Đề kiểm tra cuối học kỳ I môn Ngữ văn Lớp 8 - Năm học 2021-2022

doc 4 trang Hoài Anh 17/05/2022 3350
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra cuối học kỳ I môn Ngữ văn Lớp 8 - Năm học 2021-2022", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_cuoi_hoc_ky_i_mon_ngu_van_lop_8_nam_hoc_2021_202.doc

Nội dung text: Đề kiểm tra cuối học kỳ I môn Ngữ văn Lớp 8 - Năm học 2021-2022

  1. ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I NĂM 2021 - 2022 Cấp độ Vận dụng Vận Nhận biết Thông hiểu thấp dụng cao Tên chủ đề Phần I Phần văn bản. - Nhận biết Hiểu được Đọc - Hiểu phương thức nội dung của ( Ngữ liệu là biểu đạt. đoạn trích. đoạn văn ngoài SGK) Phần tiếng - Nhận diện - Hiểu tác Việt đúng từ loại, dụng của câu ghép đã một số nội học trong dung phần chương trình tiếng Việt đã NV 8. học trong chương trình NV lớp 8 hoặc phân tích được cấu tạo, mối quan hệ ý nghĩa giữa các vế của một câu ghép có trong đoạn trích. Tổng Số câu:02 Câu số:02 Câu số: 01 Số điểm: 03 Số điểm: 02 Số điểm: 01 Tỉ lệ:30% Tỉ lệ%: 20% Tỉ lệ%: 10% Phần II: - Viết đoạn Tập làm văn văn (có Câu1: Cảm giới hạn độ nhận về một dài) nêu chi tiết, hình cảm nhận ảnh,nhân vật một chi tiết trong đoạn hoặc một trích ở phần hình ảnh đọc-hiểu. đặc sắc trong đoạn văn. 1
  2. Số câu:02 Số điểm: 02 Tỉ lệ: 20% Câu 2: - Nhận diện - Hiểu được Tạo lập - Tạo lập - Văn thuyết đúng kiểu yêu cầu của văn bản TS thành văn minh về một bài, đúng đối bài ra: - Đối hoặc TM bản có tính thứ đồ dùng. tượng. tượng thuyết có bố cục thống nhất, - Văn tự sự minh. rõ ràng, nội dung có kết hợp -Nhân vật, mạch lạc. chặt chẽ, các yếu tố các sự thuyết miêu tả, biểu việc phục, vận cảm từ các dụng được văn bản đã các PPTM học hoặc hiệu quả. trong đời sống. - Lão Hạc. - Trong lòng mẹ. - Tức nước vỡ bờ. - Chiếc lá cuối cùng . Số câu:0 1 Câu số 2 Câu số 2 Câu số 2 Câu số:2 Số điểm: 05 Số điểm:01 Số điểm:02 Số điểm: 1 Số điểm:1 Tỉ lệ: 50% Tỉ lệ%: 10% Tỉ lệ%:20% Tỉ lệ 10%: Tỉ lệ:10% Tổng số câu: 4 Số câu : 1 Số câu :1 Số câu:1 Số câu :1 Tổng số Số điểm: 3 Số điểm:03 Sốđiểm:03 Số điểm: 1 điểm:10 Tỉ lệ : 30% Tỉ lệ: 30% Tỉ lệ: 30% Tỉ lệ: 10% Tổng tỉ lệ :100% PHẦN I : ĐỌC HIỂU (3,0 điểm) Đọc đoạn văn sau và trả lời các câu hỏi ở dưới: "En-ri-cô con ơi! Việc học đối với con hình như khó nhọc, mẹ con nói phải đấy. Cha chưa bao giờ trông thấy con đi học với cái dáng quả quyết và nét mặt hớn hở như cha mong muốn! Con thử tưởng tượng nếu con ngồi không ở nhà thì ngày giờ của con sẽ trống trải biết là nhường nào! Cha chắc chỉ trong vòng một tuần lễ là con lại muốn trở lại nhà trường. Con ơi! Hiện thời, không một đứa trẻ nào là 2
