Đề kiểm tra, đánh giá cuối học kì I môn Tin học 6 - Năm học: 2021-2022

doc 5 trang Hoài Anh 18/05/2022 5590
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra, đánh giá cuối học kì I môn Tin học 6 - Năm học: 2021-2022", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_danh_gia_cuoi_hoc_ki_i_mon_tin_hoc_6_nam_hoc_202.doc

Nội dung text: Đề kiểm tra, đánh giá cuối học kì I môn Tin học 6 - Năm học: 2021-2022

  1. PHÒNG GD&ĐT HUYỆN A LƯỚI KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ CUỐI HỌC KÌ I TRƯỜNG TH&THCS HƯƠNG NGUYÊN NĂM HỌC: 2021-2022 MÔN: TIN HỌC 6 Thời gian: 45 phút (Không kể thời gian phát đề) MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I MỨC ĐỘ Nhận biết Thông Vận dụng Vận dụng TỔNG NỘI DUNG - CHỦ ĐỀ hiểu (1) (2) SỐ TL/TN TL/TN TL/TN TL/TN 2. Lưu trữ và trao C1, C10 2 Chủ đề A đổi thông tin 0,5 đ 0,5 đ Máy tính và 4. Biểu diễn văn C2, C11 2 cộng đồng bản, hình ảnh, âm thanh trong MT 0,5 đ 0,5 đ 1. Khái niệm và lợi C3,C4 C14a 3 Chủ đề B ích của mạng máy Mạng máy tính 0,5 đ 2,0 đ 2,5 đ tính và 2. Các thành phần C5 1 Internet của mạng máy tính 0,25 đ 0,25 đ 1. Thông tin trên C7 1 Web 0,25 đ 0,25 đ Chủ đề C 2. Truy cập thông C9 C14b C13 3 Tổ chức, lưu tin trên Internet 0,25 đ 1,5 đ 2,5 đ 3,25 đ trữ, tìm kiếm 4. Thực hành tìm C6, C12 2 và trao đổi kiếm thông tin trên thông tin Internet 0,5 đ 0,5 đ 5. Giới thiệu thư C8 C15 2 điện tử 0,25 đ 1,0 đ 1,25 đ 12 3 1 16 TỔNG SỐ 3,0 đ 4,5 đ 2,5 đ 10,0 đ Chú thích: a) Đề được thiết kế với tỉ lệ: 30% nhận biết + 45% thông hiểu + 25% vận dụng (1). Trong đó 30% trắc nghiệm, 70% tự luận. b) Cấu trúc bài: 15 câu. c) Số lượng câu hỏi (ý) là: 16.
  2. PHÒNG GD&ĐT HUYỆN A LƯỚI KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ CUỐI HỌC KÌ I TRƯỜNG TH&THCS HƯƠNG NGUYÊN NĂM HỌC: 2021-2022 MÔN: TIN HỌC 6 Thời gian: 45 phút (Không kể thời gian phát đề) ĐỀ ĐỀ XUẤT I/ Phần trắc nghiệm: (3,0 điểm) Em hãy chọn đáp án đúng nhất (A, B, C hoặc D) rồi ghi vào giấy bài làm Câu 1. Trình tự của quá trình xử lí thông tin là: A. Nhập → Xử lý → Xuất B. Nhập (INPUT) → Xuất (OUTPUT) → Xử lý C. Xuất → Nhập → Xử lý D. Cả A, B, C đều đúng Câu 2. Thông tin khi đưa vào máy tính, chúng đều được biến đổi thành dạng chung đó là: A. Hình ảnh B. Văn bản C. Âm thanh D. Dãy bit Câu 3. Dựa vào môi trường truyền dẫn người ta phân mạng máy tính thành hai loại là: A. Mạng không dây và mạng có dây B. LAN và WAN C. Mạng Khách – Chủ D. Mạng nhiều máy tính và một máy tính Câu 4. Mạng máy tính là: A. Tập hợp các máy tính nối với nhau bằng các thiết bị mạng B. Mạng Internet C. Tập hợp các máy tính D. Mạng LAN Câu 5. Hãy nêu các thành phần cơ bản của mạng máy tính: A. Thiết bị kết nối mạng, môi trường truyền dẫn, thiết bị đầu cuối và giao thức truyền thông B. Máy tính và internet C. Máy tính, dây cáp mạng và máy in D. Máy tính, dây dẫn, modem và dây điện thoại Câu 6. Sắp xếp các thứ tự sau theo một trình tự hợp lí để thực hiện thao tác tìm kiếm thông tin trên máy tìm kiếm: 1. Gõ từ khóa vào ô để nhập từ khóa 2. Truy cập vào máy tìm kiếm 3. Nhấn phím Enter hoặc nháy nút tìm kiếm. Kết quả tìm kiếm sẽ được liệt kê dưới dạng danh sách liên kết A. 1-2-3 B. 2-1-3 C. 1-3-2 D. 2-3-1 Câu 7. Dữ liệu nào sau đây có thể được tích hợp trong siêu văn bản? A. Văn bản, hình ảnh B. Siêu liên kết C. Âm thanh, phim Video D. Tất cả A, B, C đều đúng. Câu 8. Trình bày cú pháp địa chỉ thư điện tử tổng quát: A. @ B. @ C. @ D. @ Câu 9. Vai trò của máy chủ là? A. Quản lí các máy trong mạng B. Điều hành các máy trong mạng C. Phân bố các tài nguyên trong mạng D. Tất cả các câu đều đúng
