Đề kiểm tra định kỳ học kỳ I môn Địa lý Lớp 9 - Năm học 2017-2018 - Trường TPTDTBT THCS Phăng Sô Lin (Có đáp án)

doc 3 trang thaodu 5640
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra định kỳ học kỳ I môn Địa lý Lớp 9 - Năm học 2017-2018 - Trường TPTDTBT THCS Phăng Sô Lin (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_dinh_ky_hoc_ky_i_mon_dia_ly_lop_9_nam_hoc_2017_2.doc

Nội dung text: Đề kiểm tra định kỳ học kỳ I môn Địa lý Lớp 9 - Năm học 2017-2018 - Trường TPTDTBT THCS Phăng Sô Lin (Có đáp án)

  1. PHÒNG GD & ĐT SÌN HỒ ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KỲ HỌC KÌ I TRƯỜNG PTDTBT THCS NĂM HỌC 2017 - 2018 PHĂNG SÔ LIN Môn: Địa lí. Lớp 9 (Đề kiểm tra gồm 01 trang) Thời gian: 45 phút (Không kể thời gian chép đề) Câu 1 (4,5 điểm) a. Trình bày đặc điểm của nguồn lao động nước ta. b.Cho biết sức ép của dân số đối với việc giải quyết việc làm Câu 2 (2,5 điểm) a. Trình bày những hiểu biết của em về ngành công nghiệp điện ở nước ta. b. Cho biết hai khu vực tập trung công nghiệp lớn nhất cả nước. Câu3 (3,0 điểm) Dựa vào bảng số liệu dưới đây Cơ cấu giá trị sản xuất nghành trồng trọt (%) Năm 1990 2002 Các nhóm cây Cây lương thực 67,1 60,8 Cây công nghiệp 13,5 22,7 Cây ăn quả, rau đậu và 19,4 16,5 cây khác a.Vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu giá trị sản xuất nghành trồng trọt . b.Nhận xét sự thay đổi tỉ trọng cây lương thực và cây công nghiệp trong cơ cấu giá trị sản xuất của nghành trồng trọt sự thay đổi đó nói lên điều gì? - Hết- ( HS không được sử dụng tài liệu. GV coi kiểm tra không giải thích gì thêm)
  2. PHÒNG GD & ĐT SÌN HỒ HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KỲ TRƯỜNG PTDTBT THCS HỌC KÌ I .NĂM HỌC 2017- 2018 PHĂNG SÔ LIN Môn: Địa lí. Lớp 9 Câu Ý Nội dung Điểm Đặc điểm của nguồn lao động nước ta: + Nguồn lao động của nước ta dồi dào và tăng nhanh. 1 Bình quân mỗi năm có hơn một triệu lao động. 0,75 (4,5điểm) + Người lao động có nhiều kinh nghiệm trong sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp, thủ công nghiệp, có khả a năng tiếp thu khoa học kĩ thuật. 0,75 + Chất lượng nguồn lao động đang được nâng cao. 0,5 + Người lao động nước ta còn có hạn chế về thể lực và trình độ chuyên môn gây khó khăn cho việc sử 0,75 dụng lao động. Sức ép của dân số đối với việc giải quyết việc làm - Nguồn lao động dồi dào trong điều kiện nền kinh tế chưa phát triển đã tạo ra sức ép rất lớn đối với vấn đề giải quyết việc làm. 0,75 b + Khu vực nông thôn thiếu việc làm. Năm 2003, tỉ lệ thời gian làm việc được sử dụng của lao động ở nông thôn nước ta là 77,7%. 0,5 + Khu vực thành thị tỉ lệ thất nghiệp tương đối cao khoảng 6% 0,5 Ngành công nghiệp điện nước ta: - Công nghiệp điện nước ta bao gồm nhiệt điện và 0,5 thủy điện. 2 a - Hiện nay mối năm sản xuất trên 40 tỉ kWh và sản (2,5điểm) lượng điện ngày càng tăng để đáp ứng nhu cầu của 0,5 nền kinh tế. 0,5 - Các nhà máy thủy điện lớn: Hòa Bình, Y-a-ly, Trị An, Sơn La, 0,5 - Các nhà máy nhiệt điện lớn: Phú Mỹ( chạy bằng khí), Phả Lại(chạy bằng than) Hai khu vực tập trung công nghiệp lớn nhất nước b ta - Đông Nam Bộ 0,25 - Đồng bằng sông Hồng 0,25
  3. a Vẽ biểu đồ (1,5 điểm) 3 - Hs vẽ đúng theo qui định 0,75 3,0 điểm - Trình bày khoa học , sạch đẹp 0,25 - Điền đầy đủ thông tin (tên biểu đồ ,chú thích) 0,5 b.Nhận xét(1,5 điểm) - Tỉ trọng cây lương thực giảm 6,3 % (từ 67,1% năm 0,75 1990 xuống 60,8% năm 2002) cho thấy nước ta đang b phá thế độc canh cây lúa, ngành trồng trọt đang phát triển đa dang cây trồng. - Sự tăng nhanh của tỉ trọng cây công nghiệp 0.75 (tăng9,2%)(từ năm 1990-2002) cho thấy nước ta đang phát huy thế mạnh của nền nông nghiệp nhiệt đới chuyển mạnh sang trồng các cây hàng hoá để làm nguyên liệu cho công nghiệp chế biến và xuất khẩu. Tổng 10