Bộ 38 Đề thi học sinh giỏi Địa 9 (Có đáp án)

docx 181 trang Thái Huy 28/09/2023 1902
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bộ 38 Đề thi học sinh giỏi Địa 9 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxbo_38_de_thi_hoc_sinh_gioi_dia_9_co_dap_an.docx

Nội dung text: Bộ 38 Đề thi học sinh giỏi Địa 9 (Có đáp án)

  1. Bộ 38 Đề thi học sinh giỏi Địa 9 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn DeThi.edu.vn
  2. Bộ 38 Đề thi học sinh giỏi Địa 9 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn ĐỀ SỐ 1 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI MÔN: ĐỊA LÍ KHỐI 9 Thời gian :150 phút Câu 1:(2 điểm) Sự phân chia bề mặt trái đất ra 24 giờ khu vực giờ có những thuận lợi gì về mặt sinh hoạt và đời sống? Câu 2 (4 điểm) Dựa vào Atlát địa lí và các kiến thức thức đã học hãy trình bày lịch sử phát triển của tự nhiên nước ta, qua quá trình hình thành và phân bố các vùng mỏ chính ở nước ta? Câu 3(6 điểm) Dựa vào bảng số liệu sau đây: DIỆN TÍCH VÀ SẢN LƯỢNG CÀ PHÊ (NHÂN) Năm Diện tích gieo trồng (nghìn ha) Sản lượng (nghìn tấn) 1980 22,5 8,5 1985 44,7 12,3 1990 119,3 92,0 1995 186,4 218,0 1997 270,0 400,2 a.Vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện diện tích và sản lượng cà phê trong thời gian 1980-1997. b.Phân tích các nhân tố tạo sự phát triển mạnh sản xuất cà phê trong thời gian trên . c.Phân tích mối quan hệ giữa diện tích và sản lượng cà phê giữa các năm. Câu 4 (4 điểm) Dựa vào bảng số liệu dưới đây: TỔNG SẢN PHẨM TRONG NƯỚC (GDP)PHÂN THEO KHU VỰC KINH TẾ NƯỚC TA(đơn vị%) Nông, lâmnghiệp, thuỷ Công nghiệp và Năm Tổng cộng Dịch vụ sản xây dựng Hãy nhận 1990 100 38,7 22,7 38,6 xét và giải 1995 100 27,2 28,8 44,0 thích sự 1996 100 27,8 29,7 42,5 chuyển dịch 1997 100 25,8 32,1 42,1 cơ cấu GDP 2000 100 24,5 36,7 38,8 phân theo 2002 100 23,0 38,5 38,5 khu vực của nước ta. Câu 5 (2 điểm) Hãy nêu những thuận lợi và khó khăn trong quá trình nước ta hội nhập với các nước trong khu vực và trên thế giới. SỞ GD VÀ ĐT TT HUẾ ĐÁP ÁN TRƯỜNG THPT BÌNH ĐIỀN MÔN: ĐỊA LÍ KHỐI 9 Thời gian :150 phút Mỗi ý đúng 0,5 điểm (2đ) -Để tiệnn sinh hoạt cho việc tính giờ và giao dịch trên thế giới người ta chia trái đất làm 24 khu vực giờ 0,5 -Giờ chính xác của kinh tuyến đi qua giữa khu vực được tính là Câu 1 giờ chung của khu vực đó. 0,5 -Khu vực có đượng knih tuyến gốc đi qua được coi là khu vực giờ 0. 0,5 -Nước ta nằm khu vực giờ thứ 7. 0,5 Câu 2 a.Lịch sử phát triển tự nhiên nước ta: Trải qua 3 giai đoạn (3đ) DeThi.edu.vn
  3. Bộ 38 Đề thi học sinh giỏi Địa 9 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn -Giai đoạn Tiền Cam bri. -Giai đoạn Cổ kiến tạo 1 -Giai đoạn Tân kiến tạo 1 b.Quá trình hình thành và phân bố các vùng mỏ chính ở nước ta. 1 -Việt Nam là nước giàu tài nguyên khoáng sản 3,0 Sự hình thành các vùng mỏ chính: -Giai đoạn Tiền Cam bri 0,5 -Giai đoạn Cổ kiến tạo -Giai đoạn Tân kiến tạo 0,5 -Nêu các vấn đề khai thác và bảo vệ khoáng sản ở nước ta. 0,75 0,5 0,75 a.Vẽ biểu đồ cột kết hợp với đường (Diện tích cột, sản lượng 1.5 đường) Vẽ chính xác, có chú giải, đẹp b. Phân tích các nhân tố 3 -Nguồn tài nguyên nước ta phong phú, dồi dào dễ phát triển cây công ngiệp nói chung và cà phê nói riêng phân tích (đất ,khí 1,5 hậu ) -Chính sách phát triển cây công nghiệp nói chung và cây cà phê 0,5 nói riêng ở Tây Nguyên, Đông Nam Bộ. Câu 3 -Tác động cây công nghiệp chế biến. 0,5 -Thị trường 0,5 c.Phân tích mối quan hệ 1,5 -Diện tích và sản lượng đầu năm 0,5 -Thời gian đầu diện tích tăng nhưng sản lượng tăng chậm do phải mất nhiều thời gian tổ chức gieo trồng mới ,chi sản phẩm. 0,5 -Thời kỳ sản lượng tăng nhanh so với diện tích. 0,5 a.Nhận xét (2 đ) -Có sự chuyển dịch rõ rệt 0,5 -Xu hướng tăng tỷ trọng chủa khu vực II và khu vực III, giảm tỷ trọng khu vực I. 1 -Chứng minh qua số liệu 0,5 Câu 4 b.Giải thích (2 đ) -Theo xu hướng của thế giới 0,5 -Lấy ví dụ dẫn chứng các nước trên thế giới 0,5 -Đáp ứng được nhu cầu đổi mới đất nước, phục vụ sự nghiệp công 1 nghiệp-hiện đại hoá . a. Thuận lợi b. Thời cơ (1 đ) -Thúc đẩy quá trình phát triển kinh tế xã hội -Tạo nhiều cơ hội giao lưu nguồn vốn, kỹ thuật, thị trường. 0,5 Câu 5 c.Thách thức 0,5 -Chất lượng mặt hàng chư cạnh với các nước trong khu vực và trên thế giới. (1 đ) -Nguồn lao động, cơ sở vật chất còn hạn chế. DeThi.edu.vn
  4. Bộ 38 Đề thi học sinh giỏi Địa 9 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn ĐỀ SỐ 2 KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI MÔN: ĐỊA LÝ LỚP 9 Thời gian : 120 phút ( không kể thời gian giao đề ) Ghi chú: Thí sinh được sử dụng Atlat địa lý Việt Nam để làm bài. Câu 1: (1,5 điểm ) Dựa vào bảng số liệu số dân thành thị và tỷ lệ dân thành thị nước ta thời kỳ 1985 - 2003: Năm 1985 1990 1995 2000 2003 Tiêu chí Số dân thành thị (nghìn người) 11360,0 12880,3 14938,1 18771,9 20869,5 Tỷ lệ dân thành thị (%) 18,97 19,51 20,75 24,18 25,80 a) Nhận xét về số dân thành thị và tỉ lệ dân thành thị của nước ta. b) Cho biết sự thay đổi tỉ lệ dân thành thị đã phản ánh quá trình đô thị hoá ở nước ta và những vấn đề cần quan tâm như thế nào? Câu 2: (3 điểm ) Hãy phân tích những thế mạnh, các hạn chế về điều kiện tự nhiên và kinh tế xã hội để phát triển kinh tế vùng đồng bằng duyên hải Miền Trung nước ta. Những phương hướng chính để phát triển kinh tế vùng này. Câu 3: (3,5 điểm ) Xem xét bảng số liệu nhiệt độ và lượng mưa của các thành phố dưới đây: Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Địa điểm HÀ N độ 16.4 17 20.2 23.7 28.8 28.8 28.9 28.2 27.2 24.6 21.4 18.2 NỘI Mưa 18 26 43 90 188 239 288 318 265 130 43 23 HUẾ N độ 20 20.9 23.1 26 28.3 29.3 29.4 28.9 27.1 25.1 23.1 20.8 Mưa 161 62 47 51 82 116 95 104 473 795 580 297 a) Vẽ biểu đồ thể hiện chế độ nhiệt và lượng mưa của Hà Nội , Huế. b) Nhận xét và giải thích sự khác biệt về chế độ nhiệt và lượng mưa của hai thành phố trên. Câu 4: ( 2 điểm ) Sử dụng Atlat địa lý Việt Nam: a) Hãy đánh giá nguồn tài nguyên du lịch của nước ta. b) Theo em, chúng ta cần thực hiện những biện pháp gì để phát triển mạnh ngành du lịch ? DeThi.edu.vn
