Đề kiểm tra cuối học kì 1 môn Toán Lớp 5 - Năm học 2020-2021 - Mã đề: 5/2

docx 3 trang Hoài Anh 26/05/2022 5094
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra cuối học kì 1 môn Toán Lớp 5 - Năm học 2020-2021 - Mã đề: 5/2", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_cuoi_hoc_ki_1_mon_toan_lop_5_nam_hoc_2020_2021_m.docx

Nội dung text: Đề kiểm tra cuối học kì 1 môn Toán Lớp 5 - Năm học 2020-2021 - Mã đề: 5/2

  1. Trường Tiểu học Thạnh Hòa ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HKI Họ và tên: Năm học: 2020-2021 Lớp: 5/2 Môn:Toán Thời gian : 40 phút (không kể thời gian phát đề) Ngày thi: 07/01/2021 Điểm Nhận xét của Giáo viên Ưu điểm: . Bằng số: Bằng chữ: Hạn chế: . Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng (câu 1, 2, 3, 4) Câu 1: Số “Bốn mươi bảy phẩy bốn mươi tám” viết là: A. 47,048 B. 47,48 C. 47,480 D. 48,47 Câu 2: Chữ số 9 trong số thập phân 17,209 thuộc hàng số nào? A. Hàng nghìn C. Hàng phần trăm B. Hàng phần mười D. Hàng phần nghìn Câu 3: 35 m2 6 dm2 = m2 Số thích hợp viết vào chỗ chấm là: A. 35,6 B. 356 C. 35,06 D. 35,006 Câu 4: Tìm số tự nhiên x, biết : 38,46 < x < 39,08 A. 38 B. 39 C. 40 D. 41 Câu 5: Đặt tính rồi tính: a) 397, 45 + 410, 74 b) 34, 05 x 4,6 Câu 6: Viết số thích hợp vào chỗ chấm: a) 1,5 tấn = kg b) 5000m2 = . ha Câu 7: Một động cơ mỗi giờ chạy hết 0,5l dầu. Hỏi có 12l dầu thì động cơ đó chạy được trong bao nhiêu giờ? Bài giải
  2. Câu 8: Tìm x x - 1,27 = 13,5 : 4,5 Câu 9: Lớp 5A có 30 học sinh, trong đó có 18 học sinh nữ . Hỏi số học sinh nam chiếm bao nhiêu phần trăm số học sinh của lớp? Bài giải Câu 10: Một mảnh đất hình chữ nhật có diện tích 161,5m2, chiều rộng là 9,5m. Tính chu vi của khu đất đó? Bài giải
  3. Đáp án và hướng dẫn chấm môn Toán lớp 5/2 Câu Đáp án Điểm 1 B 1 2 D 1 3 C 1 4 B 1 a. 808,19 5 Mỗi ý đúng đạt 0,5 đ b. 156,63 a. 1500 kg 6 b. 0,5 ha Mỗi ý đúng đạt 0,5 đ Câu 7: (1đ) Bài giải Thời gian động cơ đó chạy được là: (0,25đ) 12 : 0,5 = 24 (giờ) (0,5đ) Đáp số: 24 giờ (0,25đ) Câu 8: ( 1đ) x - 1,27 = 13,5 : 4,5 x – 1,27 = 3 (0,25đ) x = 3 + 1,27 (0,5đ) x = 4,27 (0,25đ) Câu 9: (1đ) Bài giải Số học sinh nam của lớp là (0,25đ) 30 – 18 = 12 (học sinh) (0,25đ) Tỉ số phần trăm của số học sinh nam và số học sinh của lớp là: (0,25đ) 12 : 30 = 0,4 0,4 = 40% (0,25đ) Đáp số: 40% Câu 10: (1đ) Bài giải Chiều dài mảnh đất đó là: (0,25đ) 161,5 : 9,5 = 17 (m) (0,25đ) Chu vi của khu đất đólà: (0,25đ) (17 + 9,5) x 2 = 53 (m) (0,25đ) Đáp số: 53 m.