Đề kiểm tra cuối học kỳ I môn Tiếng Việt Lớp 5 - Năm học 2021-2022

docx 6 trang Hoài Anh 24/05/2022 4002
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra cuối học kỳ I môn Tiếng Việt Lớp 5 - Năm học 2021-2022", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_cuoi_hoc_ky_i_mon_tieng_viet_lop_5_nam_hoc_2021.docx

Nội dung text: Đề kiểm tra cuối học kỳ I môn Tiếng Việt Lớp 5 - Năm học 2021-2022

  1. MA TRẬN CÂU HỎI ĐỀ KIỂM TRA MÔN: Tiếng Việt T Chủ đề Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 Tổng T Mạch KT, KN TN TL TN TL TN TL TN TL Đọc hiểu Số câu 2 2 1 5 1 văn bản Câu số 1,2 3,4 5 1,2,3,4,5 Kiến thức Số câu 1 2 1 1 5 2 Tiếng Việt Câu số 6 7,8 9 10 6,7,8,9,10 Số câu 3 3 2 1 10 Tổng Số 1,5 2,0 2,0 1,5 7,0 điểm
  2. Trường Tiểu học Hồng Quang KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I NĂM HỌC: 2021 – 2022 Họ và tên: Môn: Tiếng Việt Lớp: 5A Thời gian: 90 phút (không kể thời gian giao đề) Điểm Nhận xét của giáo viên ĐỀ BÀI: A.PHẦN I. KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm ) I. ĐỌC THÀNH TIẾNG: (3 điểm ) Giáo viên kiểm tra đọc của học sinh trong các giờ ôn tập II. ĐỌC THẦM VÀ LÀM BÀI TẬP: (7 điểm) Đọc đoạn văn và trả lời các câu hỏi sau: Cái giá của một li sữa Nhà nghèo, Kelly phải đi bán hàng rong. Một hôm, hết tiền, đói lả, cậu đánh liều gõ cửa một căn nhà bên đường để xin bữa trưa. Song cậu giật mình xấu hổ khi thấy một cô bé ra mở cửa. Thay vì xin ăn, cậu đành xin nước uống. Thấy cậu có vẻ đói, cô bé bưng ra một li sữa lớn. Uống xong, cậu hỏi : - Tôi nợ bạn bao nhiêu ? - Không ạ. Mẹ tôi dạy không nhận tiền khi làm một điều tốt. Chia tay cô bé, cậu bỗng thấy tự tin hơn, mạnh mẽ hơn. Nhiều năm sau đó, tại bệnh viện trung tâm thành phố, bác sĩ Haword Kelly được mời khám cho một cô bé bị bệnh hiểm nghèo. Khi nghe địa chỉ của bệnh nhân, một tia sáng lóe lên trong mắt ông. Kelly vội đến phòng bệnh nhân và nhận ngay ra cô bé ngày xưa. Ông gắng sức cứu chữa cho cô. Sau thời gian dài điều trị, cô gái thoát khỏi căn bệnh hiểm nghèo. Kelly yêu cầu bệnh nhân chuyển cho ông hóa đơn viện phí. Cầm tờ viện phí, cô gái không dám mở ra, bởi cô gái chắc chắn rằng cho đến hết đời cô cũng khó mà thanh toán hết viện phí. Cuối cùng, cô lấy hết can đảm, nhìn vào tờ hóa đơn và mắt cô nhòe đi khi đọc dòng chữ : “Đã thanh toán đủ bằng một li sữa. Kí tên: Bác sĩ Howord Kelly”. Cô nghẹn ngào cảm ơn ông. (Sưu tầm) Dựa vào nội dung bài đọc “Cái giá của một li sữa”, em hãy lựa chọn ý trả lời đúng nhất để làm các bài tập sau : Câu 1. Cô bé đã mang gì cho Kelly khi cậu xin nước uống ? (0,5 điểm) A. Một li sữa lớn.