  5. Bộ 38 Đề thi học sinh giỏi Địa 9 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn KỲ THI HỌC SINH GIỎI HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN ĐỊA LÝ - LỚP 9 Những nội dung chính Điểm Câu 1: (1,5 điểm) a. Nhận xét số dân thành thị và tỉ lệ dân thành thị của nước ta 1985 – 2003: Số dân thành thị và tỉ lệ dân thành thị tăng liên tục nhưng không đều giữa 0,5 điểm các gia đoạn. Gia đoạn có tốc độ tăng nhanh nhất là 1995 – 2003. b. Sự thay đổi đã phản ánh quá trình đô thị hoá ở nước ta và những vấn đề cần quan tâm: - Tỉ lệ dân thành thị ở nước ta còn thấp ( 25,8% năm 2003) điều đó chứng tỏ hoạt động nông nghiệp ở nước ta vẫn ở vị trí khá cao. Quá trình đô thị hoá 0,5điểm có sự di dân từ nông thôn ra thành thị. - Đồng thời với quá trình công nghiệp hoá và sự hình thành các thành phố công nghiệp, khu công nghiệp, khu chế xuất trong những năm đổi mới. Đó 0,5điểm là những vần đề bức xúc tạo nên những sức ép lớn đối với cơ sở hạ tầng và môi trường đô thị; và các vấn đề xã hội khác. Câu 2 : (3 điểm) * Phân tích những thế mạnh và hạn chế của vùng đồng bằng duyên hải 0,25điểm miền Trung (giới thiệu các tỉnh duyên hải Miền Trung): a. Các thế mạnh: - Đất trồng: đất phù sa mới ven sông, phù sa cũ ở đồng bằng có khả năng trồng lúa và CCN ngắn ngày. 0,25 điểm - Thuỷ sản khá phong phú đa dạng: thuỷ sản nước mặn, nước lợ, nước ngọt, phát triển cả nuôi trồng và khai thác, phía nam của vùng còn sản xuất nhiều 0,25điểm muối và thu nhặt tổ chim yến - Khoáng sản: không phong phú bằng các tỉnh phía Bắc nhưng có thể hình thành các cơ sở sản chính có: cát thuỷ tinh, titan (ven biển dọc các tỉnh), 0,25điểm crôm (Thanh Hoá), sắt (Hà Tĩnh), cao lanh, - Vùng duyên hải miền Trung còn có thuận lợi như một cầu nối giữa miền 0,25điểm Bắc và miền Nam, một số đường nối với vùng núi. - Khí hậu, đất đai, tập quán một số vùng đã sản xuất được cây công nghiệp 0,25điểm ngắn ngày như: mía, thuốc lá, bông, lạc - Mật độ dân số trong vùng cao, có một số thành phố phát triển. Vùng có thế 0,25điểm mạnh để phát triển du lịch. b. Hạn chế: - Sự bất thường trong thời tiết, đe doạ của bão lũ, lụt hạn hán. - Cơ sở hạ tầng yếu kém, thu hút đầu tư không lớn. 0,25điểm * Những phương hướng chính để phát triển: - Nông nghiệp: tự túc lương thực, trông cây công nghiệp ngắn ngày. - Khai thác nuôi trông và chế biến thuỷ sản. 1điểm - Phát triển du lịch sinh thái và du lịch biển. - Phát triển các ngành nghề thủ công thích hợp với từng địa phương. Câu 3 : (3,5 điểm) a. Vẽ biều đồ về nhiệt độ, lượng mưa của Hà Nội, Huế: 2 điểm DeThi.edu.vn
  6. Bộ 38 Đề thi học sinh giỏi Địa 9 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn Những nội dung chính Điểm Vẽ biểu đồ kết hợp thanh đứng và đường biều diễn: Thanh đứng thể hiện lượng mưa, đường biều diễn biểu hiện nhiệt độ chính xác, mỹ thuật, ghi rõ tên, số liệu trên các trục (mỗi biểu đồ 1 điểm). b. Nhận xét và giải thích sự khác biệt về nhiệt độ, lượng mưa của Hà Nội, Huế: 0,5 điểm - Nhiệt độ: + Hà Nội: Trong vùng khí hậu nhiệt đới có mùa đông lạnh. + Huế: Trong vùng khí hậu nhiệt đới có mùa đông lạnh vừa. - Lượng mưa: cả 2 thành phố đều có chế độ mưa theo mùa song khác nhau 0,5 điểm về lượng mưa và thời gian mưa: + Hà Nội: Mưa từ tháng 5 đến tháng 10, cao nhất là tháng 6,7,8. Mùa khô từ tháng 11 đến tháng 4 có mưa phùn, lượng mưa thấp. 0,5 điểm + Huế: Mùa mưa chậm hơn từ tháng 9 đến tháng 1, cao nhất là tháng 10. * Nguyên nhân: Sự khác biệt về vĩ độ ảnh hưởng của địa hình, tác động của khối khí lạnh cực đới. Câu 4: (2 điểm) 0,25điểm a. Nguồn tài nguyên du lịch Việt Nam: - Tài nguyên du lịch tự nhiên: phong cảnh thiên nhiên, bãi tắm đẹp, khí hậu 0,25điểm tốt - Tài nguyên du lịch nhân văn: công trình kiến trúc, lễ hội truyền thống, di tích văn hoá lịch sử 0,5điểm - Có những cảnh quan tự nhiên đã được công nhận di sản của thế giới ( Hạ Long, Phong Nha , Quần thể di tích cố đô Huế, Nhã nhạc cung đình) Hiện nay việc khai thác tiềm năng du lịch chưa cao do thiếu đầu tư chưa chú trọng bảo vệ cảnh quan và môi trường sinh thái b. Các biện pháp: mỗi ý: - Tăng cường quản bá thông tin, tạo những sản phẩm du lịch đa dạng, độc 0,25 điểm đáo - Quy hoạch và bảo vệ tài nguyên du lịch gắn với bảo vệ môi trường - Tôn tạo và có biện pháp bảo vệ di tích văn hoá lịch sử - Đào tạo nhân lực cho du lịch, đầu tư cải tạo và nâng cấp cơ sở hạ tầng, các dịch vụ DeThi.edu.vn
  7. Bộ 38 Đề thi học sinh giỏi Địa 9 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn ĐỀ SỐ 3 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI Môn : Địa lí lớp 9 Phần I : Trắc nghiệm: (5điểm) Chọn câu trả lời đúng Câu 1: Chiếm tỉ trọng lớn nhất trong cơ cấu GDP của nước ta hiện nay là thành phần kinh tế. a) Nhà nước b)Tập thể c)Tư nhân d)Có vốn đầu tư nước ngoài Câu 2: Tình trạng tài nguyên rừng ở nước ta bị khai thác quá mức sẽ kéo theo. a)Việc mở rộng thêm đất canh tác b)Sự phát triển mạnh ngành khai thác chế biến lâm sản c)Nạn xói mòn đất đai và khô kiệt nguồn nước d)Tất cả đều sai Câu 3: Được UNESCO công nhận là di sản thiên nhiên của thế giới là: a) Động Phong Nha b)Vườn quốc gia Phong Nha Kẻ Bàng c)Vườn quốc gia Bạch Mã d) Cố đô Huế Câu 4: Hướng cải tạo đất đai ở vùng duyên hải Miền Trung nước ta là: a) Tưới nước và trồng cây che phủ b)Khai hoang mở rộng diện tích c)Tăng cường lực lượng lao động d)Phòng chống thiên tai Câu 5: Các trung tâm kinh tế quan trọng của vùng Trung du và miền núi Bắc bộ là: a) Việt Trì, Thái Nguyên, Lạng Sơn, Hạ Long b) Lào Cai, Hòa Bình, Điện Biên, Hà Giang c) Yên Bái, Tuyên Quang, Sơn La, Bắc Cạn d) Móng Cái, Bắc Giang, Thác Bà, Lai Châu Câu 6: Hiện nay vùng phát triển thủy sản mạnh nhất nước ta là: a) Đồng bằng sông Cửu Long b)Trung du miền núi Bắc bộ c)Duyên hải Nam Trung Bộ d)Cả ba vùng trên Câu 7: Trước thời kì Đổi mới, nền kinh tế nước ta rơi vào khủng hoảng kéo dài cho tới những năm nào: a)Cuối thập kỉ 70 của thế kỉ XX b)Cuối thập kỉ 80 của thế kỉ XX c)Cuối thập kỉ 90 của thế kỉ XX d) Đầu thập kỉ XX Câu 8: Ý nào không thuộc thế mạnh kinh tế chủ yếu của vùng trung du và miền núi Bắc bộ: a)Khai thác khoáng sản, phát triển thủy điện b)Trồng cây công nghiệp lâu năm, rau quả cận nhiệt và ôn đới c)Trồng cây lương thực, chăn nuôi nhiều gia cầm d)Trồng và bảo vệ rừng Câu 9: Các dự án nào nhà nước đang triển khai để phát triển kinh tế ở Tây Nguyên: a)Dự án du lịch phong cảnh đẹp và nghỉ dưỡng b)Dự án thành lập khu bảo tồn, vườn quốc gia c)Dự án khai thác thủy điện d)Tất cả các dự án Câu 10: Sản lượng khai thác thủy sản tăng nhanh chủ yếu là do: a) Đầu tư vốn tăng số lượng tàu thuyền và tăng công suất tàu. b) Xuất khẩu thủy sản có bước phát triển vượt bậc c) Ngư dân có kinh nghiệm trong đánh bắt cá d) Nước ta có nhiều ngư trường lớn ven bờ Phần II : Tự luận: Câu 1: (5điểm) Phân tích vai trò của vị trí địa lí nước ta đối với việc phát triển kinh tế-xã hội. Câu 2: (5điểm) Cho bảng số liệu năng suất lúa của Đồng bằng sông Hồng, Đồng bằng sông Cửu Long, cả nước ( tạ/ha) Năm 1995 2000 2002 Vùng Đồng bằng sông Hồng 44,4 55,2 56,4 Đồng bằng sông Cửu Long 40,2 42,3 46,2 Cả nước 36,9 42,4 45,9 DeThi.edu.vn
