Đề kiểm tra chuyên đề lần 4 môn Địa lý Lớp 10 - Mã đề 485 - Năm học 2018-2019 - Trường THPT Liễn Sơn

doc 2 trang thaodu 3830
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra chuyên đề lần 4 môn Địa lý Lớp 10 - Mã đề 485 - Năm học 2018-2019 - Trường THPT Liễn Sơn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_chuyen_de_lan_4_mon_dia_ly_lop_10_ma_de_485_nam.doc

Nội dung text: Đề kiểm tra chuyên đề lần 4 môn Địa lý Lớp 10 - Mã đề 485 - Năm học 2018-2019 - Trường THPT Liễn Sơn

  1. SỞ GD VÀ ĐT VĨNH PHÚC ĐỀ THI KIỂM TRA CHUYÊN ĐỀ LẦN 4 TRƯỜNG THPT LIỄN SƠN MÔN: ĐỊA LỚP 10 (Đề thi gồm 02 trang) Năm học 2018 – 2019 Thời gian làm bài: 45 phút không kể thời gian giao đề Mã đề thi 485 I. TRẮC NGHIỆM ( 3 điểm) Câu 1: Gia tăng cơ học không có ảnh hưởng lớn đến vấn đề dân số của A. khu vực. B. thế giới. C. quốc gia. D. các vùng. Câu 2: Lúa gạo là cây phát triển tốt nhất trên đất A. ẩm, nhiều mùn, dễ thoát nước. B. màu mỡ, cần nhiều phân bón. C. ẩm, tầng mùn dày, nhiều sét. D. phù sa, cần có nhiều phân bón. Câu 3: Lí do nào sau đây là quan trọng nhất làm cho các nước đang phát triển, đông dân coi đẩy mạnh nông nghiệp là nhiệm vụ chiến lược hàng đầu? A. cung cấp hầu hết tư liệu sản xuất cho các ngành. B. sản xuất ra những mặt hàng có giá trị xuất khẩu. C. cung cấp lương thực, thực phẩm cho con người. D. bảo đảm nguyên liệu cho công nghiệp thực phẩm. Câu 4: Nhân tố ảnh hưởng làm cho sản xuất nông nghiệp có tính bấp bênh là A. sinh vật. B. khí hậu. C. nguồn nước. D. đất đai. Câu 5: Cây lương thực bao gồm A. lúa gạo, lúa mì, ngô, lạc. B. lúa gạo, lúa mì, ngô, đậu. C. lúa gạo, lúa mì, ngô. D. lúa gạo, lúa mì, ngô, mía. Câu 6: Dân cư thường tập trung đông đúc ở khu vực nào sau đây? A. Vùng sa mạc B. Các bồn địa và cao nguyên. C. Các nơi là địa hình núi cao. D. Đồng bằng phù sa màu mỡ. Câu 7: Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên là A. hiệu số giữa người suất cư, nhập cư,. B. hiệu số giữa tỉ suất sinh và tỉ suất tử. C. tổng số giữa người xuất cư, nhập cư D. tổng số giữa tỉ suất sinh và tỉ suất tủ. Câu 8: Biện pháp chung để đẩy nhanh nền nông nghiệp hàng hóa trong nền kinh tế hiện đại là A. hình thành và phát triển các vùng chuyên môn hóa nông nghiệp. B. nâng cao sản suất và chất lượng các cây công nghiệp lâu năm. C. phát triển quy mô diện tích các loại cây công nghiệp hàng năm. D. tích cực mở rộng thị trường xuất khẩu nông sản đặc thù. Câu 9: Đặc điểm của đô thị hóa không phải là A. phổ biến nhiều loại giao thông thành thị. B. dân cư tập trung vào các thành phố lớn. C. phổ biến rộng rãi lối sống thành thị. D. dân cư thành thị theo hướng tăng nhanh. Câu 10: Nông nghiệp hiểu theo nghĩa rộng, gồm: A. nông, lâm nghiệp, ngư nghiệp. B. chăn nuôi, lâm nghiệp, thủy sản. C. trồng trọt, chăn nuôi, thủy sản. D. trồng trọt, lâm nghiệp, thủy sản. Câu 11: Cơ cấu ngành kinh tế gồm các bộ phận: A. Công nghiệp - xây dựng, dịch vụ và khu vực trong nước. B. Nông – lâm – ngư nghiệp, khu vực ở trong nước và dịch vụ. C. Nông – lâm – ngư nghiệp, công nghiệp – xây dựng và dịch vụ. D. Công nghiệp – xây dựng, dịch vụ và khu vực ngoài nước. Câu 12: Ở những nước phát triển, tỉ suất tử thô thường cao là do tác động chủ yếu của các yếu tố nào sau đây? A. Bão lụt. B. Động đất. C. Dịch bệnh. D. Dân số già. Trang 1/2 - Mã đề thi 485
  2. II. TỰ LUẬN ( 7 điểm) Câu 1: ( 3,0 đ) a. Kể tên các đặc điểm của sản xuất nông nghiệp. b. Đặc điểm nào của sản xuất nông nghiệp là quan trọng nhất. Vì sao? Câu 2: (4.0 đ)Cho bảng số liệu sau: Sản lượng thủy sản thế giới giai đoạn 2009 – 2017. (ĐV: Triệu tấn) Năm 2009 2011 2012 2013 2017 Sản lượng thủy sản khai thác 90,2 93,7 91,3 92,7 96,6 Sản lượng thủy sản nuôi trồng 55,7 61,8 66,5 70,2 78,9 a. Dựa vào bảng số liệu trên hãy vẽ biểu đồ cột so sánh sản lượng thủy sản khai thác và nuôi trồng của thế giới giai đoạn 2009 – 2017. b. Nhận xét và giải thích tình hình phát triển ngành thủy sản thế giới giai đoạn trên. Hết . Trang 2/2 - Mã đề thi 485