Đề kiểm tra cuối kì 1 môn Lịch sử Lớp 9 - Năm học 2021-2022 (Có đáp án)

docx 4 trang Hoài Anh 27/05/2022 5431
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra cuối kì 1 môn Lịch sử Lớp 9 - Năm học 2021-2022 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_cuoi_ki_1_mon_lich_su_lop_9_nam_hoc_2021_2022_co.docx

Nội dung text: Đề kiểm tra cuối kì 1 môn Lịch sử Lớp 9 - Năm học 2021-2022 (Có đáp án)

  1. KIỂM TRA CUÓI KÌ I Môn: Lịch sử 9 Năm học: 2021-2022 Thời gian: 45 phút I. MỤC TIÊU BÀI KIỂM TRA -Đánh giá trình độ KT, KN, TĐ của học sinh trong phần LSTG từ đầu năm học đến cuối họckì I. Từ đó tìm ra những yếu điểm của học sinh. Giáo viên có biện pháp khuyến khích, thúc đẩy HS học tập trong học kì II - Rèn khả năng tư duy, nhớ sự kiện, phân tích so sánh, rút ra nhận xét. - Giáo dục tính tự giác, tích cực trong làm bài kiểm tra, thi cử. II. MA TRẬN Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng Tổng cao Số Điểm Số Điểm Số Điểm Số Điểm Số Điểm câu câu câu câu câu Các nước Á, Phi, 5 1,65 3 0,99 1 0,33 1 0,33 10 3,33 Mĩ la-tinh từ năm 1945 đến nay Mĩ, Nhật Bản, Tây 5 1,65 3 0,99 1 0,33 1 0,33 10 3,33 Âu từ năm 1945 đến nay Quan hệ quốc tế từ 3 0,99 2 0,66 1 0,33 6 1,98 năm 1945 đến nay Cuộc CMKHKT 2 0,66 1 0,33 1 0,33 4 1,32 từ năm 1945 đến nay Tổng 15 4,95 9 2,97 4 1,32 2 0,66 30 10 III. ĐỀ KIỂM TRA Câu 1. Nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa ra đời ngày tháng năm nào? A. Ngày 30 tháng 10 năm 1949. B. Ngày 23 tháng 4 năm1949. C. Ngày 1 tháng 10 năm1949. D. Ngày 1 tháng 11 năm1949. Câu 2. Khi phát xít Nhật tuyên bố đầu hàng Đồng minh không điều kiện (8/1945), các nước nào sau đây đã nổi dậy khởi nghĩa giành chính quyền ? A. In - đô - nê - xi - a, Phi - Líp - pin. B. Việt Nam, Lào. C. In - đô - nê - xi - a, Việt Nam. B. Việt Nam, Cam-pu-chia. Câu 3. Trước chiến tranh thế giới thứ hai, các nước châu Phi là thuộc địa của A. tư bản phương Tây. B. Anh, Pháp. C. Tây Ban Nha. D. Bồ Đào Nha. Câu 4. Khái niệm các nước Mĩ La - tinh là chỉ khu vực địa lý nào ? A. Vùng Bắc Mĩ. B. Vùng Nam Mĩ . C. Châu Mĩ . D. Vùng Trung và Nam Mĩ . Câu 5. Trước chiến tranh thế giới thứ hai, các nước Mĩ La - tinh là A. thuộc địa của Anh, Pháp. B. thuộc địa của Tây Ban Nha, Bồ Đào Nha. C. những nước hoàn toàn độc lập. D. thuộc địa kiểu mới của Mĩ.
