Đề kiểm tra cuối học kì 1 môn Tiếng Việt Lớp 5 - Năm học 2020-2021 - Mã đề: 5/2

doc 6 trang Hoài Anh 26/05/2022 4453
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra cuối học kì 1 môn Tiếng Việt Lớp 5 - Năm học 2020-2021 - Mã đề: 5/2", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_cuoi_hoc_ki_1_mon_tieng_viet_lop_5_nam_hoc_2020.doc

Nội dung text: Đề kiểm tra cuối học kì 1 môn Tiếng Việt Lớp 5 - Năm học 2020-2021 - Mã đề: 5/2

  1. Trường Tiểu học Thạnh Hòa ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HKI Họ và tên: Năm học: 2020-2021 Lớp: 5/2 Môn:Tiếng Việt Thời gian : 90 phút (không kể thời gian phát đề) Ngày thi: 06/01/2021 Điểm Nhận xét của Giáo viên Ưu điểm: . Bằng số: . Bằng chữ: Hạn chế: A. Kiểm tra đọc: (10 điểm) 1.Kiểm tra đọc thành tiếng (3 điểm) 2. Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra kiến thức Tiếng Việt (7 điểm) Đọc bài văn sau và trả lời câu hỏi: BUÔN CHƯ LÊNH ĐÓN CÔ GIÁO Căn nhà sàn chật ních người mặc quần áo như đi hội. Mấy cô gái vừa lùi vừa trải những tấm lông thú thẳng tắp từ đầu cầu thang tới cửa bếp giữa sàn. Bấy giờ, người già mới ra hiệu dẫn Y Hoa bước lên lối đi bằng lông thú mịn như nhung. Buôn Chư Lênh đã đón tiếp cô giáo đến mở trường bằng nghi thức trang trọng nhất dành cho khách quý. Y Hoa đến bên già Rok, trưởng buôn, đang đứng đón khách ở giữa nhà sàn. Nhận con dao mà già trao cho, nhằm vào cây cột nóc, Y Hoa chém một nhát thật sâu vào cột. Đó là lời thề của người lạ đến buôn, theo tục lệ. Lời thề ấy không thể nói ra mà phải khắc vào cột. Y Hoa được coi là người trong buôn sau khi chém nhát dao. Già Rok xoa tay lên vết chém, khen: - Tốt cái bụng đó, cô giáo ạ! Rồi giọng già vui hẳn lên: - Bây giờ cho người già xem cái chữ của cô giáo đi! Bao nhiêu tiếng người cùng ùa theo: - Phải đấy! Cô giáo cho lũ làng xem cái chữ nào! Y Hoa lấy trong gùi ra một trang giấy, trải lên sàn nhà. Mọi người im phăng phắc. Y Hoa nghe rõ cả tiếng đập trong lồng ngực mình. Quỳ hai gối lên sàn, cô viết hai chữ thật to, thật đậm: “Bác Hồ”. Y Hoa viết xong, bỗng bao nhiêu tiếng cùng hò reo: - Ôi, chữ cô giáo này! Nhìn kìa! - A, chữ, chữ cô giáo! Theo HÀ ĐÌNH CẨN Hãy khoanh tròn chữ cái đặt trước câu trả lời đúng nhất trong mỗi câu hỏi sau (từ câu 1 đến câu 4): Câu 1:(0,5đ) Cô giáo Y Hoa đến buôn Chư Lênh để làm gì? A.Du lịch B. Chữa bệnh cho bà con C. Mở trường dạy học
  2. Câu 2: (0,5đ) Người dân đón tiếp cô giáo như thế nào? A. Vui vẻ B. Trang trọng và thân tình C. Chu đáo Câu 3: (0,5đ) Người dân buôn Chư Lênh thể hiện lời thề bằng cách nào? A. Đưa tay lên thề. B. Chém một nhát dao vào cây cột nóc. C. Viết hai chữ thật to, thật đậm vào cột nóc. Câu 4: (0,5đ) Chi tiết nào cho thấy dân làng rất háo hức chờ đợi và yêu quý cái chữ? A. Mọi người đến rất đông, họ mặc quần áo như đi hội. B. Họ trải đường đi cho cô giáo bằng những tấm lông thú mịn như nhung C. Mọi người ùa theo già làng đề nghị cô giáo cho xem cái chữ; mọi người im phăng phắc khi xem Y Hoa viết; Y Hoa viết xong, họ cùng reo hò. Câu 5:(1đ) Tình cảm người Tây Nguyên với cô giáo, với cái