bé electron mang điện tích âm. +1 hạt nhân mang -“Nguyên tử gồm hạt nhân *Electron: điện tích dương. mang điện tích dương và vỏ tạo +Kí hiệu: e +Vỏ tạo bởi 1 hay bởi 1 hay nhiều electron mang +Điện tích:-1 nhiều electron điện tích âm”. +Khối lượng:9,1095.10-28g mang điện tích âm. -Minh họa: Sơ đồ nguyên tử He -Thông báo đặc điểm của hạt electron. ?Vậy hạt nhân có cấu tạo như thế nào. -“Hạt nhân nguyên tử được tạo -Nghe và ghi bài: 2.HẠT NHÂN bởi 2 loại hạt là hạt proton và “Hạt nhân nguyên tử tạo bởi NGUYÊN TỬ nơtron”. proton và nơtron”. -Hạt nhân nguyên -Thông báo đặc điểm của từng a/Hạt proton: tử tạo bởi các hạt loại hạt. +Kí hiệu: p proton và nơtron. -Phân tích: Sơ đồ nguyên tử O 2 +Điện tích:+1 a.Hạt proton và Na. +Khối lượng: 1,6726.10-24g +Kí hiệu: p ? Điện tích của hạt nhân là điện b/ Hạt nơtron: +Điện tích: +1 tích của hạt nào. +kí hiệu: n +Khối lượng: -24 ?Số proton trong nguyên tử O 2 +điện tích:không mang điện. 1,6726.10 g và Na. +khối lượng: 1,6726.10-24g b.Hạt nơtron -Giới thiệu khái niệm: nguyên -Các nguyên tử có cùng số +Kí hiệu: n tử cùng loại. proton trong hạt nhân được gọi +Điện tích: không -Quan sát sơ đồ nguyên tử H 2, là các nguyên tử cùng loại. mang điện. O2 và Na. Em có nhận xét gì Nhận xét: Vì nguyên tử luôn +Khối lượng: về số proton và số electron luôn trung hòa về điện nên: 1,6726.10-24g trong nguyên tử ? Số p = số e -Trong mỗi nguyên ? Em hãy so sánh khối lượng -Khối lượng: proton = nơtron. tử: của 1 hạt electron với khối -Electron có khối lượng rất bé Số p = số e lượng của 1 hạt proton và hạt (bằng 0,0005 lần khối lượng của Chú ý: nơtron. hạt p) mnguyên tử  mhạt nhân -Vì electron có khối lượng rất mnguyên tử  mhạt nhân bé nên khối lượng của hạt nhân 20
  21. được coi là khối lượng của nguyên tử. -“Trong nguyên tử các electron -Nghe và ghi vào vở. chuyển động rất nhanh quanh * Số lớp electron của nguyên tử: hạt nhân và sắp xếp thành từng + H2 : 1 ( 1e ) 1e ngoài cùng . lớp, mỗi lớp có 1 số electron + O2 : 2 ( 8e )  6e ngoài cùng . nhất định”. + Na : 3 ( 11e )  1e ngoài -Yêu cầu HS quan sát sơ đồ cùng. nguyên tử H2 , O2 và Na. -Số e tối đa ở lớp 1: 2e Số lớp electron trong các -Số e tối đa ở lớp 2: 8e nguyên tử H2 , O2 và Na lần -Hoạt động theo nhóm (5’) để lượt là bao nhiêu ? hoàn Số electron lớp ngoài cùng là bao nhiêu ? -Yêu cầu HS quan sát sơ đồ thành bảng: 3. LỚP nguyên tử Na  Số e tối đa ở Dựa vào bảng 1 SGK/42 để ELECTRON lớp 1 và lớp 2 là bao nhiêu tìm số P. -Electron luôn -Yêu cầu HS đọc đề bài tập 5 Nguyên Số p Số e Số Số e chuyển động SGK/ 16: Em hãy quan sát các tử trong trong lớp ngoài quanh hạt nhân và hạt ng.tử e cùng sơ đồ nguyên tử và điền số nhân sắp xếp thành từng thích hợp vào các ô trống trong Heli 2 2 1 2 lớp. bảng sau: Cacbon 6 6 2 4 -Nhờ có các - Nhận xét , sửa bài tập 5. Nhôm 13 13 3 3 electron mà Canxi 20 20 4 2 -Bài tập: Em hãy điền vào ô nguyên tử có khả *Bài tập . trống ở bảng sau: năng liên kết. Ng. Số p Số e Số Số e ngoài -Thảo luận nhóm ( 5’) tử