Đề kiểm tra cuối học kỳ I môn Ngữ văn Lớp 8 - Năm 2021-2022
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra cuối học kỳ I môn Ngữ văn Lớp 8 - Năm 2021-2022", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- de_kiem_tra_cuoi_hoc_ky_i_mon_ngu_van_lop_8_nam_2021_2022.doc
Nội dung text: Đề kiểm tra cuối học kỳ I môn Ngữ văn Lớp 8 - Năm 2021-2022
- Tiết 70,71 KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I NĂM 2021 - 2022 Cấp độ Vận dụng Vận Nhận biết Thông hiểu thấp dụng cao Tên chủ đề Phần I Phần văn bản. - Nhận biết Hiểu được Đọc - Hiểu phương thức nội dung của ( Ngữ liệu là biểu đạt. đoạn trích. đoạn văn ngoài SGK) Phần tiếng - Nhận diện - Hiểu tác Việt đúng từ loại, dụng của câu ghép đã một số nội học trong dung phần chương trình tiếng Việt đã NV 8. học trong chương trình NV lớp 8 hoặc phân tích được cấu tạo, mối quan hệ ý nghĩa giữa các vế của một câu ghép có trong đoạn trích. Tổng Số câu:02 Câu số:02 Câu số: 01 Số điểm: 03 Số điểm: 02 Số điểm: 01 Tỉ lệ:30% Tỉ lệ%: 20% Tỉ lệ%: 10% Phần II: - Viết đoạn Tập làm văn văn(có giới Câu1: Cảm hạn độ dài) nhận về một nêu cảm chi tiết, hình nhận một ảnh,nhân vật chi tiết trong đoạn hoặc một trích ở phần hình ảnh đọc-hiểu. đặc sắc trong đoạn 1
- văn. Số câu:02 Số điểm: 02 Tỉ lệ: 20% Câu 2: - Nhận diện - Hiểu được Tạo lập - Tạo lập - Văn thuyết đúng kiểu yêu cầu của văn bản TS thành văn minh về một bài, đúng đối bài ra: - Đối hoặc TM bản có tính thứ đồ dùng. tượng. tượng thuyết có bố cục thống nhất, - Văn tự sự minh. rõ ràng, nội dung có kết hợp -Nhân vật, mạch lạc. chặt chẽ, các yếu tố các sự việc thuyết miêu tả, biểu phục, vận cảm từ các dụng được văn bản đã các PPTM học hoặc hiệu quả. trong đời sống. - Lão Hạc. - Trong lòng mẹ. - Tức nước vỡ bờ. - Chiếc lá cuối cùng . Số câu:0 1 Câu số 2 Câu số 2 Câu số 2 Câu số:2 Số điểm: 05 Số điểm:01 Số điểm:02 Số điểm: 1 Số điểm:1 Tỉ lệ: 50% Tỉ lệ%: 10% Tỉ lệ%:20% Tỉ lệ 10%: Tỉ lệ:10% Tổng số câu: 4 Số câu : 1 Số câu :1 Số câu:1 Số câu :1 Tổng số Số điểm: 3 Số điểm:03 Sốđiểm:03 Số điểm: 1 2
- điểm:10 Tỉ lệ : 30% Tỉ lệ: 30% Tỉ lệ: 30% Tỉ lệ: 10% Tổng tỉ lệ :100% ĐỀ BÀI PHẦN I : ĐỌC HIỂU (3,0 điểm) Đọc đoạn trích sau và thực hiện các yêu cầu từ câu 1 đến câu 2: Những ngón chân của bố khum khum, lúc nào cũng như bám vào đất để khỏi trơn ngã. Người ta nói "đấy là bàn chân vất vả". Gan bàn chân bao giờ cũng xám xịt và lỗ rỗ, bao giờ cũng khuyết một miếng, không đầy đặn như gan bàn chân người khác. Mu bàn chân mốc trắng, bong da từng bãi, lại có nốt lấm tấm. Đêm nào bố cũng ngâm nước nóng hòa muối, gãi lấy gãi để rồi xỏ vào đôi guốc mộc. Khi ngủ bố rên, rên vì đau mình, nhưng cũng rên vì nhức chân. Rượu tê thấp không tài nào xoa bóp khỏi. Bố đi chân