Đề kiểm tra, đánh giá giữa kì 1 môn Địa lí 7 - Năm học 2021-2022

docx 4 trang Hoài Anh 17/05/2022 3380
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra, đánh giá giữa kì 1 môn Địa lí 7 - Năm học 2021-2022", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_danh_gia_giua_ki_1_mon_dia_li_7_nam_hoc_2021_202.docx

Nội dung text: Đề kiểm tra, đánh giá giữa kì 1 môn Địa lí 7 - Năm học 2021-2022

  1. PHÒNG GD & ĐT ĐỒNG XUÂN TRƯỜNG THCS NGUYỄN VIẾT XUÂN Ngày Soạn đề: /11/2021 Ngày Kiểm tra: /11/2021 TIẾT 18: KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ GIỮA KÌ I MÔN: ĐỊA LÍ 7 NĂM HỌC 2021 – 2022 I. MA TRẬN Cấp độ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng mức độ Tên Vận dụng Vận dụng Chủ đề thấp cao Phần một: Thành Dân số và sự bùng nổ Sự bùng nổ dân phần nhân văn của dân số số hậu quả của môi trường đô thị hóa Số câu:5 Số câu: 4TN Số câu:1TL Số điểm: 4đ Số điểm:1đ Số điểm: 3đ Tỉ lệ: 30% Tỉ lệ:25% Tỉ lệ: 75% Phần hai: Các môi -Vị trí đới nóng trên . trường địa lý bản đồ tự nhiên thế Chương I: Môi giới. Trường Đới Nóng -Trình bày và giải thích ở mức độ đơn giản một số đặc điểm tự nhiên cơ bản của môi trường Xích đạo ẩm. Số câu:5 Số câu: 4TN+ 1TL Số điểm:3đ Số điểm:3đ Tỉ lệ:30% Tỉ lệ:100% Chương II: Môi - Biết được Việt Nam Phân tích Giải pháp khắc Trường Đới Ôn thuộc môi trường nhiệt nguyên nhân phục hiện Hòa Hoạt Động đới gió mùa. hiện tượng tượng hoang Kinh Tế Của Con - Xác định được đặc điểm môi trường nhiệt hoang mạc hóa mạc hóa trên Người Ở Đới Ôn Trái Đất. Hòa đới - Biết được phạm vi hoạt động của khí hậu nhiệt đới gió mùa . Số câu:5 Số câu:4TN Số câu:1/2TL Sốcâu:1/2TL Số điểm:3đ Số điểm:1đ Số điểm:1đ Số điểm:1đ Tỉ lệ:30% Tỉ lệ:33,3% Tỉ lệ:33,3% Tỉ lệ:33,3% Tông Cộng
  2. Số câu:15 Số câu: 12TN+1TL Số câu: 1TL Số câu: 1TL Số điểm:10 Số điểm: 5điểm Số điểm:3điểm Số điểm:2điểm Tỉ lệ:100% Tỉ lệ:50% Tỉ lệ: 30% Tỉ lệ: 20% II. NỘI DUNG ĐỀ I.Trắc nghiệm (3đ) khoanh tròn chữ cái đứng trước câu đúng nhất Câu 1. Tỉ lệ tăng dân số tự nhiên là: A. sự chênh lệch giữa tỉ lệ nhập cư và tỉ lệ xuất cư trong năm. B. sự chênh lệch giữa tỉ lệ sinh và tỉ lệ tử hàng năm. C. sự chênh lệch giữa tỉ lệ sinh và tỉ lệ nhập cư trong năm D. sự chênh lệch giữa tỉ lệ tử và tỉ lệ xuất cư hàng năm. Câu 2.Châu lục đông dân nhất hiện nay là: A. châu Âu B. châu Á C. châu Phi D. châu Mĩ Câu 3. Trên thế giới, tỉ lệ người sống ở đô thị và người sống ở nông thôn ngày càng: A. tăng ở đô thị, giảm ở nông thôn. B. giảm ở đô thị, tăng ở nông thôn. C. tăng ở cả đô thị và nông thôn. D. giảm ở cả đô thị và nông thôn. Câu 4. Theo số liệu thống kê năm 2000, châu lục có nhiều siêu đô thị nhất thế giới là: A. châu Mĩ. B. châu Âu. C. châu Á. D. châu Phi. Câu 5. Đới nóng nằm ở vị trí nào trên Trái Đất? A. khoảng từ 30oB đến 30oN. B. khoảng từ 5oB đến 5oN. C. khoảng từ 5oB đến 30oB. D. khoảng từ 5oN đến 30oN. Câu 6. Kiểu môi trường nào sau đây không thuộc đới nóng. A. xích đạo ẩm. B. nhiệt đới và nhiệt đới gió mùa. C. địa trung hải. D. hoang mạc nhiệt đới. Câu 