trong trong lớp cùng -Số p = số e hạt ng. e -Dựa vào bảng 1 SGK/42 để tìm nhân tử 17 tên nguyên tử. 3 -Thống nhất ý kiến hoàn thành 14 bài tập. 19 Ng.tử Số p Số e Số Số e *Hướng dẫn HS dựa vào bảng trong trong lớp ngoài 1 SGK/42 để tìm tên nguyên tử. hạt ng. e cùng ?Nguyên tử có 17e Vậy số p nhân tử bằng bao nhiêu Clo 17 17 3 7 Liti 3 3 2 1 ?Tên nguyên tử có 17p là gì Silic 14 14 3 4 ?Lớp 1 có bao nhiêu e tối đa, Kali 19 19 4 1 lớp 2 có bao nhiêu e tối đa -Để tạo ra chất này hay chất khác, các nguyên tử phải liên kết với nhau Nhờ có electron mà các nguyên tử có khả năng 21
  22. liên kết với nhau, cụ thể là lớp e ngoài cùng. HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (10') Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực sử dụng ngôn ngữ Hóa học, nghiên cứu và thực hành hóa học, giải quyết vấn đề. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. Câu 1: Điền từ còn thiếu vào chỗ trống “Nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ và (1) về điện. Nguyên tử gồm hạt nhân mang điện tích dương và vỏ tạo bởi (2) mang (3)” A. (1) trung hòa, (2) hạt nhân, (3) điện tích âm B. (1) trung hòa, (2) một hay nhiều electron, (3) không mang điện C. (1) không trung hòa, (2) một hạt electron, (3) điện tích dương D. (1) trung hòa, (2) một hay nhiều electron, (3) điện tích âm Câu 2: Chọn đán án đúng nhất A. Số p=số e B. Hạt nhân tạo bởi proton và electron C. Electron không chuyển động quanh hạt nhân D. Eletron sắp xếp thành từng lớp Câu 3: Cho biết số p, số e, số lớp e và số e lớp ngoài cùng của (I) A. Số p = số e = 5 Số lớp e = 3 Số e lớp ngoài cùng =3 B. Số p = số e = 5 Số lớp e = 2 Số e lớp ngoài cùng =3 C. Số p là 5 Số e = số lớp e là 3 Số e lớp ngoài cùng là 2 D. số e lớp ngoài cùng = số lớp e = 3 số p là 5 số e là 4 22
  23. Câu 4: Chọn đáp án sai A. Khối lượng của hạt nhân được coi là khối lượng của nguyên tử B. Số p = số e C. Hạt nhân tạo bởi proton và notron D. Oxi có số p khác số e Câu 5: Đường kính của nguyên tử là A. 10-8 cmB. 10-9 cmC. 10-8 mD. 10-9m Câu 6: Nguyên tử có khả năng liên kết với nhau. Tại sao? Chọn đáp án đúng A. Do có electronB. Do có notron C. Tự đưng có sẵnD. Do khối lượng hạt nhân bằng khối lượng nguyên tử Câu 7: Vì sao khối lương nguyên tử được coi bằng khối lượng hạt nhân. Chọn đáp án đúng A. Do proton và notron có cùng khối lượng còn electron có khối lượng rất bé B. Do số p = số e C. Do hạt nhân tạo bởi proton và notron D. Do notron không mang điện Câu 8: Trong khoảng không gian giữa hạt nhân và lớp vỏ electron của nguyên tử có những gì? A. ElectronB. NotronC. ProtonD. Không có gì Câu 9: Hạt nhân được cấu tạo bởi: A. Notron và electronB. Proton va electron C. Proton và notronD. Electron Câu 10: Điền từ vào chỗ trống “Trong tự nhiên, hidro có một người anh em sinh đôi là(1).Nguyên tử(2) còn được gọi là ‘hidro (3)’, chỉ khác có thêm 1 (4)” A. 1- đơtriti 2- hidro 3- nhẹ 4- proton B. 1- triti 2- hidro 3-nặng 4- electron C. 1- doteri 2- doteri 3-nặng 4- notron Đáp án: 1.D 2.A 3.A 4.D 5.A 6.A 7.A 8.D 9.C 10.C HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’) Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực sử dụng ngôn ngữ Hóa học, nghiên cứu và thực hành hóa học, giải quyết vấn đề. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. 23