chữ nói lên điều gì? Viết câu trả lời của em: Câu 6: (1đ) Em hãy nêu nội dung của bài văn. Viết câu trả lời của em: Câu 7: (0,5đ) Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng: Dòng nào dưới đây nêu đúng nghĩa của từ “Hạnh phúc” ? A. Cảm giác dễ chịu vì được ăn ngon, ngủ yên. B. Cảm giác sung sướng vì cảm thấy hoàn toàn đạt được ý nguyện. C. Hồ hởi, háo hức sẵn sàng làm mọi việc. Câu 8: (0,5đ) Từ nào đồng nghĩa với “Nhân ái”? A. Nhân hậu. B. Nhân duyên. C. Nhân loại. Câu 9: (1đ) Tìm cặp quan hệ từ trong câu sau và cho biết chúng biểu thị quan hệ gì? “Không những Lan học giỏi mà bạn ấy còn hoàn thành tốt công tác của đội.” Cặp quan hệ từ: Biểu thị quan hệ: . Câu 10: (1đ) Thay từ bảo vệ trong câu sau bằng từ đồng nghĩa với nó và viết lại câu đó: Chúng em bảo vệ môi trường sạch đẹp.
  3. B. Kiểm tra viết (10 điểm) 1. Chính tả (nghe - viết) (2 điểm) Luật Bảo vệ môi trường 2. Tập làm văn (8 điểm) Đề bài: Em hãy viết bài văn tả một người mà em yêu quý. Bài làm
  4. Hướng dẫn chấm và đáp án môn Tiếng Việt lớp 5/2 I. Đọc – hiểu Câu 1 2 3 4 7 8 Đáp án C B B C B A Điểm 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 Câu 5: (1đ) Người dân Tây Nguyên ham học, ham hiểu biết. Câu 6: (1đ) Người Tây Nguyên quý trọng cô giáo (0,5đ), mong muốn con em được học hành (0,5đ). Câu 9: (1đ) - Cặp quan hệ từ: Không những mà (0,5đ) - Biểu thị quan hệ: Tăng tiến (0,5đ) Câu 10: (1đ) Chúng em giữ gìn môi trường sạch đẹp. II. Chính tả: (2đ) GV đọc cho HS cả lớp viết. Luật Bảo vệ môi trường Điều 3, khoản 3 “Hoạt động bảo vệ môi trường” là hoạt động giữ cho môi trường trong lành, sạch đẹp ; phòng ngừa, hạn chế tác động xấu đối với môi trường, ứng phó sự cố môi trường ; khắc phục ô nhiễm, suy thoái, phục hồi và cải thiện môi trường ; khai thác, sử dụng hợp lí và tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên ; bảo vệ đa dạng sinh học. Hướng dẫn chấm chi tiết: - Tốc độ đạt yêu cầu (0,25đ); chữ viết rõ ràng, viết đúng kiểu chữ, cỡ chữ (0,5đ); trình bày đúng quy định, viết sạch, đẹp (0,25đ): 1 điểm - Viết đúng chính tả: + Không mắc quá 5 lỗi: 1 điểm + Mắc từ 6 lỗi – 10 lỗi: 0,5 điểm + Mắc quá 10 lỗi: 0 điểm III. Tập làm văn (8 điểm) Đề bài: Em hãy viết bài văn tả một người mà em yêu quý. 1. Yêu cầu của đề: - Thể loại: Văn tả người. - Nội dung:Tả người em yêu quý. 2. Thang điểm: a) Mở bài:(1đ): Giới thiệu được người mà em định tả. b) Thân bài:(4đ):
  5. -Tả ngoại hình: (2đ) Tả được những đặc điểm nổi bật về ngoại hình (tầm vóc, cách ăn mặc, khuôn mặc, mái tóc, cặp mắt, ) -Tả tính tình, hoạt động: (2đ) Tả được tính tình, các hoạt động cụ thể (lời nói, cử chỉ, thói quen, cách cư xử với người khác, ) c) Kết bài: (1 điểm): Nêu được tình cảm của em với người đó. Chú ý: + Bài viết có hình ảnh, dùng từ đặt câu hay, có cảm xúc, các đoạn văn phải gắn kết với nhau. Biết liên kết câu trong đoạn.(0.5 điểm) + Chữ viết rõ ràng, trình bày bài sạch sẽ.(0.5 điểm) + Bài viết có sáng tạo. (1 điểm) *Lưu ý : Tùy theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt hoặc chữ viết (có thể cho các mức dưới 8; 7,5 ; 6; .)