  3. B. Nước giải khát. C. Sữa và nước giải khát. D. Nước suối. Câu 2. Tại sao cô bé cho rằng Kelly không nợ tiền của cô ? (0,5 điểm) A. Vì Kelly chỉ xin nước uống. B. Vì cô thấy Kelly có vẻ đói. C. Vì mẹ cô dạy không nhận tiền khi làm việc tốt. D. Vì Kelly không có tiền. Câu 3. Tại sao Kelly cảm thấy tự tin hơn, mạnh mẽ hơn khi chia tay cô bé ? (0,5 ) A. Vì cậu vừa được cô bé cho uống li sữa. B. Vì cảm nhận được bài học về làm việc tốt. C. Vì cậu thấy cần phải tiếp tục công việc của mình. D. Vì cậu đã được no bụng. Câu 4. Khi nhận ra cô gái mắc bệnh hiểm nghèo là người cho mình li sữa năm xưa, bác sĩ Kelly đã làm gì ? (0,5 điểm) A. Xem cô bị bệnh như thế nào. B. Thanh toán viện phí cho cô. C. Chạy chữa cho cô khỏi bệnh hiểm nghèo. D. Chạy chữa cho cô khỏi bệnh và thanh toán viện phí cho cô. Câu 5. Theo em, ý nghĩa câu chuyện trên là gì ? (1,0 điểm) A.Những người tốt bụng luôn mang đến niềm vui và hạnh phúc cho nhau. B.Những người tốt bụng luôn mang đến niềm vui C.Những người tốt bụng luôn mang đến hạnh phúc cho nhau D.Những người tốt bụng không mang đến niềm vui và hạnh phúc cho nhau. Câu 6. Các đại từ xưng hô có trong câu truyện trên là: (0,5 điểm) A. Tôi, ông, cô gái. B. Cậu, cô bé, cô gái. C. Cậu, cô bé, tôi, ông,cô, cô gái D. Ông, tôi, cô gái, cô bé. Câu 7. Trái nghĩa với từ “ hạnh phúc ” là: (0,5 điểm) A. Bất hạnh. B. Yếu đuối. C. Can đảm. D. Nhát gan Câu 8. Từ “ lưng ” trong “ lưng trời ” được dùng với nghĩa gốc hay nghĩa chuyển ?(0,5 điểm) A. Nghĩa gốc. B. Nghĩa chuyển. Câu 9. (1,0 điểm)Cặp quan hệ từ trong câu: "Vì dịch bênh Covid – 19 diễn biến phức tạp nên chúng em vẫn học trực tuyến." là:
  4. A. Vì nhưng. B. Tuy nhưng C. Hãy đừng. D. .Vì nên. Câu 10.Trong các dòng sau, dòng nào chỉ toàn là động từ? (1,5 điểm) A. Vui chơi, ăn uống, chăm sóc, học tập B. Vui chơi, ăn uống, bàn ghế, học tập. C. Vui chơi, ăn uống, học tập, xinh đẹp. D. Vui chơi, học tập, xanh lè, vui vẻ. II. KIỂM TRA VIẾT: (10điểm ) I.VIẾT CHÍNH TẢ: (2 điểm) Câu 11: Viết Chính tả:(2 điểm ) Bài viết: Mùa thảo quả, SGK TV5 tập 1 trang ( Từ Sự sống đến từ dưới đáy rừng) (Các em hãy chép bài Chính tả vào giấy kiểm tra) II. TẬP LÀM VĂN:(8 điểm) Câu 12: Tập làm văn: (8,0 điểm) (thời gian 30 phút) Đề bài: Hãy tả một người mà em yêu quý. (Các em hãy viết bài Tập làm văn vào giấy kiểm tra) HẾT ĐÁP ÁN Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Đáp án A C B D A C A B D A BIỂU ĐIỂM A.PHẦN I. KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm ) I. ĐỌC THÀNH TIẾNG: (3 điểm ) Giáo viên kiểm tra đọc của học sinh trong các giờ ôn tập II. ĐỌC THẦM VÀ LÀM BÀI TẬP: (7 điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Biểu 0,5 0,5 0,5 0,5 1,0 0,5 0,5 0,5 1,0 1,5 điểm B. KIỂM TRA VIẾT:(10 điểm) I. VIẾT CHÍNH TẢ:(2 điểm) - Tốc độ đạt yêu cầu, chữ viết rõ ràng, viết đúng kiểu chữ, cỡ chữ, trình bày đúng quy định, viết sạch, đẹp : 1 điểm
  5. - Viết đúng chính tả ( không mắc quá 5 lỗi): 1 điểm ( Giáo viên căn cứ tình hình cụ thể ở bài viết của học sinh mà linh hoạt chấm điểm ở các mức). II. TẬP LÀM VĂN:(8 điểm) TT Điểm thành phần Mức điểm 1,5 1 0,5 0 1 Mở bài 1 2a Thân bài Nội dung 1,5 (4 điểm) (1,5 điểm) 2b Kĩ năng 1,5 (1,5 điểm) 2c Cảm xúc 1 (1 điểm) 3 Kết bài ( 1 điểm ) 1 4 Chữ viết, chính tả ( 0,5 điểm) 0,5 5 Dùng từ, đặt câu ( 0,5 điểm) 0,5 6 Sáng tạo ( 1 điểm ) 1 Xác nhận của BGH Người ra đề: GVCN Trần Thị Bình