  8. Bộ 38 Đề thi học sinh giỏi Địa 9 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn a) Hãy vẽ biểu đồ so sánh năng suất lúa của Đồng bằng sông Hồng, Đồng bằng sông Cửu Long, cả nước giai đoạn 1995 đến 2002 ? b) Qua biểu đồ và bảng số liệu, nhận xét về năng suất lúa của Đồng bằng sông Hồng so với Đồng bằng sông Cửu Long và cả nước ? Giải thích? Câu 3: Tại sao nói thủy lợi là biện pháp hàng đầu trong thâm canh nông nghiệp ở nước ta? ĐÁP ÁN MÔN ĐỊA LÍ LỚP 9- Kì thi học sinh giỏi Phần I: Trắc nghiệm: ( 5đ, mỗi câu 0,5đ) Câu: 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Đáp án: a c b a a a b c d a+b Phần II:Tự luận: Câu 1: Vai trò vị trí địa lí nước ta đối với việc phát triển kinh tế xã hội: a/ Thuận lợi: *Nước ta nằm ở phía đông bán đảo Đông Dương, giáp biển, trong khu vực nhiệt đới gió mùa nên: -Lãnh thổ Việt Nam có vùng biển rộmg lớn(hơn 1 triệu Km2) giàu tiềm năng(thuỷ sản, dầu khí, cảnh quan ven biển và hải đảo), tạo điều kiện để phát triển các ngành: Khai thác, nuôi trồng và chế biến thuỷ sản, dầu khí du lịch, giao thông vận tải biển, khai thác muối, cát biển (0,5đ) -Khí hậu nóng ẩm: giàu nhiệt, ánh sáng và độ ẩm cao, thuận lợi để sản xuất và giao thông quanh năm. (0,5đ) *Nước ta nằm ở vị trí tiếp giáp giữa lục địa và đại dương trên vành đai sinh khoáng Châu Á- Thái Bình Dương, là cầu nối giữa Đông Nam Á đất liền và Đông Nam Á hải đảo nên: -Lãnh thổ nước ta có nhiều loại khoáng sản(nhiên liệu,kim loại,phi kim). (0,5) -Trên lãnh thổ nước ta có nhiều loại động, thực vật nhiệt đới, á nhiệt đới thậm chí cả ôn đới. (0,5đ) *Sự đa dạng của khoáng sản và sinh vật là cơ sở để nước ta phát triển nề công nghiệp nhiều ngành, nền công nghiệp đa dạng. -Về mặt dân cư: do vị trí thuận lợi giao lưu nên thành phần dân tộc của nước ta khá đa dạng (54 dân tộc) góp phần làm giàu bản sắc văn hoá và kinh nghiệm sản xuất của dân tộc Việt Nam (0,5đ) -Về mặt giao thông, nước ta nằm trên những con đường biển, đường hàng không quốc tế là điều kiện để đẩy mạnh giao lưu với các nước trong khu vực và thế giới. (0,5đ) *Nước ta nằm ở trung tâm khu vực Đông Nam Á, khu vực đang diễn ra những hoạt động kinh tế sôi nổi với tốc độ tăng trưởng kinh tế vào loại cao nhất thế giới: -Với vị trí trung tâm lại giáp biển, nước ta có nhiều thuận lợi để thực hiện chính sách mở cửa, hội nhập vào khu vực và thế giới, thu hút vốn đầu tư của nước ngoài để phát triển kinh tế-xã hội. (0,5đ) b/ Khó khăn: DeThi.edu.vn
  9. Bộ 38 Đề thi học sinh giỏi Địa 9 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn * Nước ta nằm trong vùng có nhiều thiên tai, nhất là bão, lũ lụt, nên cần phải có những biện pháp phòng chống tích cực và chủ động. (0,5đ) * Khí hậu nóng và ẩm ở nước ta cũng là điều kiện thuận lợi để các loại nấm mốc, sâu bện gây nhiều thiệt hại cho sản xuất và đời sống; chế độ mưa mùa cũng gây khó khăn (0,5đ) * Nước ta nằm ở vị trí quan trọng trong khu vực Đông Nam Á, một khu vực đầy hấp dẫn với các thế lực có đầy tham vọng nên phải có những biện pháp tích cực để bảo vệ sự toàn vẹn lãnh thổ và nền độc lập tự chủ, (0,5đ) Câu 2: a)Vẽ biểu đồ hình cột (1đ), có tỉ lệ chính xác, ghi tên biểu đồ (1đ), có kí hiệu và chú thích (0,5đ) b)Nhận xét: -Đồng bằng Sông Hồng có năng suất lúa cao nhất,cao hơn Đồng bằng Sông Cửu Long (0,5đ). Năm 2002: Đồng bằng Sông Hồng cao gấp 1,2 lần so với Đồng bằng Sông Cửu Long (0,5đ) Đồng bằng Sông Hồng cao gấp 1,3 lần so với cả nước (0,5đ) -Năng suất lúa ở Đồng bằng Sông Hồng cao nhất nhờ: áp dụng các biện pháp thâm canh, tăng năng suất do diện tích đất nông nghiệp của vùng rất thấp ít có khả năng mở rộng trong khi dân số đông . (1đ) Câu 3: (5đ) Có 4 lí do chính : - Chống úng, lụt trong mùa mưa, bão (1đ) - Đảm bảo nước tưới trong mùa khô (1đ) - Cải tạo đất, mở rộng diện tích canh tác (1đ) - Tăng vụ, thay đổi cơ cấu vụ mùa và cơ cấu cây trồng (1đ) Tạo được năng suất cây trồng cao và tăng sản lượng cây trồng. (1đ) DeThi.edu.vn
  10. Bộ 38 Đề thi học sinh giỏi Địa 9 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn ĐỀ SỐ 4 KỲ THI HỌC SINH GIỎI MÔN: ĐỊA LÍ – LỚP 9 Thời gian làm bài: 150 phút Thí sinh được tham khảo Atlat Địa lí Việt Nam (NXB Giáo Dục) Câu 1: (3 điểm) B A C H D O E G F Dựa vào lược đồ trên, hãy xác định từng hướng từ O đến A, B, C, D, E, F, G, H? Câu 2: (6 điểm) 1) Phân tích tác động của dãy Trường Sơn Bắc đến địa hình, khí hậu, sông ngòi của vùng Bắc Trung Bộ? 2) Trình bày những khó khăn do các thành phần trên gây ra cho Bắc Trung Bộ? Câu 3: (3 điểm) Dựa và bảng số liệu: Sản lượng công nghiệp năng lượng nước ta Năm 1975 1980 1986 1990 1995 2000 2002 2004 Sản phẩm Than(triệu tấn) 5,2 5,2 6,4 4,6 8,4 11,6 15,9 27,3 Dầu thô(nghìn tấn) - - 40 2700 7620 16291 16600 20051 Điện(triệu Kwh) 2428 3680 5683 5790 14665 26682 35562 46202 Hãy nhận xét và giải thích sự phát triển ngành công nghiệp năng lượng nước ta? DeThi.edu.vn
  11. Bộ 38 Đề thi học sinh giỏi Địa 9 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn Câu 4: (5 điểm) Hãy đánh giá tiềm năng phát triển kinh tế biển của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ? Câu 5: (3 điểm) Cho bảng số liệu: GDP theo giá thực tế phân theo ngành kinh tế của nước ta (đơn vị: tỉ đồng) Năm Nông, lâm nghiệp và thủy sản Công nghiệp và xây dựng Dịch vụ 1990 16252 9513 16190 1996 75514 80876 115646 2000 108356 162220 171070 2002 123383 206197 206182 1) Hãy vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu GDP theo số liệu trên? 2) Từ biểu đồ đã vẽ, hãy nhận xét sự chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế của nước ta? ĐÁP ÁN – THANG ĐIỂM Câu Nội dung Điểm Câu 1 (1)Từ O đến C, E, G, H O đến C: Hướng Tây 0,5 O đến E: Hướng Bắc 0,5 O đến G: Hướng Đông 0,5 O đến H: Hướng Nam 0,5 (2)Từ O đến A, B, D, F O đến A: Hướng Tây Nam 0,25 O đến B: Hướng Tây-Tây Nam 0,25 O đến D: Hướng Tây Bắc 0,25 O đến F: Hướng Đông-Đông Bắc 0,25 Thí sinh trả lời được mục (1) mới chấm điểm mục (2) Câu 2 1) Tác động của dãy Trường Sơn Bắc đến địa hình, khí hậu, sông ngòi Bắc Trung Bộ. - Dãy Trường Sơn Bắc chạy liên tục dọc phía Tây vùng Bắc Trung Bộ từ 0,5 phía nam sông Cả đến dãy Bạch Mã theo hướng Tây Bắc-Đông Nam. Nó tác động mạnh đến các yếu tố tự nhiên của vùng. a, Địa hình - Góp phần hình thành các dạng địa hình của vùng: đồng bằng, ven biển. 0,5 - Quy định hướng địa hình: Tây Bắc- Đông Nam. 0,5 - Chạy sát biển kết hợp các dãy núi đâm ngang: Đồng bằng nhỏ, hẹp ngang, 0,5 bị chia cắt manh mún. b, Khí hậu - Kết hợp với hoàn lưu khí quyển, bức xạ Mặt Trời tạo nên sự khác biệt 0,5 trên nền khí hậu nhiệt đới gió mùa ẩm: DeThi.edu.vn