đất. Bố đi ngang dọc đông tây đâu đâu con không hiểu. Con chỉ thấy ngày nào bố cũng ngâm chân xuống nước xuống bùn để câu quăng. Bố tất bật đi từ khi sương còn đẫm ngọn cây ngọn cỏ. Khi bố về cũng là lúc cây cỏ đẫm sương đêm. Cái thúng câu bao lần chà đi xát lại bằng sắn thuyền. Cái ống câu nhẵn mòn, cái cần câu bóng dấu tay cầm. Con chỉ biết cái hòm đồ nghề cắt tóc sực mùi dầu máy tra tông-đơ,cái ghế xếp bao lần thay vải, nó theo bố đi xa lắm. Bố ơi! Bố chữa làm sao được lành lặn đôi bàn chân ấy: đôi bàn chân dầm sương dãi nắng đã thành bệnh. (Trích Tuổi thơ im lặng– Duy Khán) Câu 1: Xác định phương thức biểu đạt chính trong đoạn văn? Cho biết nội dung của đoạn trích ? Câu 2: Xác định và nêu tác dụng của từ tượng hình có trong đoạn văn? Tìm ít nhất một câu ghép có trong đoạn? PHẦN II: LÀM VĂN (7,0 điểm) Câu 1( 2đ): Viết đoạn văn ngắn (7 đến 10 câu) trình bày cảm nhận về hình ảnh đôi bàn chân của bố trong đoạn trích ở phần đọc – hiểu? Câu 2: (5đ) Thuyết minh về một thứ đồ dùng mà em yêu thích trong cuộc sống? 3
- V. HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ THANG ĐIỂM Phần Nội dung cần đạt Điểm. Phần I Đọc- Hs nêu được: hiểu: (3đ) Câu 1:Xác định phương thức biểu đạt chính: tự sự. 0.5 điểm Nội dung: Sự vất vả của bố. 0.5 điểm Câu 2: Từ tượng hình: Khum khum; lỗ rỗ; xám xịt; lấm tấm. 1 điểm Tác dụng: Làm cho hình ảnh về bàn chân của bố hiện lên trọn 0.5đ vẹn hơn bởi những sự vất vả. Câu 3:Câu ghép: Cái ống câu nhẵn mòn, cái cần câu bóng dấu 0.5 điểm tay cầm. Phần II:Làm Câu 1 văn( 7đ) Hs diễn đạt đúng hình thức của đoạn văn và bộc lộ được tình 2 điểm cảm của mình với bố chân thành, có cảm xúc: Quan tâm, yêu thương, thấu hiểu nỗi đau của đôi chân bị bệnh, đồng thời là sự trân trọng, yêu quý, biết ơn bố vô cùng vì sự vất vả, khó nhọc mà bố phải trải qua để lo cho con có cuộc sống đủ đầy Câu 2: Yêu cầu cần đạt: Nhận diện được đúng kiểu bài TM về một đồ dùng quen thuộc. Mở bài: Giới thiệu chung về tầm quan trọng của đồ dùng mà em yêu thích. Thân bài: 0.5 điểm Trình bày lần lượt từng đặc điểm tiêu biểu của đối tượng: - Nguồn gốc, xuất xứ. - Nêu cấu tạo, chất liệu: Cụ thể, chi tiết. - Phân loại : Có nhiều loại thì cách phân biệt như thế nào? 4 điểm - Nguyên lí hoạt động. - Cách sử dụng. - Cách bảo quản. - Cách chọn mua. - Ưu điểm - Hạn chế. - vai trò , ý nghĩa của nó trong đời sống con người. Kết bài: Nhấn mạnh, khẳng định tầm quan trọng của đối tượng trong hiện tại và tương lai. Tình cảm của em đối với đồ dùng đó như thế nào? Tạo lập bài văn hoàn chỉnh: Diễn đạt , trình bày nội dung rõ 0.5 điểm. ràng chính xác, khách quan. Câu chữ viết đúng chính tả, ngữ 4
- pháp,mạch lạc, trình bày sạch sẽ. GV tuỳ mức độ bài làm của học sinh để cho điểm. 5