  3. không đi học. Con hãy nghĩ đến những người thợ làm lụng cặm cụi cả ngày, tối đến còn phải cắp sách đi học, những cô thiếu nữ suốt tuần lễ bị giam giữ trong xưởng, chủ nhật đến cũng rủ nhau đi học, những binh lính hết giờ luyện tập cũng đem ra học, viết. Cho đến những trẻ mù, trẻ câm, chúng cũng đều học cả. ( Trích: Những tấm lòng cao cả- Ét-môn-đô Đơ Ami-xi chương 8 – Học đường) Câu 1:Xác định phương thức biểu đạt chính trong đoạn văn? Cho biết nội dung của đoạn trích ? Câu 2: Xác định và nêu tác dụng của từ tượng hình có trong đoạn văn? Tìm ít nhất một câu ghép có trong đoạn? PHẦN II: LÀM VĂN (7,0 điểm) Câu 1(2đ) Viết đoạn văn ngắn (7 đến 10 câu) trình bày cảm nhận tình yêu thương , lời khuyên và mong ước của người bố trong đoạn trích ở phần đọc – hiểu? Câu 2: (5đ) Thuyết minh về một thứ đồ dùng mà em yêu thích trong cuộc sống? Hướng dẫn chấm và thang điểm: Phần Nội dung cần đạt Điểm. Phần Đọc – Hs nêu được: Hiểu Câu 1: Xác định phương thức biểu đạt chính: biểu cảm. 0.5 điểm (2 điểm) Nội dung: Lời khuyên của bố về việc học tập dành cho 0.5đ đứa con của mình. Câu 2: Từ tượng hình: Quả quyết; hớn hở; cặm cụi. 1 điểm Tác dụng: Làm cho tình yêu, lòng mong muốn của bố về 0.5 điểm việc học tập của đứa con được thể hiện một cách thiết tha, cháy bỏng . Câu ghép:Con hãy nghĩ đến những người thợ làm lụng 0.5 điểm cặm cụi cả ngày, tối đến còn phải cắp sách đi học, những cô thiếu nữ suốt tuần lễ bị giam giữ trong xưởng, chủ nhật Phần II:Làm đến cũng rủ nhau đi học, những binh lính hết giờ luyện tập văn( 7đ) cũng đem ra học, viết. Câu 1: Hs diễn đạt đúng hình thức của đoạn văn và bộc lộ 2đ được tình cảm của bố dành cho đứa con qua lời khuyên, mong muốn con mình biết chăm lo học tập trở thành người có ích và từ đó thấy trân trọng, biết ơn , yêu quý bố nhiều hơn. 0,5 đ Câu 2: Yêu cầu cần đạt: Nhận diện được đúng kiểu bài TM về một đồ dùng quen 4 đ thuộc. 3
  4. Mở bài: Giới thiệu chung về tầm quan trọng của đồ dùng mà em yêu thích. Thân bài: Trình bày lần lượt từng đặc điểm tiêu biểu của đối tượng: - Nguồn gốc, xuất xứ. - Nêu cấu tạo, chất liệu: Cụ thể, chi tiết. - Phân loại : Có nhiều loại thì cách phân biệt như thế nào? 0,5đ - Nguyên lí hoạt động. - Cách sử dụng. . - Cách bảo quản. - Cách chọn mua. - Ưu điểm - Hạn chế. - vai trò , ý nghĩa của nó trong đời sống con người. Kết bài: Nhấn mạnh, khẳng định tầm quan trọng của đối tượng trong hiện tại và tương lai. Tình cảm của em đối với đồ dùng đó như thế nào? Tạo lập bài văn hoàn chỉnh: Diễn đạt , trình bày nội dung rõ ràng chính xác, khách quan. Câu chữ viết đúng chính tả, ngữ pháp,mạch lạc, trình bày sạch sẽ. GV tuỳ mức độ bài làm của học sinh để cho điểm. 4