  3. Câu 10. Trước khi sang đường theo em, ta cần xử lí thông tin gì? A. Quan sát xem có phương tiện giao thông đang đến gần không B. Nghĩ về bài toán hôm qua chưa làm được C. Quan sát xem đèn tín hiệu giao thông đang màu gì D. Kiểm tra lại đồ dùng học tập đã đủ trong cặp sách chưa Câu 11. Chúng ta gọi dữ liệu hoặc lệnh được nhập vào máy tính là: A. Dữ liệu được lưu trữ B. Thông tin vào C. Thông tin ra D. Thông tin máy tính Câu 12. Máy tìm kiếm là: A. Là công cụ tìm kiếm thông tin trong máy tính B. Là một loại máy được nối thêm vào máy tính C. Là một phần mềm được cài đạt vào máy tính dùng để tìm kiếm thông tin D. Là một công cụ được cung cấp trên internet giúp tìm kiếm thong tin trên cơ sở các từ khóa liên quan đến các vần đề cần tìm II/ Phần tự luận: (7,0 điểm) Câu 13. (2,5 điểm) Em hãy kể tên một số dịch vụ tiêu biểu trên Internet mà hiện nay chúng ta thường sử dụng? Câu 14. (3,5 điểm) a. Hãy nêu khái niệm Internet và Internet có những lợi ích gì? Người sử dụng Internet có thể làm được những gì khi truy cập vào Internet? b. Trình duyệt Web là gì? Để truy cập vào một trang web nào đó em thực hiện như thế nào? Kể tên các nhà cung cấp dịch vụ Internet tại địa phương em? Câu 15. (1,0 điểm) Thư điện tử có dạng như thế nào? Hãy giải thích phát biểu “Mỗi địa chỉ thư điện tử là duy nhất trên phạm vi toàn cầu”.
  4. PHÒNG GD&ĐT HUYỆN A LƯỚI KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ CUỐI HỌC KÌ I TRƯỜNG TH&THCS HƯƠNG NGUYÊN NĂM HỌC: 2021-2022 MÔN: TIN HỌC 6 Thời gian: 45 phút (Không kể thời gian phát đề) HƯỚNG DẪN CHẤM (Hướng dẫn gồm có 02 trang) I/ Phần trắc nghiệm: (3,0 điểm) Mỗi câu đúng đạt 0,25 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Đáp án A D A A A B D C D A B D II/ Phần tự luận: (7,0 điểm) Câu Nội dung đáp án Điểm Một số dịch vụ và tiện ích tiêu biểu nhất của Internet là: - Hệ thống các trang web tin tức thời sự, thể thao, 0,5 điểm - Học trực tuyến, mua sắm hay giao dich tài chính trực tuyến, 0,5 điểm Câu 13 - Các cổng thông tin điện tử, các tiện ích giải trí như xem phim, nghe nhạc, 0,5 điểm 2,5 điểm chơi game onlie, - Gửi thư điện tử, trò chuyện trực tuyến, mạng xã hội và các diễn đàn. 0,5 điểm - Máy tìm kiếm thông tin cung cấp nguồn thông tin đa dạng và công cụ tra 0,5 điểm cứu hiệu quả a. (2,0 điểm) - Internet là mạng liên kết các mạng máy tính trên khắp thế giới. 0,5 điểm - Lợi ích Internet: + Trao đổi thông tin một cách nhanh chóng, hiệu quả. 0,25 điểm + Học tập và làm việc trực tuyến 0,25 điểm + Cung cấp nguồn tài liệu phong phú 0,25 điểm + Cung cấp các tiện ích phục vụ đời sống 0,25 điểm Câu 14 + Là phương tiện vui chơi, giải trí. 3,5 điểm - Người sử dụng truy cập Internet để tìm kiếm, chia sẻ, lưu trữ và trao đổi 0,5 điểm thông tin b. (1,5 điểm) - Trình duyệt Web là phần mềm ứng dụng giúp người dùng giao tiếp với hệ thống WWW: truy cập các trang web và khai thác tài nguyên trên 0,5 điểm Internet.
  5. - Để truy cập một trang web, em thực hiện như sau: 0,5 điểm + B1: Nháy đúp chuột vào biểu tượng trình duyệt + B2: Nhập địa chỉ của trang Web vào ô địa chỉ + B3. Nhấn Enter - Các nhà mạng cung cấp dịch vụ Internet tại địa phương em: Viettel, 0,5 điểm VNPT, FPT - Địa chỉ thư điện tử có dạng: @ 0,5 điểm Câu 15 - Hai hộp thư thuộc cùng nhà cung cấp dịch vụ thư điện tử phải có tên 1,0 điểm đăng nhập khác nhau. Vì vậy, mỗi địa chỉ thư điện tử là duy nhất trên 0,5 điểm phạm vi toàn cầu. KÝ DUYỆT CỦA TTCM GIÁO VIÊN RA ĐỀ