7. Cảnh quan đặc trưng của môi trường Xích đạo ẩm là: A. xa van và cây bụi. B. rừng thưa. C. thảo nguyên. D. rừng rậm xanh quanh năm. Câu 8. Việt Nam thuộc kiểu môi trường nào ở đới nóng: A. Nhiệt đới. B. Xích đạo ẩm. C. Hoang mạc. D. Nhiệt đới gió mùa. Câu 9. Khu vực có khí hậu nhiệt đới gió mùa điển hình ở đới nóng là A. Nam Á, Đông Nam Á. B. Trung Mĩ, Nam Mĩ . C. Bắc Phi, Tây Phi, D. Đông nam Braxin . Câu 10. Thảm thực vật tiêu biểu của môi trường xích đạo ẩm là A. Nửa hoang mạc. B. Đồng cỏ cao (xa van) C. Rừng thưa. D. Rừng rậm xanh quanh Câu 11. Đặc điểm nào sau đây không đúng với môi trường nhiệt đới? A. Nóng quanh năm, có thời kì khô hạn B. Thời tiết diễn biến thất thường C. Biên độ nhiệt dao động lớn. D. Lượng mưa và thực vật thay đổi từ xích đạo về 2 chí tuyến Câu 12. Dân số tăng nhanh dẫn đến hậu quả A. Kinh tế chậm phát triển B. Đời sống chậm cải thiện C. Tác động tiêu cực đến tài nguyên, môi trường D. Kinh tế chậm phát triển, thiếu việc làm, nghèo đói và tác động tiêu cực II. Tự luận (7đ)
  3. Câu 13. Đô thị hóa là gì? Nêu hậu quả do đô thị hóa tự phát gây ra. (3đ) Câu 14.Trình bày đặc điểm khí hậu của môi trường Xích đạo ẩm.(2đ) Câu 15. (2đ) a) Phân tích nguyên nhân hiện tượng hoang mạc hóa b) Biện pháp khắc phục của hiện tượng hoang mạc hóa ngày càng mở rộng ở trên Trái Đất? III. HƯỚNG DẪN CHẤM – THANG ĐIỂM I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (3đ) Mỗi câu trả lời đúng 0,25đ Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Đáp án B B A C A C D D A D D C II. Tự luận (7đ) Câu Đáp án Điểm 1 - Đô thị hóa là xu thế tất yếu của thế giới trong bối cảnh đẩy mạnh phát triển 1đ công nghiệp hóa – hiện đại hóa - Đô thị hóa tự phát là sự mở rộng của đô thị mà không có một sự quy hoạch 1đ nào cụ thể, nó tự phát triển. -Hậu quả do đô thị hóa tự phát gây ra 1đ +Làm cho đời sống người dân khó cải thiện. +Ảnh hưởng xấu tới môi trường, ô nhiễm ngày càng nghiêm trọng hơn. +Giao thông tắc nghẽn. +Dịch vụ công cộng rơi vào tình trạng quá tải. +Tạo sức ép lớn về giải quyết chỗ ở cũng như việc làm cho những người nhập cư. +Tệ nạn xã hội dễ phát sinh, ảnh hưởng đến trật tự xã hội như trộm cắp, mại dâm, 2 *Đặc điểm khí hậu của môi trường Xích đạo ẩm 2đ -Nằm chủ yếu trong khoảng 5oB đến 5 oN -Khí hậu: Nắng nóng, mưa nhiều quanh năm (nhiệt độ trung bình từ 25oc – 28oc; lượng mưa trung bình năm từ 1500mm – 2500mm; độ ẩm trên 80%) - Rừng rậm xanh quanh năm: - Độ ẩm và nhiệt độ cao tạo điều kiện cho rừng rậm xanh quanh năm phát triển. - Cây rừng rậm rạp, xanh tốt quanh năm, nhiều tầng, nhiều dây leo, chim thú, 3 a.Nguyên nhân của hiện tượng hoang mạc hóa trên thế giới. 1đ + Do nạn cát bay + Do sự biến đổi khí hậu toàn cầu. + Do tác động của con người như chặt phá rừng b.Biện Pháp: 1đ + Trồng rừng chắn cát và bảo vệ các vành đai rừng phòng hộ ven các hoang mạc + Khai thác nước ngầm cải tạo hoang mạc + Khắc phục các nguyên nhân dẫn đến sự biến đổi khí hậu toàn cầu Đa Lộc, ngày tháng 11 năm 2021 TT Duyệt GVBM
  4. Lương Thục Đoan