  24. GV cho HS làm bài tập 1 sgk /15 Bài tập1: Hoàn thành bảng sau Ngtử Số P hạt nhân Số e 1 12 7 11 Các nhóm báo cáo, chấm chéo. HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tòi và mở rộng (2’) Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực sử dụng ngôn ngữ Hóa học, nghiên cứu và thực hành hóa học, giải quyết vấn đề. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. Vẽ sơ đồ tư duy khái quát lại nội dung bài học - Đọc phần đọc thêm sau bài học . - Lập thành bảng như trang 15 đếm rồi liệt kê vào bảng . - Tìm hiểu trước bài: Nguyên tố hoá học. Tuần : 3 Ngày soạn : . Tiết : 6 Ngày giảng : 24
  25. NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC A. Mục tiêu 1. Kiến thức: HS biết được: - Những nguyên tử có cùng số p trong hạt nhân thuộc cùng một nguyên tố hóa học. Kí hiệu hóa học biểu diễn nguyên tố hóa học. - Nguyên tử khối: Khái niệm, đơn vị và cách só sánh khối lượng của nguyên tử của nguyên tố này với nguyên tử nguyên tố khác. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng ghi nhớ, đọc tên nguyên tố khi biết kí hiệu, tìm được nguyên tử khối khi tra bảng. 3. Thái độ: Giáo dục lòng yêu thích môn học . 4. Năng lực- phẩm chất: Năng lực sử dụng ngôn ngữ Hóa học. Phẩm chất tự tin, tự lập, hợp tác. B. Chuẩn bị : 1. Giáo viên : Giáo án, tranh hình 1.8 sgk. 2. Học sinh: Tìm hiểu trước nội dung bài học. C. Các phương pháp và kĩ thuật dạy học 1. Hình thức tổ chức dạy học: Trên lớp – Hoạt động cá nhân, cặp đôi, cả lớp. 2. Phương pháp dạy học: DH nhóm nhỏ – nêu và giải quyết vấn đề. 3. Kỹ thuật DH: Giao nhiệm vụ, chia nhóm. D. Tiến trình tiết học 1. Ổn định lớp (1p) Sĩ số: 8A: 8B: 2.Kiểm tra bài cũ (3 phút) ? Định nghĩa, đặc điểm cấu tạo của nguyên tử? ? Bài tập 3/15 sgk? HS: Gọi 2 HS lên bảng trả lời. Các em khác nhận xét – bổ sung. GV: Nhận xét bài, đánh giá, cho điểm. GV giới thiệu vào bài như SGK 3. Bài mới HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (2’) Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới: NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; Định hướng phát triển năng lực: Năng lực sử dụng ngôn ngữ Hóa học,giải quyết vấn đề. - Cách thức tiến hành: GV: Thử phân tích từ Hán Việt sau: Nguyên tố? HS: Tự viết những hiểu biết của mình. Thảo luận cặp đôi 25