  12. Bộ 38 Đề thi học sinh giỏi Địa 9 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn Vào mùa hè, dãy Trường Sơn Bắc tạo thành bức chắn địa hình ngăn ẩm 0,25 do gió mùa Tây Nam đem tới tạo hiệu ứng phơn, thời tiết khô nóng. Vào mùa đông, kết hợp các dãy núi đâm ngang đón gió mùa Đông Bắc, 0,25 hội tụ, bão gây mưa lớn vào mùa đông. - Phân hóa khí hậu theo đai cao. 0,5 c, Sông ngòi Dãy Trường Sơn Bắc là nhân tố quan trọng ảnh hưởng tới đặc điểm sông 0,25 ngòi của vùng, đặc biệt là chiều dài, diện tích lưu vực, hướng chảy và tốc độ dòng chảy. - Núi chạy sát biển: sông ngắn, dốc, chuyển tiếp nhanh từ miền núi – đồng 0,25 bằng – ra biển, hàm lượng phù sa ít. - Hướng núi Tây Bắc – Đông Nam làm cho hướng sông hầu hết là hướng 0,25 Tây – Đông. - Kết hợp với khí hậu, nhịp điệu mùa của sông trùng với mùa khí hậu, lưu 0,25 lượng và tốc độ dòng chảy lớn vào mùa mưa. 2) Những khó khăn - Vùng núi nhiều tiềm năng nhưng khó khai thác. 0,25 - Bắc Trung Bộ gánh chịu hầu hết các loại thiên tai của nước ta: 1 ▪ Hạn hán vào mùa khô: thiếu nước tưới tiêu, sinh hoạt ▪ Lượng mưa lớn nhưng tập trung vào mưa: lũ lụt. ▪ Thiên tai khác: lở đất, cháy rừng, động đất, - Đồng bằng nhỏ hẹp, kém màu mỡ. 0,25 Câu 3 a) Nhận xét chung Trong 30 năm, công nghiệp năng lượng phát triển nhanh, do: - Nhu cầu năng lượng ngày càng cao, công nghiệp năng lượng phải đi trước 0,5 một bước để phục vụ nhu cầu Công nghiệp hóa, hiện đại hóa kinh tế. - Thế mạnh tài nguyên đã được đẩy mạnh khai thác: thủy điện, than, dầu 0,5 khí. b) Nhận xét cụ thể và giải thích - Than: 1975-1990: Ổn định,1990: Giảm so với 1986 do thị trường cũ thu hẹp, 0,5 chưa thích ứng với thị trường mới. 1995-2004:Tăng nhanh do nhu cầu cho các nhà máy nhiệt điện tăng và 0,5 thị trường xuất khẩu mở rộng. - Dầu thô: 1986: khai thác tấn dầu đầu tiên. Sản lượng tăng nhanh chóng do đẩy 0,5 mạnh khai thác dầu trên thềm lục địa phía Nam, số mỏ đưa vào khái thác ngày càng nhiều. - Điện: Sản lượng tăng nhanh, đặc biệt từ năm 1990 trở lại đây do việc đưa vào 0,5 hoạt động của các tổ máy thủy điện Hòa Bình và xây dựng hàng loạt nhà máy điện trên cả nước. Câu 4 Đánh giá tiềm năng phát triển kinh tế biển vùng Duyên hải Nam Trung Bộ DeThi.edu.vn
  13. Bộ 38 Đề thi học sinh giỏi Địa 9 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ có tiềm năng lớn để phát triển tông hợp 0,25 kinh tế biển: Vị trí địa lí, tài nguyên biển, kinh tế xã hội. a) Vị trí-lãnh thổ Cửa ngõ ra biển của Tây Nguyên, Nam Lào và Đông Bắc Campuchia 0,5 Vùng biển Nam Trung Bộ bao gồm thềm lục địa rộng lớn và hai quần 0,5 đảo Trường Sa, Hoàng Sa vừa có ý nghĩa chiến lược về an ninh quốc phòng vừa có giá trị kinh tế. Nằm trong khu vực khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, ấm quanh năm. 0,25 Đường bờ biển dài, nhiều vũng vịnh thuận lợi để xây dựng cảng, nuôi 0,5 trồng thủy hải sản. b) Tài nguyên biển Trữ lượng thủy hải sản phong phú dồi dào với hai ngư trường lớn ở cực 0,5 Nam Trung Bộ và hai quần đảo Trường Sa, Hoàng Sa. Nhiều loại có giá trị kinh tế cao, trữ lượng lớn. Nhiều loài đặc sản: yến, tôm hùm,rong biển, 0,25 Dọc bờ biển có nhiều bãi tắm đẹp nỗi tiếng, các đảo ven bờ có thể khai 0,5 thác phát triển du lịch. Cung cấp lượng muối dồi dào(Sa Huỳnh, Cà Ná). 0,25 Ven biển có một số khoáng sản có thể khai thác ở quy mô công nghiệp 0,5 như Titan, cát thủy tinh, c) Tiềm năng kinh tế - xã hội Người dân có truyền thống nuôi trồng, đánh bắt thủy hải sản. 0,25 Cơ sở hạ tầng, vật chất kĩ thuật được cải thiện. 0,25 Cơ sở chế biến thủy sản đa dạng: truyền thống, hiện đại 0,25 Tóm lại, vùng có thế mạnh vượt trội về phát triển kinh tế biển bao gồm 0,25 cả nuôi trồng đánh bắt thủy hải sản, du lịch biển, công nghiệp chế biến thủy sản, khai khoáng, Câu 5 1) Vẽ biểu đồ - Kết quả xử lí số liệu(%) 1 Chia ra Tổng Năm Nông,lâm nghiệp Công nghiệp và cộng Dịch vụ và thủy sản xây dựng 1990 100 38,7 22,7 38,6 1996 100 27,8 29,7 42,5 2000 100 24,5 36,7 38,8 2002 100 23,0 38,5 38,5 - Vẽ biểu đồ miền, yêu cầu: • Chia chính xác khoảng cách năm, chia và ghi đầy đủ % ở trung tung, 0,5 năm ở trục hoành. • Có tên biểu đồ, chú giải 0,5 DeThi.edu.vn
  14. Bộ 38 Đề thi học sinh giỏi Địa 9 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn 2) Nhận xét Có sự chuyển dịch rõ rệt theo hướng Công nghiệp hóa. 0,25 • Nhóm nông,lâm nghiệp và thủy sản giảm tỉ trọng. 0,25 • Nhóm công nghiệp và xây dựng tăng liên tục 0,25 • Nhóm dịch vụ có sự biến động. 0,25 DeThi.edu.vn
  15. Bộ 38 Đề thi học sinh giỏi Địa 9 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn ĐỀ SỐ 5 ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 THCS Môn thi: Địa lý Thời gian làm bài : 150 phút ( không kể thời gian giao đề) Câu 1: ( 03điểm). Vị trí địa lý nước ta nằm hoàn toàn ở vòng đai nhiệt đới của nửa cầu Bắc, thiên về chí tuyến hơn là xích đạo, lại ở bờ đông bán đảo Đông Dương. Điều đó có ý nghĩa như thế nào đối với việc hình thành các đặc điểm địa lý tự nhiên độc đáo của nước ta? Câu 2: ( 02 điểm) Em hãy cho biết những điều kiện thuận lợi và khó khăn đối với ngành giao thông vận tải nước ta? Câu 3: ( 03 điểm) Vì sao phát triển kinh tế nâng cao đời sống các dân tộc phải đi đôi với việc bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên? Câu 4: ( 03 điểm) Vì sao vùng Đông Nam Bộ có sức hút mạnh vốn đầu tư của nước ngoài? Câu 5: ( 03 điểm) Nhờ vào những điều kiện nào mà thành phố Cần Thơ trở thành trung tâm kinh tế lớn nhất đồng bằng sông Cửu Long? Câu 6: ( 03 điểm) Hãy nhận xét về chất lượng lao động ở Việt Nam? Câu 7: ( 03 điểm) Việc phát triển dịch vụ điện thoại và Internet tác động như thế nào đến đời sống kinh tế- xã hội ở Việt Nam? -Hết- DeThi.edu.vn
