Đề kiểm tra cuối học kì I môn Tiếng Việt Lớp 2 - Năm học 2021-2022

doc 4 trang Hoài Anh 25/05/2022 3730
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra cuối học kì I môn Tiếng Việt Lớp 2 - Năm học 2021-2022", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_cuoi_hoc_ki_i_mon_tieng_viet_lop_2_nam_hoc_2021.doc

Nội dung text: Đề kiểm tra cuối học kì I môn Tiếng Việt Lớp 2 - Năm học 2021-2022

  1. TRƯỜNG TIỂU HỌC KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I THƯỢNG MỖ MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 2 Năm học 2021 - 2022 Thời gian làm bài 70 phút (đối với phần đọc thầm và làm bài tập + phần B) Họ và tên: Lớp:2 Trường Tiểu học: Điểm đọc: Điểm viết: Giáo viên coi thi Giáo viên chấm thi (Kí và ghi rõ họ tên) (Kí và ghi rõ họ tên) Điểm chung: Nhận xét: PHẦN A: KIỂM TRA ĐỌC (10 ĐIỂM) I. Đọc thành tiếng (4 điểm) 1- Hình thức kiểm tra: Học sinh bắt thăm phiếu để chọn bài đọc do giáo viên chuẩn bị. 2- Nội dung kiểm tra: Học sinh đọc một đoạn văn hoặc đoạn thơ (khoảng 60-70 tiếng) trong các bài tập đọc đã học từ tuần 1 đến tuần 17 ; sau đó trả lời 1 câu hỏi liên quan đến nội dung đoạn vừa đọc. II. Đọc thầm và làm bài tập (6 điểm) BÀ ỐM Loan tưởng bà nội chỉ cảm cúm sơ sơ. Chiều hôm ấy Loan đi học về, giật mình thấy mẹ rơm rớm nước mắt bảo bố và bác Xuân đã đưa bà đi cấp cứu ở bệnh viện. Suốt đêm, mẹ và Loan ít ngủ, thuơng bà, lo cho bà. Hôm sau, bố báo tin bà đã tỉnh. Bà dặn Loan phải chăm học, nhớ chăm đàn gà, Ôi, mới vắng bà có mấy ngày mà đàn gà cứ ngơ ngác. Còn Loan thì nhìn vào đâu, sờ vào cái gì cũng thấy thiếu bà. Đến cây cối ngoài vuờn cũng nhớ bà. các ngọn mướp cứ ngóc đầu lên chờ đợi được bàn tay tưới tắm. (Theo Vũ Tú Nam) Dựa vào nội dung bài đọc, em hãy khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng cho mỗi câu hỏi dưới đây và thực hiện các yêu cầu sau: Câu 1. (0,5đ) Lúc đi học về, Loan nhận được tin gì?(M1) A. Bà bị cảm cúm sơ sơ. B. Bà bị ốm phải đi cấp cứu. C. Bố và bác Xuân lên bệnh viện.
  2. Câu 2. (0,5đ)Tại sao suốt đêm hôm đó, mẹ và Loan ít ngủ?(M2) A. Thương bà, lo cho bà. B. Chưa nhận được tin về bà. C. Nhớ bà, lo không ai chăm bà. Câu 3. (0,5đ) Khi bà vắng nhà, cảm giác của Loan như thế nào?(M2) A. Ngơ ngác. B. Nhớ bàn tay của bà. C. Nhìn vào đâu, sờ vào cái gì cũng thấy thiếu bà. Câu 4. (1đ) Dòng nào đưới đây gồm tất cả từ chỉ hoạt động?(M3) A. Đi học, chăm chỉ, dặn, chờ đợi. B. Đi học, nhìn , dặn, chờ đợi. C. Đi học, dặn, chờ đợi,đàn gà. Câu 5. (1đ) Đặt một câu nêu hoạt động của Loan (M3) Câu 6. (0,5đ) Điền dấu câu thích hợp vào  trong đoạn văn sau: (M2) - Loan là một người cháu luôn quan tâm  yêu thương bà  Câu 7. (0,5đ)Điền từ : “cháu nội, con dâu” thích hợp vào chỗ trống trong các câu sau.(M3) Mẹ Loan là của ông bà. Loan là của ông bà. Câu 8. (0,5đ)Câu “Bà dặn Loan phải chăm học, nhớ chăm đàn gà.” được cấu tạo theo kiểu câu nào sau đây? (M2) A. Câu giới thiệu B. Câu nêu hoạt động C. Câu nêu đặc điểm Câu 9. (1đ) Em cũng có ông bà của mình. Khi ông bà ốm, em sẽ nói gì để an ủi ông bà? (M4) PHẦN B: KIỂM TRA VIẾT (10 ĐIỂM)
  3. 1.Nghe- viết ( 4 đ) Sự tích hoa tỉ muội ( Sách TV lớp 2 tập 1 trang 109; từ Kì lạ thay đến Nết và Na) Sự tích hoa tỉ muội 2. Bài tập ( 1 đ). Điền l hoặc n thích hợp vào chỗ chấm ết na iềm vui náo ức ung linh 3. Viết đoạn văn từ 5-6 câu kể một việc người thân đã làm cho em dựa theo các câu hỏi gợi ý sau ( 5điểm) - Người thân em muốn kể là ai ? - Người thân của em làm việc gì cho em ? - Em có suy nghĩ gì về việc người thân đã làm ?