  26. Trình bày ý kiến của cá nhân trước cả lớp. Trong các chất có chứa ít hay nhiều nguyên tố hóa học. Vậy nguyên tố hóa học là gì?, tiết học này các em sẽ tìm hiểu. HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức (20’) Mục tiêu: - Những nguyên tử có cùng số p trong hạt nhân thuộc cùng một nguyên tố hóa học. Kí hiệu hóa học biểu diễn nguyên tố hóa học. Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực sử dụng ngôn ngữ Hóa học, nghiên cứu và thực hành hóa học, giải quyết vấn đề. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung -Khi nói đến 1 lượng rất nhiều -Nguyên tố hóa học là tập I. NGUYÊN TỐ nguyên tử cùng loại, người ta dùng hợp những nguyên tử cùng HÓA HỌC LÀ GÌ ? đến thuật ngữ : “ nguyên tố hóa loại, có cùng số p trong hạt 1. ĐỊNH NGHĨA: học” thay cho cụm từ “loại nguyên nhân. Nguyên tố hóa học là tử”. Vậy nguyên tố hóa học là gì ? -Dựa vào đặc điểm: tập hợp những -Số p là số đặc trưng của 1 nguyên Số p = số e nguyên tử cùng loại, tố hóa học, các nguyên tử thuộc Hoàn thành bảng có cùng số proton cùng 1 nguyên tố hóa học đều có Số p Số n Số e trong hạt nhân. tính chất hóa học như nhau. Ng. tử 1 19 20 19 * Số proton là số Ng. tử 2 20 20 20 -Yêu cầu HS hoàn thành bảng sau: Ng. tử 3 19 21 19 Số p Số n Số e Ng. tử 4 17 18 17 Ng. tử 1 19 20 Ng. tử 5 17 20 17 Ng. tử 2 20 20 Ng. tử 3 19 21 -Nguyên tử 1 và 3; Nguyên Ng. tử 4 17 18 tử 4 và 5 thuộc cùng 1 Ng. tử 5 17 20 nguyên tố hóa học vì có -Trong 5 nguyên tử trên, những cùng số p trong hạt nhân. cặp nguyên tử nào thuộc cùng 1 nguyên tố hóa học ? Vì sao? -Hãy tra bảng 1 SGK/42 để biết - Nguyên tố K, Cl đặc trưng của 1 tên các nguyên tố đó? nguyên tố hóa học. -Mỗi nguyên tố được biểu diễn -Nghe và ghi vào vở. 2. KÍ HIỆU HÓA bằng 1,2 chữ cái Gọi là kí hiệu HỌC: Biểu diễn hóa học. nguyên tố và chỉ 1 -Treo bảng 1 và giới thiệu kí hiệu + Oxi: O nguyên tử của nguyên hóa học của 1 số nguyên tố như: + Sắt: Fe tố đó. Nhôm, Canxi, + Bạc: Ag -Yêu cầu lên bảng viết lại 1 số kí + Kẽm: Zn hiệu hóa học của các nguyên tố -HS ghi nhớ cách viết kí trên. hiệu hóa học và hoàn chỉnh *Lưu ý: Cách viết kí hiệu hóa học. lại các kí hiệu hóa học đã 26
  27. +Chữ cái tiên viết bằng chữ in viết sai. hoa. - 2Fe, 3Fe +Chữ cái thứ 2 viết bằng chữ thường và nhỏ. -Yêu cầu 1 số HS sửa lại kí hiệu hóa học của nguyên tố đã viết. -Mỗi kí hiệu của nguyên tố chỉ 1 nguyên tử của nguyên tố đó. Vd: + H: chỉ 1 nguyên tử Hiđro. + Fe: chỉ 1 nguyên tử Sắt. Vậy 2 hay 3 nguyên tử Sắt thì phải viết như thế nào? -Đến nay khoa học đã biết được -nghe và ghi nhớ. II. NGUYÊN TỦ hơn 110 nguyên tố hóa học. trong KHỐI: đó có 92 nguyên tố tự nhiên, còn Nguyên tử khối là lại là nguyên tố nhân tạo. -Quan sát hình 1.8: khối lượng của -Lượng nguyên tố trong tự nhiên ở + Oxi: 49,9% nguyên tử tính bằng trong vỏ trái đất không đồng đều. + Silic: 25,8% đơn vị cacbon. Mỗi -Yêu cầu HS quan sát hình 1.8 + Nhôm: 7,5% nguyên tố có một Kể tên 4 nguyên tố có mặt nhiều + Sắt: 4,7 % nguyên tử khối riêng nhất trong vỏ trái đất ? biệt - Hiđrô chỉ chiếm 1% về khối lượng vỏ trái đất nhưng có số nguyên tử rất lớn (chỉ đứng sau oxi). -4 nguyên tố thiết yếu nhất cần cho các loài sinh vật:C, H, O, N thì C, N là 2 nguyên tố khá ít trong vỏ trái đất. HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (10') Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực sử dụng ngôn ngữ Hóa học, nghiên cứu và thực hành hóa học, giải quyết vấn đề. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. Câu 1: Có bao nhiêu nguyên tố hóa học: A. Trên 110 nguyên tốB. Đúng 110 nguyên tố C. 111 nguyên tốD. 100 nguyên tố Câu 2: Kí hiệu của nguyên tố Xeci là A. CsB. SnC. CaD. B 27