  16. Bộ 38 Đề thi học sinh giỏi Địa 9 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn HƯỚNG DẪN CHẤM LỚP 9 THCS Môn thi: Địa lý Câu 1: ( 03điểm). Phần đất liền nước ta có toạ độ địa lý từ 80 30’ B đến 230 22’ B và từ 1020 Đ đến 1090 Đ . Do vị trí như vậy nên nước ta có những dặc điểm sau:( 0,5 điểm) Nước ta nằm hoàn toàn trong vòng đia nhiệt đới của nửa cầu bắc, ở phía Đông Nam của châu Á, trong vùng gió mùa nhiệt dới điển hình nên khí hậu nóng ẩm quanh năm, một năm có hai mùa rõ rệt: mùa mưa và mùa khô.( 0,5 điểm) Nước ta không bị hoang mạc và bán hoang mạc hoá như các nước có cùng vĩ độ ở Tây Á và Châu Phí.( 0,5 điểm) Nhờ nhiệt độ cao, độ ẩm lớn, lượng mưa dồi dào nên thực vật phát triển xanh tốt quanh năm. Đặc biệt vị trí đó là nơi hội tụ của các hệ thực vật Ấn - Miến từ phía Tây sang Mã lai- In đô nê xi a từ phía Nam tới. ( 0,75 điểm) Bờ biển nước ta dài, có nhiều vũng vịnh. Ngoài biển có nhiều đảo và quần đảo. Thềm lục địa chứa nhiều tài nguyên có giá trị. Ảnh hưởng của biển vào sâu trong đất liền. Tuy nhiên, hằng năm cũng có nhiều cơn bão gây tác hại cho sản xuất và sinh hoạt. ( 0,75 điểm) Câu 2: ( 02điểm). a, Thuận lợi: (1 điểm) Nước ta nằm trong vùng Đông Nam Á và giáp biển có thuận lợi về giao thông đường biển trong nước và với các nước trên thế giới.(0,5 điểm) Ở phần đất liền địa thế nước ta kéo dài theo hướng Bắc- Nam, có dãi đồng bằng gần như liên tục ven biển và bờ biển dài trên 3.200km nên việc giao thông giữa các miền Bắc, Trung, Nam khá dễ dàng. (0,5 điểm). b, Khó khăn: (1 điểm) Hình thể nước ta hẹp ở miền Trung và có nhiều đồi núi, cao nguyên chạy theo hướng Tây Bắc- Đông Nam làm cho việc giao thông theo hướng Đông - Tây có phần trở ngại.( 0,5 điểm). Sông ngoài nước ta dày đặc, khí hậu nhiều mưa bão, lũ lụt nên việc xây dựng và bảo vệ dường sá, cầu sống đòi hỏi tốn kém nhiều công sức và tiền của; Cơ sở vật chất kỹ thuật còn thấp, vốn đàu tư ít, phương tiện máy móc phải nhập từ nước ngoài tốn nhiều ngoại tệ(0,5 điểm). Câu 3: ( 03điểm). Phát triển công nghiệp kéo theo sự phát triển dân số đông đúc, gây ô nhiễm và phá vỡ cảnh quan tự nhiên do khí thải công nghiệp, rác, nước thải dân dụng là nhiễm bẩn không khí, nguồn nước sinh hoạt(0,5 điểm) Khai thác tài nguyên khoáng sản, đất, rừng ồ ạt không có kế hoạch sẽ dẫn đến khoáng sản, rừng cây cạn kiệt, đất bạc màu, đá ong hoá ( 0,5 điểm) Tài nguyên khoáng sản nước ta tuy dồi dào nhưng không phải vô tận và phải mất thời gian hàng thế ký mới tái tạo được(0,5 điểm) Vậy để phát triển kinh tế và nâng cao đời sóng các dân tộc một cách bền vững cần phải: Khai thác các nguồn tài nguyên tự nhiên phải có kế hoạch lâu dài và tiết kiệm, không khai thác bừa bãi tràn lan, thừa thải.( 0,75 điểm) Có kế hoạch bảo vệ môi trường thiên nhiên như xử lý nước thải, khí thải công nghiệp , bảo vệ rừng sẵn có và trồng rừng ở những nơi đất trống đồi trọc (0,75 điểm) Câu 4: ( 03 điểm) Dựa vào: Tài nguyên thiên nhiên dồi dào, nguồn lao động có tay nghề cao ( 1 điểm) DeThi.edu.vn
  17. Bộ 38 Đề thi học sinh giỏi Địa 9 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn Chính sách phát triển kinh tế thông thoáng ( 1 điểm) Cơ sở hạ tầng tương đối hoàn thiện ( 1 điểm) Câu 5: ( 03 điểm) Điều kiện: Nhờ vị trí địa lý đến cơ sở công nghiệp( 1 điểm) Vai trò của cảng Cần Thơ( 0,5 điểm) Nằm gần thành phố Hồ Chí Minh, cách 200km về phía Tây Nam( 0,5 điểm) Vai trò khu công nghiệp Trà Nóc( 0,5 điểm) Đại học Cần Thơ( 0,5 điểm) Câu 6: ( 03 điểm) Chất lượng lao động ở Việt nam: Với thang điểm 10, Việt nam được quốc tế chấm 3,79 điểm về nguồn nhân lực. 78,8% lao động Việt Nam chưa qua đào tạo. Trình độ ngoại ngữ của lao động Việt Nam rất thấp, khả năng thích ứng với điều kiện tiếp cận công nghiệp thông tin còn kém. Lao động Việt Nam hạn chế về sức khoẻ và thể lực. Sức cạnh tranh quốc tế của lao động Việt Nam chưa cao. Chính vì vậy hiện nay chúng ta đang thiếu lao động có kỹ thuật, trình độ đáp ứng yêu cầu công nghiệp hoá, hiện đạo hoá đất nước và cạnh tranh quốc tê. Căn cứ vào nội dung gợi ý đó, giáo viên cho điểm theo thực tế bài làm học sinh. Câu 7: ( 03 điểm) Là phương tiện quan trọng để tiếp thu các tiến bộ khoa học kỹ thuật. Cung cấp kịp thời các thông tin cho việc điều hành các hoạt động kinh tế - xã hội. Phục vụ vui chơi giải trí và học tập của nhân dân. Góp phần nhanh chóng đưa nước ta hoà nhập với nền kinh tế thế giới. Căn cứ vào nội dung gợi ý đó, giáo viên cho điểm theo thực tế bài làm học sinh. -Hết- DeThi.edu.vn
  18. Bộ 38 Đề thi học sinh giỏi Địa 9 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn ĐỀ SỐ 6 ĐỀ KHẢO SÁT ĐỘI TUYỂN HỌC SINH GIỎI UBND HUYỆN TAM ĐẢO THI TỈNH PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO MÔN: ĐỊA LÍ 9 (Thời gian làm bài 150 phút, không kể giao đề) Câu I (2,5 điểm). Cho đoạn thông tin sau: “Tài nguyên thiên nhiên của nước ta đa dạng, tạo cơ sở nguyên liệu, nhiên liệu và năng lượng để phát triển cơ cấu công nghiệp đa ngành. Các nguồn tài nguyên có trữ lượng lớn là cơ sở để phát triển các ngành công nghiệp trọng điểm Sự phân bố tài nguyên trên lãnh thổ tạo các thế mạnh khác nhau của các vùng”. (Nguồn: Sách giáo khoa Địa lí 9 – Nhà xuất bản Giáo dục năm 2012) Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học em hãy chứng minh nhận định trên. Câu II (2,0 điểm). 1. Nêu các thế mạnh kinh tế chủ yếu của vùng Trung du miền núi Bắc Bộ? 2. Nhờ những điều kiện thuận lợi gì mà cây chè ở Trung du miền núi Bắc Bộ chiếm tỉ trọng lớn về diện tích và sản lượng so với cả nước? Câu III (2,5 điểm). Dựa vào Át lát địa lý Việt Nam và kiến thức đã học, chứng minh: 1. Việt Nam là một nước đông dân. Dân số nước ta liên tục tăng nhưng đang có xu hướng giảm về tỷ lệ gia tăng. 2. Mật độ dân số cao ở Đồng bằng sông Hồng có những thuận lợi và khó khăn gì cho sự phát triển kinh tế xã hội. Theo em cần phải làm gì để giải quyết những khó khăn đó? Câu IV (3,0 điểm). Cho bảng số liệu sau: Diện tích và giá trị sản xuất của ngành trồng cây công nghiệp ở nước ta Diện tích trồng cây công nghiệp (nghìn ha) Trong đó chia ra Giá trị sản xuất Năm Tổng diện (nghìn tỷ đồng) tích Cây công nghiệp Cây công nghiệp hằng năm lâu năm 2005 2496 862 1634 79 2007 2668 846 1822 91 2010 2809 798 2011 105 2012 2953 730 2223 116 (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2013, Nhà xuất bản Thống kê, 2014) 1. Lựa chọn và vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện diện tích và giá trị sản xuất của ngành trồng cây công nghiệp ở nước ta trong giai đoạn 2005 - 2012. 2. Từ biểu đồ đã vẽ nhận xét tình hình phát triển của ngành trồng cây công nghiệp nước ta và giải thích. Hết Thí sinh được sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm. DeThi.edu.vn