  2. Câu 6. Ai là người chủ mưu gây nội chiến ở Trung Quốc năm 1946? A. Mao Trạch Đông. B. Chu Đức. C. Tưởng Giới Thạch. D. Chu Ân Lai. Câu 7. Sau chiến tranh thế giới thứ hai, đế quốc nào là lực lượng thù địch lớn nhất của phong trào giải phóng dân tộc ở khu vực Đông Nam Á ? A. Đế quốc Đức. B. Đế quốc Pháp. C. Đế quốc Mĩ. D. Đế quốc Anh. Câu 8. Nen-xơn Man-đê-la trở thành tổng thống Nam Phi đánh dấn sự kiện lịch sử gì? A. Sự sụp đổ hoàn toàn của chủ nghĩa thực dân trên toàn thế giới. B. Đánh dấu sự sụp đổ của chủ nghĩa thực dân cũ. C. Sự chấm dứt chủ nghĩa phân biệt chủng tộc ở châu Phi kéo dài ba thế kỉ. D. Sự thắng lợi của phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi. Câu 9. Chiến thắng Điện Biên Phủ ở Việt Nam đã ảnh hưởng mạnh mẽ nhất đến phong trào giải phóng dân tộc của nước nào ở Châu Phi ? A. Ai Cập. B. Tuy-ni-di. C. Ăng-gô-la. D. An-giê-ri. Câu 10. Trong những yếu tố dưới đây, yếu tố nào được xem là thuận lợi của Việt Nam khi tham gia vào tổ chức ASEAN? A. Có nhiều cơ hội áp dụng những thành tựu khoa học - kĩ thuật hiện đại của thể giới. B. Có điều kiện tăng cường sức mạnh quân sự của mình trong khu vực. C. Có điều kiện tăng cường sự ảnh hưởng của mình đối với các nước trong khu vực. D. Có điều kiện để thiết lập quan hệ ngoại giao với các nước phát triển. Câu 11. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Mĩ đề ra "chiến lược toàn cấu" với tham vọng A. đem lại hòa bình cho thế giới. B. chống phá các nước xã hội chủ nghĩa. C. làm bá chủ thế giới. D. chống khủng bố trên toàn thế giới. Câu 12. Nội dung nào KHÔNG chính sách đổi nội của Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ hai? A. Tiến hành các cuộc chiền tranh xâm lược. B. Cấm Đảng Cộng sản Mĩ hoạt động. C. Đàn áp phong trào công nhân. D. Thực hiện chính sách phân biệt chủng tộc. Câu 13. Đặc điểm nổi bật của tình hình Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai là gì? A. Kinh tế phát triển nhanh chóng. B. Chịu hậu quả nặng nề của chiến tranh. C. Các đảng phái tranh giành quyền lực. D. Bị tàn phá bởi động đất, sóng thần. Câu 14. Để khôi phục kinh tế, năm 1948, 16 nước Tây Âu nhận viện trợ của Mĩ với “Kế hoạch phục hưng Châu Âu” còn được gọi là gì?
  3. A. Kế hoạch khôi phục châu Âu. B. Kế hoạch phục hưng kinh tế các nước Tây Âu. C. Kế hoạch Mác - san . D. Kế hoạch phục hưng kinh tế châu Âu. Câu 15. Sau chiến tranh thế giới thứ hai, đặc biệt từ năm 1950 trở đi, một xu hướng mới phát triển ở các nước Tây Âu là gì ? A. Liên kết kinh tế giữa các nước trong khu vực. B. Liên kết kinh tế giữa các nước tư bản chủ nghĩa. C. Liên kết kinh tế giữa các nước châu Âu. D. Liên kết kinh tế giữa các nước có nền công nghiệp phát triển. Câu 16. Cải cách nào là quan trọng nhất nước Nhật đã tiến hành sau Chiến tranh thế giới thứ hai ? A. Cải cách hiến pháp. B. Cải cách ruộng đất. C. Cải cách giáo dục. D. Cải cách văn hóa . Câu 17. Nguyên nhân nào là cơ bản nhất thúc đẩy nền kinh tế Mĩ phát triển nhanh chóng sau Chiến tranh thế giới thứ hai ? A. Mỹ giàu lên nhờ buôn bán vũ khí cho các nước tham chiến. B. Tài nguyên thiên nhiên phong phú. C. Áp dụng các thành tựu của cách mạng khoa học - kỹ thuật. D. Do sức cạnh tranh lớn của các tập đoàn tư bản