  28. Câu 3: Khối lượng nguyên tử A. 1, 9926.10-24kgB. 1,9924.10-27g C. 1,9925.1025kgD. 1,9926.10-27kg Câu 4: Nguyên tử của nguyên tố X có nguyên tử khối gấp 7 lần của nguyên tử nguyên tố hidro, đó là nguyên tử nguyên tố nào. Cho biết số p và số e A. Liti, số p=số e=3B. Be, số p=số e= 4 C. Liti, số p=số e=7D. Natri, số p=số e=11 Câu 5: Cho nguyên tố O có nguyên tử khối là 16, Mg là 24. Nguyên tử nào nặng hơn A. Mg nặng hơn OB. Mg nhẹ hơn O C. O bằng MgD. Tất cả đáp án trên Câu 6: Cho nguyên tử của nguyên tố C có 11 proton. Chọn đáp án sai A. Đấy là nguyên tố NatriB. Số e là 16 e C. Nguyên tử khối là 22D. Stt trong bảng tuần hoàn là 11 Câu 7: Cho nguyên tử khối của Bari là 137 . Tính khối lượng thực nguyên tố trên. 22 -24 A. mBa=2,2742.10 kgB. mBa=2,234.10 g -23 -21 C. mBa=1,345.10 kgD. mBa=2,7298.10 g Câu 8: Chọn đáp án sai A. số p là số đặc trưng của nguyên tố hóa học B. nguyên tố hóa học là tập hợp những nguyên tố cùng loại, có cùng số p trong hạt nhân C. 1 đvC=1/12 mC D. Oxi là nguyên tố chiếm gần nửa khối lượng vỏ trái đất Hướng dẫn: nguyên tố hóa học là tập hợp những nguyên tử cùng loại, có cùng số p trong hạt nhân Câu 9: Cho số khối của nguyên tử nguyên tố X là 39. Biết rằng tổng số hạt nguyên tử là 58. Xác định nguyên tố đó và cho biết số notron A. Kali, số n= 19B. Kali, số n=20 C. Ca, số n=19D. Ca, số n= 20 Câu 10: Cho điện tích hạt nhân của X là 15+. Biết rằng số hạt mang điện nhiều hơn không mang điện là 14. Xác định nguyên tố và số khối A. Nguyên tố P và A=30B. Nguyên tố Si và A= 29 C. Nguyên tố P và A=31D. Nguyên tố Cl và A=35.5 Đáp án: 1.A 2.A 3.D 4.A 5.A 6.C 7.D 8.B 9.B 10.C HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’) Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực sử dụng ngôn ngữ Hóa học, nghiên cứu và thực hành hóa học, giải quyết vấn đề. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. 28
  29. Hãy điền tên, kí hiệu và số thích hợp -Thảo luận nhóm để hoàn thành bảng: vào ô trống trong bảng sau: Tên Kí Tổn Số p Số e Số n Tên ng. KHH Tổn Số p Số e Số n ng. hiệu g số tố H g số tố hóa hạt hạt học 34 12 Natri Na 34 11 11 12 15 16 Photph P 46 15 15 16 o 18 6 Cacbon C 18 6 6 6 16 16 Lưu S 48 16 16 16 huỳnh Hướng dẫn: +Tổng số hạt = số p + số e + số n. +Số p = số e. +Dựa vào số p, tra bảng 1 SGK/42  Tìm tên nguyên tố và kí hiệu hóa học. HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tòi và mở rộng (2’) Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực sử dụng ngôn ngữ Hóa học, nghiên cứu và thực hành hóa học, giải quyết vấn đề. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. Thày cô liên hệ 0989.832560 ( có zalo ) để có trọn bộ cả năm Vẽ sơ đồ tư duy khái quát lại nội dung bài học - Tìm hiểu bảng 1 trang 42 sgk 29