  19. Bộ 38 Đề thi học sinh giỏi Địa 9 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn Họ và tên thí sinh: . Số báo danh: UBND HUYỆN TAM ĐẢO HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI KSCL HSG THI TỈNH PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO MÔN: ĐỊA LÝ 9 Câu hỏi Nội dung Điểm I * Tài nguyên thiên nhiên của nước ta đa dạng, tạo cơ sở 1đ (2,5 nguyên liệu, nhiên liệu và năng lượng để phát triển cơ cấu công điểm) nghiệp đa ngành: . + Khoáng sản: 0,5 - Khoáng sản nhiên liệu: Than, dầu khí cơ sở phát triển ngành công nghiệp năng lượng, hóa chất. - Khoáng sản kim loại: sắt, mangan, crôm, thiếc, chì cơ sở phát triển công nghiệp luyện kim đen, luyện kim màu. - Khoáng sản phi kim loại ; apatit, pirit, photphorit cơ sở phát triển công nghiệp hóa chất. - Vật liệu xây dựng: sét, đá vôi cơ sở phát triển công nghiệp vật liệu xây dựng. + Thủy năng của sông suối: cơ sở phát triển công nghiệp năng 0,25 lượng ( thủy điện ). + Tài nguyên đất, nước, khí hậu, rừng, nguồn lợi sinh vật biển 0,25 là cơ sở phát triển ngành nông, lâm, ngư nghiệp từ đó tạo nguồn nguyên liệu cho các ngành công nghiệp chế biến nông, lâm, thủy sản. * Những nơi tập trung nguồn tài nguyên với trữ lượng lớn là 1đ cơ sở để phát triển các ngành công nghiệp trọng điểm. Thể hiện: - Công nghiệp khai thác nhiên liệu phát triển ở Trung du và miền núi Bắc Bộ (than), ở Đông Nam Bộ (dầu, khí). 0,25 - Công nghiệp điện phát triển ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ, ở Đông Nam Bộ và Tây Nguyên ( có nhiều than, dầu khí 0,25 và nguồn thủy năng của sông suối) - Công nghiệp hóa chất phát triển ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ (sản xuất phân bón, hóa chất cơ bản), ở Đông Nam Bộ ( 0,25 sản xuất phân bón, hóa dầu). - Công nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng phát triển ở nhiều địa phương đặc biệt ở đồng bằng sông Hồng và Bắc Trung Bộ 0,25 * Sự phân bố tài nguyên trên lãnh thổ tạo các thế mạnh khác nhau của các vùng: 0,5đ - Trung du và miền núi Bắc bộ có thế mạnh nổi bật về công nghiệp khai khoáng, công nghiệp năng lượng (than, thủy điện, nhiệt điện) - Bắc Trung Bộ thế mạnh về công nghiệp khai khoáng và sản xuất vật liệu xây dựng (xi măng, ) DeThi.edu.vn
  20. Bộ 38 Đề thi học sinh giỏi Địa 9 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn - Đông Nam Bộ có thế mạnh về công nghiệp năng lượng (dầu khí, thủy điện, nhiệt điện), công nghiệp khai khoáng - Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long có thế mạnh về công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm, . ( Lưu ý học sinh lấy ví dụ từ 3 vùng trở lên có thể cho điểm tối đa) II 1. Thế mạnh kinh tế chủ yếu của Trung du miền núi Bắc Bộ 1,5đ (2,0 a.Thế mạnh về khoáng sản và thủy năng: điểm) - Là vùng có hầu hết các loại khoáng sản của nước ta, nhiều 0,25 loại có trữ lượng lớn và có giá trị như: than, sắt, đồng, thiếc, niken, boxit, vàng - Tiềm năng lớn về thủy điện: Với hệ thống sông Hồng có trữ lượng thủy năng chiếm 37% cả nước (11 triệu kw). Phần lớn 0,25 các sông trong vùng đều có giá trị thủy điện. Nhiều nhà máy đã và đang xây dựng như: Hòa Bình, Thác Bà, Đại Thị, Na Hang, Sơn La b. Thế mạnh về cây công nghiệp, cây dược liệu, rau quả cận nhiệt đới và ôn đới. - Có diện tích đất feralit lớn và đất phù sa cổ ở trung du. 0,25 - Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa với chế độ nhiệt ẩm cao, có mùa đông lạnh, có sự phân hóa theo độ cao và theo mùa nên thích 0,25 hợp với nhiều loại cây công nghiệp, cây dược liệu, rau quả cận nhiệt đới và ôn đới: chè, tam thất ; mận, đào, lê c. Thế mạnh về chăn nuôi gia súc lớn: Vùng có nhiều đồng cỏ (chủ yếu trên các cao nguyên). Khí hậu thích hợp với việc chăn nuôi gia súc lớn như trâu, bò, dê, ngựa, 0,25 đặc biệt là trâu. d. Thế mạnh về kinh tế biển và du lịch: Vùng giáp với vịnh Bắc Bộ, giàu tiềm năng về nuôi trồng, đánh bắt, chế biến thủy sản; về giao thông biển và du lịch biển đảo, 0,25 hang động 2. Những điều kiện thuận lợi để cây chè chiếm diện tích, sản 0,5đ lượng lớn - Diện tích vùng trung du rộng , đất feralit chiếm diện tích lớn, phân 0,25 bố tập trung. Diễn biến khí hậu có mùa đông lạnh, có tính chất cận nhiệt phù hợp với cây chè -Thị trường tiêu thụ rộng: trong nước chè là đồ uống truyền thống, 0,25 cũng là đồ uống ưa thích của nhiều nước. Nhiều thương hiệu chè nổi tiếng (Dẫn chứng) III 1. a. Nước ta là 1 nước đông dân: 1đ (2,5 - Năm 2002 dân số nước ta là 79,7 triệu người, năm 2007 là 85,17 điểm) triệu người. Dân số nước ta đứng thứ 3 khu vực Đông Nam Á ( 0,25 Sau Inđônêxia và Philip pin), đứng thứ 8 của Châu Á 0,25 DeThi.edu.vn
  21. Bộ 38 Đề thi học sinh giỏi Địa 9 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn - Về diện tích lãnh thổ nước ta đứng thứ 58 trên thế giới (chiếm khoảng 0,2% diện tích trên thế giới) nhưng dân số lại đứng thứ 14 trên tổng số hơn 200 quốc gia và vùng lãnh thổ hiện nay. b. Dân số nước ta liên tục tăng nhưng đang có xu hướng giảm về 0,25 tỷ lệ gia tăng * Dân số nước ta liên tục tăng, mức tăng tương đối nhanh Năm 1960 dân số là 30,17 triệu người Năm 1979 dân số là 52,46 triệu người Năm 1989 dân số là 64,41 triệu người Năm 1999 dân số là 76,6 triệu người Năm 2000 dân số là 77,63 triệu người Năm 2007 dân số là 85,17 triệu người Mỗi năm dân số nước ta tăng thêm khoảng trên 1 triệu người 0,25 (gần bằng dân số 1 tỉnh ở Tây Bắc). * Tỷ lệ gia tăng dân số nước ta hiện nay đang có xu hướng giảm xuống. Hiện nay tỉ suất sinh tương đối thấp. Năm 1960 tỷ lệ gia tăng dân số tự nhiên của nước ta là xấp xỉ 4%, đến năm 1979 tỷ lệ gia tăng dân số tự nhiên của nước ta giảm xuống còn 2,5%, năm 1989 là 2.1%, năm 1999 là 1.43% đến năm 2003 tỷ lệ gia tăng dân số tự nhiên của nước ta giảm xuống chỉ còn 1,3%. Tỷ lệ gia tăng dân số của nước ta tuy giảm nhưng vẫn ở mức cao vì vậy dân số hàng năm vẫn tăng nhanh. 2. Mật độ dân số cao ở Đồng bằng sông Hồng có những thuận 1,5đ lợi và khó khăn cho sự phát triển kinh tế xã hội: a. Thuận lợi: 0,5 - Nguồn lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ lớn.Người dân có trình độ thâm canh nông nghiệp lúa nước, giỏi nghề thủ công. - Tỷ lệ lao động qua đào tạo tương đối cao. Đội ngũ tri thức và kĩ thuật, công nghệ đông đảo. b. Khó khăn: - Dân số đông nên bình quân diện tích đất nông nghiệp 0,5 (đặc biệt là đất trồng lúa) hiện ở mức thấp nhất trong cả nước (0,05ha/người) . - Tỷ lệ thất nghiệp ở thành thị và thiếu việc làm ở nông thôn cao hơn mức trung bình toàn quốc. - Nhu cầu về việc làm, văn hóa, y tế, giáo dục ngày càng cao, đòi hỏi đầu tư lớn. - Tạo sức ép dân số lên tài nguyên môi trường, sự phát triển KTXH, thu nhập bình quân đầu người/ tháng là 280,3 nghìn đồng (1999) thấp hơn mức bình quân chung của cả nước (295 nghìn đồng) DeThi.edu.vn
  22. Bộ 38 Đề thi học sinh giỏi Địa 9 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn c. Phương hướng: 0,5 - Thực hiện tốt chính sách dân số KHHGĐ, giảm mức gia tăng dân số. -Thực hiên chính sách di dân đi phát triển các vùng khác. - Đẩy mạnh phát triển kinh tế xã hội, đa dạng hóa cơ cấu kinh tế với việc đẩy mạnh công nghiệp , dịch vụ giảm sức ép dân số lên đất đai và tạo công ăn việc làm cho người dân lao động DeThi.edu.vn