lũng đoạn. Câu 18. Cộng đồng kinh tế châu Âu (EEC) ra đời từ 1957 có ý nghĩa tích cực và bao quát nhất là gì ? A. Tạo ra ở châu Âu một cộng đồng kinh tế và một thị trường chung để đẩy mạnh phát triển kinh tế và ứng dụng thành tựu khoa học kĩ thuật. B. Có điều kiện để cạnh tranh kinh tế, thương mại tài chính với Mĩ và Nhật. C. Tiến tới thống nhất chính sách đối nội, đối ngoại giữa các nước trong cộng đồng. D. Phát hành đồng tiền chung. Câu 19. Tổ chức Liên minh châu Âu (EU) ra đời nhằm mục đich gì? A. Hợp tác về chinh trị và văn hoá. B. Hợp tác về kinh tế và chính trị. C. Hợp tác về kinh tế và khoa học. D. Hợp tác về kinh tế và văn hoá. Câu 20. Trong sự phát triển " thần kì" của Nhật Bản có nguyên nhân nào giống với nguyên nhân phát triển kinh tế của các nước tư bản khác? A. Lợi dụng vốn nước ngoài, tập trung đầu tư vào các ngành kĩ thuật then chốt. B. Biết tận dụng và khai thác những thành tựu khoa học - kĩ thuật. C. " Len lách" xâm nhập vào thị trường các nước, thực hiện cải cách dân chủ. D. Phát huy truyền thống tự lực tự cường của nhân dân Nhật Bản. Câu 21. Nhân vật nào sau đây không có mặt tại Hội nghị I-an-ta ? A. Ru-dơ-ven B. Đờ - gôn C. Xta - lin D. Sớc - sin Câu 22. Việt Nam gia nhập tổ chức Liên Hợp Quốc vào thời gian nào ? A. Tháng 8 năm 1997 B. Tháng 9 năm 1977. C. Thánáng năm 1987. D. Tháng 11 năm 1987. Câu 23. Bước vào thế kỉ XXI, xu thế chung của thế giới ngày này là gì ?
  4. A. Hòa bình, ổn định và hợp tác phát triển. B. Xu thế hòa hoãn và hòa dịu trong quan hệ quốc tế. C. Cùng tồn tại trong hòa bình, các bên cùng có lợi. D. Hòa nhập nhưng không hòa tan. Câu 24. Theo quy định của hội nghị I-an-ta, quân đội nước nào sẽ chiếm đóng các vùng Đông Đức, Đông Âu, Đông Bắc Triều Tiên sau chiến tranh thế giới thứ hai ? A. Liên Xô B. Anh C. Mĩ D. Pháp Câu 25. " Trật tự hai cực I-an-ta" bị sụp đổ là do A. Xô - Mĩ mất dần vai trò của mình đối với các nước. B. Xô - Mĩ quá chán ngán trong chạy đua vũ trang. C. các nước Tây Âu đã vượt xa Xô - Mĩ về khoa học kĩ thuật. D. Nhật Bản đã vượt xa Xô - Mĩ về khoa học kĩ thuật. Câu 26. Theo sự thỏa thuận của Hội nghị I-an - ta ( từ 4-12/4/1945), Việt Nam thuộc phạm vi ảnh hưởng của nước nào ? A. Anh B. Pháp C. Liên Xô D. Mĩ Câu 27. Nước nào khởi đầu cuộc cách mạng khoa học- kĩ thuật lần thứ 2? A. Anh B. Nhật C. Mĩ D. Liên Xô Câu 28. Phát minh quan trọng bậc nhất về công cụ sản xuất của cuộc cách mạng khoa học -kĩ thuật là A. máy tính điện tử. B. máy tự động. C. hệ thống máy tư động. D. rô bốt. Câu 29. Ý nghĩa then chốt, quan trọng nhất của cách mạng khoa học- kĩ thuật lần thứ hai? A. Tạo ra một khối lượng hàng hoa đồ sộ. B. Đưa loài ngưởi chuyển sang nền văn minh trí tuệ. C. Thay đổi một cách cơ bản các nhân tố sản xuất. D. Sự giao lưu quốc tế ngày càng được mở rộng. Câu 30. Phát minh khoa học trong lĩnh vực nào góp phần quan trọng trong việc sản xuất ra những công cụ mới, vật liệu mới, nguồn năng lượng mới? A. Toán học. B. Vật lí học. C. Hóa học. D. Sinh học. IV. ĐÁP ÁN 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 C C A D D C C C D A 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 C A B C A A C A B B 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 B B A A A B C A C B