  23. Bộ 38 Đề thi học sinh giỏi Địa 9 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn IV 1. Biểu đồ thích hợp nhất là biểu đồ kết hợp không xử lí số liệu 1đ (3,0 (Cột chồng + đường) điểm) - Cột chồng thể hiện diện tích trồng cây công nghiệp - Đường biểu diễn thể hiện giá trị sản xuất (Học sinh vẽ biểu đồ khác hoặc xử lý số liệu đều không cho điểm) * Yêu cầu: vẽ bằng bút mực, vẽ chính xác số liệu, đúng khoảng cách năm, trình bày sạch đẹp, rõ ràng. Ghi đủ các nội dung: số liệu, kí hiệu, chú giải, tên biểu đồ, năm, đơn vị. (Nếu thiếu, sai mỗi lỗi trừ 0,25 điểm) 2. Nhận xét: 1đ - Nhìn chung ngành trồng cây công nghiệp luôn phát triển từ 2005 0,5 – 2012. Tổng diện tích từ 2005 – 2012 tăng 457 nghìn ha tăng gấp 1,18 lần, nhưng có sự tăng giảm khác nhau giữa cây công nghiệp hàng năm và cây công nghiệp lâu năm + Cây công nghiệp hàng năm từ năm 2005 – 2012 diện tích giảm 132 nghìn ha, giảm đi 1,18 lần. + Cây công nghiệp lâu năm từ 2005 – 2012 diện tích tăng 589 nghìn ha, tăng gấp 1,36 lần. - Diện tích của cây công nghiệp lâu năm chiếm nhiều hơn diện tích 0,25 cây công nghiệp hàng năm. - Giá trị sản xuất ngành trồng cây công nghiệp từ 2005 – 2012 tăng 0,25 mạnh, tăng 37 nghìn tỉ đồng, tăng gấp 1,47 lần 3. Giải thích: 1đ + Ngành trồng cây công nghiệp nước ta phát triển mạnh vì: 0, 5 - Nước ta có điều kiện tự nhiên thuận lợi để phát triển cây công nghiệp: đất trồng (với nhiều loại đất feralit, tốt nhất là đất đỏ badan, đất xám phù sa cổ, đất phù sa), nguồn nước dồi dào, khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa phù hợp với nhiều cây công nghiệp nhiệt đới, cây công nghiệp cận nhiệt đới. - Lao động đông có nhiều kinh nghiệm trồng và chế biến sản phẩm cây công nghiệp. - Chủ trương của nhà nước đẩy mạnh việc trồng cây công nghiệp (đa dạng hóa sản phẩm nông nghiệp). - Thị trường tiêu thụ mở rộng trong nước và nhất là thị trường xuất khẩu. + Diện tích trồng cây công nghiệp lâu năm ở nước ta tăng mạnh vì 0,25 nhiều sản phẩm công nghiệp lâu năm của nước ta là mặt hàng xuất khẩu có giá trị (chè, cà phê, cao su ). + Giá trị sản xuất tăng cao vì công nghiệp chế biến phát triển, chất 0,25 lượng sản phẩm công nghiệp được nâng cao. DeThi.edu.vn
  24. Bộ 38 Đề thi học sinh giỏi Địa 9 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn DeThi.edu.vn
  25. Bộ 38 Đề thi học sinh giỏi Địa 9 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn ĐỀ SỐ 7 §Ò tham kh¶o thi HSG Khèi 9 M«n: §Þa lý (Thêi gian 120 phót, kh«ng kÓ thêi gian giao ®Ò) PhÇn tr¾c nghiÖm: ( 4®) Chän ý ®óng trong c¸c c©u sau. 1, D©n téc nµo sau ®©y c­ tró thµnh tõng VÖt hoÆc xen kÏ víi d©n téc kinh. a. Ch¨m b. Kh¬ Me c. Hoa d. Ch¨m – Kh¬ Me 2, Víi sè d©n lµ 80,9 triÖu ng­êi n¨m 2003, tû lÖ t¨ng tù nhiªn lµ 1% th× mçi n¨m d©n sè sÏ t¨ng thªm: a. 80 – 82 V¹n ngõ¬i c. H¬n 90 v¹n ng­êi b. 85 – 90 V¹n ng­êi d. H¬n 1 triÖu ng­êi. 3, So víi th¸p d©n sè n¨m 1989, th¸p d©n sè n¨m 1999 cã sù kh¸c biÖt. TØ lÖ ng­êi trong ®é tuæi lao ®éng nhiÒu h¬n Chªnh lÖch tØ sè nam, n÷ Ýt h¬n TØ lÖ gia t¨ng d©n sè tù nhiªn thÊp h¬n. C¶ 3 ý a, b, c, 4, So víi thÕ giíi, tØ lÖ d©n sè trªn 10 tuæi biÕt ch÷ cña n­íc ta thuéc lo¹i. a. Cao b. Trung b×nh c. ThÊp d. RÊt thÊp 5, N­íc ta b­íc vµo giai ®o¹n ®Èy m¹nh c«ng nghiÖp ho¸, hiÖn ®¹i ho¸ tõ n¨m: a. 1986 b. 1990 c. 1996 d. 2001 6, Vïng nµo sau ®©y cña n­íc ta cã ®iÒu kiÖn khÝ hËu thÝch hîp ®Ó s¶n xuÊt n«ng s¶n cËn nhiÖt, «n ®íi: a. Trung du vµ miÒn nói B¾c Bé b. §ång b»ng S«ng Hång c. T©y Nguyªn d. Vïng a vµ b. 7, Hå thuû lîi lín nhÊt hiÖn nay ë n­íc ta lµ: a. Hoµ B×nh b. DÇu TiÕng c. Th¸c Bµ d. TrÞ An 8, Cã vai trß quyÕt ®Þnh ®Õn sù ph¸t triÓn vµ ph©n bè c«ng nghiÖp lµ: a. Tµi nguyªn thiªn nhiªn b. Nguån lao ®éng c. §­êng lèi, chÝnh s¸ch nhµ n­íc d. ThÞ tr­êng tiªu thô 9, Thµnh phè Hå ChÝ Minh vµ Hµ Néi, hai trung t©m dÞch vô lín nhÊt, ®a d¹ng nhÊt n­íc ta lµ nhê: a. Cã sè d©n ®«ng nhÊt b. Cã c«ng nghiÖp tiÕn bé nhÊt c. Cã nhiÒu ®iÓm tham quan, du lÞch d. C¶ ba yÕu tè trªn 10, N­íc ta hoµ m¹ng Internet vµo n¨m: a. 1993 b.1995 c. 1997 d. 2001 PhÇn tù luËn: C©u 1: TÝnh tû lÖ gia t¨ng d©n sè tù nhiªn cña d©n sè n­íc ta ( % ) råi ®iÒn kÕt qu¶ vµo biÓn sau: N¨m 1979 1999 TØ suÊt TØ suÊt sinh (%) 32,75 19,9 TØ suÊt tö (%) 7,2 5,6 DeThi.edu.vn
  26. Bộ 38 Đề thi học sinh giỏi Địa 9 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn TØ lÖ t¨ng tù nhiªn cña d©n sè a, Dùa vaß b¶ng sè liÖu vÏ biÓu ®å cét thÓ hiÖn t×nh h×nh t¨ng tù nhiªn cña d©n sè n­íc ta thõi kú 1979 – 1999. b, NhËn xÐt vµ gi¶i thÝch vÒ t×nh h×nh t¨ng tù nhiªn cña d©n sè n­íc ta? c, V× sao tû lÖ gia t¨ng d©n sè tù nhiªn cña n­íc ta gi¶m nh­ng d©n sè vÉn t¨ng nhanh? C©u 2: H·y nªu nÐt ®Æc tr­ng cña qu¸ tr×nh ®æi míi nÒn kinh tÕ n­íc ta. C©u 3: - Nªu nh÷ng mÆt m¹nh vµ h¹n chÕ vÒ yÕu tè d©n c­ vµ lao ®éng n­íc ta trong ph¸t triÓn c«ng nghiÖp - V× sao §«ng Nam Bé vµ §ång B»ng S«ng Hång lµ hai khu vùc tËp trung c«ng nghiÖp lín nhÊt c¶ n­íc? C©u 4: So s¸nh tµi nguyªn ®Ó ph¸t triÓn c«ng nghiÖp ®iÖn ë 2 tiÓu vïng §«ng B¾c cña vïng trung du vµ miÒn nói B¾c Bé? DeThi.edu.vn
  27. Bộ 38 Đề thi học sinh giỏi Địa 9 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn §¸p ¸n: M«n ®Þa lý. Tr¾c nghiÖm: ( 4 ® ) C©u 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 §¸p ¸n ®óng d a d a c d b c a c Mçi ý = (0,4 ®) PhÇn tù luËn: (6 ®) C©u 1: Häc sinh tÝnh ®­îc: N¨m 1979 1999 Tiªu chÝ TØ suÊt sinh (‰) 32,5 19,9 TØ suÊt tö (‰) 7,2 5,6 TØ lÖ gia t¨ng tù nhiªn (%) 2,53 1,43 A, VÏ biÓu ®å h×nh cét ®óng, ®Ñp, cã tªn biÓu ®å. B, NhËn xÐt, gi¶i thÝch: Tõ n¨m 1979 ®Õn n¨m 1999 tØ suÊt gia t¨ng d©n sè tù nhiªn n­íc ta gi¶m dÇn:( Cã sè liÖu) - Nguyªn nh©n: Do thùc hiÖn tèt chÝnh s¸ch d©n sè vµ kÕ ho¹ch ho¸ gia ®×nh TØ lÖ sinh gi¶m dÇn. C, MÆc dï tû lÖ gia t¨ng d©n sè tù nhiªn ®· gi¶m nh­ng d©n sè n­íc ta vÉn t¨ng nhanh lµ do: N­íc ta cã c¬ cÊu d©n sè trÎ, sè phô n÷ trong ®é tuæi sinh ®Î chiÕm tû lÖ cao. Quy m« d©n sè ngµy cµng lín. C©u 2: NÐt ®Æc tr­ng cña qu¸ tr×nh ®æi míi nÒn kinh tÕ n­íc ta lµ sù chuyÓn dÞch vÒ c¬ cÊu. Sù chuyÓn dÞch nµy ®­îc thÓ hiÖn qua 3 mÆt: + ChuyÓn dÞch c¬ cÊu ngµnh: Gi¶m tû träng cña khu vùc n«ng, l©m, ng­ nghiÖp, t¨ng tû träng cña khu vùc c«ng nghiÖp – X©y dùng vµ khu vùc dÞch vô. + ChuyÓn dÞch c¬ cÊu l·nh thæ: Víi sù h×nh thµnh c¸c vïng chuyªn canh trong n«ng nghiÖp, c¸c vïng tËp trung c«ng nghiÖp, dÞch vô t¹o nªn c¸c vïng kinh tÕ ph¸t triÓn n¨ng ®éng. N­íc ta ®· h×nh thµnh 7 vïng kinh tÕ, 3 vïng kinh tÕ träng ®iÓm: Vïng kinh tÕ träng ®iÓm B¾c bé, vïng kinh tÕ träng ®iÓm MiÒn trung vµ vïng kinh tÕ träng ®iÓm phÝa nam. + ChuyÓn dÞch vÒ thµnh phÇn kinh tÕ: Tõ nÒn kinh tÕ chñ yÕu lµ khu vùc nhµ n­íc vµ tËp thÓ sang nÒn kinh tÕ nhiÒu thµnh phÇn. HiÖn nay chóng ta cã c¸c thµnh phÇn kinh tÕ. - Kinh tÕ nhµ n­íc - Kinh tÕ c¸ thÓ - Kinh tÕ tËp thÓ - Kinh tÕ t­ nh©n - Kinh tÕ cã vèn ®Çu t­ n­íc ngoµi. C©u 3: a. Nªu nh÷ng mÆt m¹nh vµ h¹n chÕ vÒ yÕu tè d©n c­ vµ lao ®éng n­íc ta trong ph¸t triÓn c«ng nghiÖp + MÆt m¹nh: - Nguån lao ®éng dåi dµo vµ cã kh¶ n¨ng tiÕp thu khoa häc kü thuËt t¹o ®iÒu kiÖn ®Ó ph¸t triÓn c¸c ngµnh cÇn nhiÒu lao ®éng vµ c¶ c¸c ngµnh c«ng nghÖ cao, lµ ®iÒu kiÖn hÊp dÉn ®Çu t­ n­íc ngoµi. N­íc ta cã sè d©n ®«ng, søc mua ®ang n©ng lªn lµ thÞ tr­êng réng lín vµ quan träng trong n­íc, khuyÕn khÝch s¶n xuÊt c«ng nghiÖp ph¸t triÓn. + - Ng­êi lao ®éng ViÖt Nam cã tay nghÒ cao ch­a nhiÒu, chØ tËp trung ë thµnh phè lín – vïng nói thiÕu lao ®éng, ®Æc biÖt lµ lao ®éng cã chuyªn m«n, kü thuËt. Do ®i lªn tõ n­íc n«ng nghiÖp Ng­êi viÖt nam cßn thiÕu t¸c phong c«ng nghiÖp, tÝnh kû luËt cßn h¹n chÕ, n¨ng suÊt lao ®éng thÊp . DeThi.edu.vn
  28. Bộ 38 Đề thi học sinh giỏi Địa 9 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn b. §«ng nam bé vµ vïng §ång b»ng s«ng hång lµ 2 khu vùc tËp trung c«ng nghiÖp lín nhÊt c¶ n­íc. + Cã vÞ trÝ ®Þa lý thuËn lîi, giao th«ng vËn t¶i ph¸t triÓn, dÔ giao l­u víi c¸c vïng kh¸c. + d©n sè ®«ng lµ thÞ tr­êng tiªu thô quan träng + Cã nguån lao ®éng dåi dµo, ®Æc biÖt lµ ®éi ngò lao ®éng cã chuyªn m«n kü thuËt chiÕm tû lÖ cao + Lµ 2 vïng cã c«ng nghiÖp ph¸t triÓn sím cã c¬ së vËt chÊt kü thuËt tèt h¬n c¸c vïng kh¸c. + Cã s½n nguån nguyªn liÖu, n¨ng l­îng t¹i chç vµ c¸c vïng l©n cËn. + Hai vïng ®Òu thu hót ®Çu t­ cña n­íc ngoµi nhiÒu h¬n c¸c vïng kh¸c. + Do t¸c ®éng cña hai vïng kinh tÕ träng ®iÓm B¾c bé vµ vïng kinh tÕ träng ®iÓm phi¸ Nam . C©u 4. Nªu ®­îc c¸c ý sau: TiÓu vïng T©y B¾c cã nguån thuû n¨ng dåi dµo Ph¸t triÓn m¹nh vÒ thuû ®iÖn: Nhµ m¸y thuû ®iÖn hoµ b×nh, thuû ®iÖn s¬n la (®ang x©y dùng) TiÓu vïng §«ng B¾c: Ngoµi nguån thuû n¨ng cña s«ng suèi ®Ó ph¸t triÓn thuû ®iÖn cßn cã nguån than ®Ó ph¸t triÒn nhiÖt ®iÖn. DeThi.edu.vn
  29. Bộ 38 Đề thi học sinh giỏi Địa 9 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn ĐỀ SỐ 8 PHÒNG GD&ĐT HẠ HÒA ĐỀ THI CHỌN ĐỘI TUYỂN HỌC SINH GIỎI Môn: ĐỊA LÝ Thời gian: 120 phút (không kể thời gian giao đề) ĐỀ THI CHÍNH THỨC (Đề thi có 1 trang) Câu 1 (4,0 điểm) a. Hãy cho biết hai câu thơ sau nói đến miền khí hậu nào của nước ta? Nêu vị trí và đặc điểm của miền khí hậu đó. “ Hải Vân đèo lớn vừa qua Mưa xuân ai đã đổi ra nắng hè” b. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, cho biết vùng núi Đông Bắc, Tây Bắc có vị trí ở đâu? Địa hình mỗi vùng có những đặc điểm gì nổi bật? Câu 2 (2,0 điểm) Dựa vào At lat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học: a) Chứng minh Việt Nam là nước đông dân. Dân số đông ảnh hưởng như thế nào đến nguồn lao động của nước ta? b) Hãy nhận xét dân số Việt Nam giai đoạn 2000-2007. Câu 3 (5,0 điểm) Dựa vào At lát Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy: a. Nhận xét sự thay đổi cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp phân theo nhóm ngành của nước ta, giai đoạn 2000 - 2007. b. Xác định các tuyến đường sắt chính và cho biết quốc lộ 1A đi qua các vùng kinh tế nào của nước ta ? c. Cho biết cơ cấu hàng xuất- nhập khẩu và những mặt hàng xuất khẩu chủ lực ở nước ta. Câu 4: (5 điểm) Dựa vào át lát địa lí Việt Nam: - Hãy kể tên các tỉnh thuộc vùng Trung Du và miền núi Bắc Bộ. Nêu và đánh giá ảnh hưởng của vị trí địa lí vùng đến việc phát triển kinh tế - xã hội. - Trình bày sự khác biệt về tự nhiên, dân cư và hoạt động kinh tế giữa phía Tây và Đông của vùng Bắc Trung Bộ ? - Vì sao Đông Nam Bộ là vùng thu hút mạnh sự đầu tư nước ngoài. Câu 5: (4 điểm) Cho bảng số liệu sau Tổng giá trị xuất nhập khập khẩu và cán cân xuất nhập khẩu của nước ta giai đoạn 1999 – 2010 ( Đơn vị : Triệu USD) Năm 1999 2003 2005 2007 2010 Tổng giá trị xuất nhập khẩu 23283,5 45405,1 69208,2 111326,1 157075,3 Cán cân xuất nhập khẩu - 200,7 - 5106,5 -4314,0 -14203,3 -12601,9 1, Tính giá trị xuất khẩu và nhập khẩu của nước ta trong giai đoạn trên. 2, Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện cơ cấu giá trị xuất nhập khẩu của nước ta trong giai đoạn 1999 – 2010. 3, Nhận xét tình hình xuất nhập khẩu của nước ta, và phương hướng hoạt động xuất nhập khẩu trong thời gian tới. Hết Họ và tên thí sinh: SBD: Thí sinh được phép sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam do NXB Giáo dục phát hành Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm DeThi.edu.vn
  30. Bộ 38 Đề thi học sinh giỏi Địa 9 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn DeThi.edu.vn
  31. Bộ 38 Đề thi học sinh giỏi Địa 9 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN ĐỊA LÍ VÒNG II CÂU NỘI DUNG ĐIỂM Câu 1 a) Hai câu thơ: “ Hải Vân đèo lớn vừa qua 1,0 (4,0 Mưa xuân ai đã đổi ra nắng hè” điểm) - Hai câu thơ trên nói đến miền khí hậu phía Nam của nước ta. 0,25 - Vị trí của miền khí hậu phía Nam: từ dãy Bạch Mã (vĩ tuyến 16 0B) trở vào. 0,25 - Đặc điểm khí hậu của miền khí hậu phía Nam: có khí hậu cận xích đạo, nhiệt độ quanh năm cao, có một mùa mưa và một mùa khô tương phản sâu 0,5 sắc. a Vị trí, đặc điểm địa hình vùng núi Đông Bắc và Tây Bắc 3,0 *) Vùng núi Đông Bắc 0,25 + Vị trí: nằm ở phía đông thung lũng sông Hồng. + Đặc điểm địa hình 0,25 - Hướng nghiêng địa hình: cao ở Tây Bắc, thấp dần về phía Đông Nam. - Hướng núi: chủ yếu theo hướng vòng cung với 4 cánh cung lớn (Sông 0,5 Gâm, Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều) chụm lại ở Tam Đảo, mở ra về phía Bắc. Theo hướng các dãy núi là hướng vòng cung của các thung lũng sông. - Độ cao địa hình: núi thấp chiếm phần lớn diện tích. Các đỉnh núi cao trên 0,5 2000m nằm ở vùng thượng nguồn sông Chảy; các khối núi đá vôi đồ sộ nằm sát biên giới Việt - Trung; trung tâm là vùng núi thấp với độ cao trung bình từ 500 – 600m. *) Vùng núi Tây Bắc + Vị trí: nằm giữa sông Hồng và sông Cả. 0,25 + Đặc điểm địa hình: - Hướng nghiêng địa hình: cao ở Tây Bắc, thấp dần về phía Đông Nam 0,25 - Hướng núi: gồm 3 dải địa hình hướng Tây Bắc - Đông Nam( dc) 0,5 - Độ cao địa hình: cao nhất cả nước. Phía đông là dãy núi đồ sộ Hoàng Liên Sơn có đỉnh Phanxipăng cao nhất nước ta (3143m). Phía tây là địa hình núi trung bình của các dãy núi chạy dọc biên giới Việt Lào (dãy Pu 0,5 Đen Đinh và Pu Sam Sao). Ở giữa thấp hơn là các dãy núi, các sơn nguyên và cao nguyên đá vôi. Xen giữa các dãy núi là các thung lũng sông cùng hướng. Câu 2 a) Chứng minh Việt Nam là nước đông dân. Ảnh hưởng của dân số 1,0 đông đến nguồn lao động của nước ta. (2,0 điểm) Chứng minh Việt Nam là nước đông dân: - Số dân lớn (hơn 85,1 triệu người năm 2007). 0,25 - Đứng thứ 3 ở khu vực Đông Nam Á và thứ 13 trên thế giới. 0,25 Ảnh hưởng của dân số đông đến nguồn lao động của nước ta: DeThi.edu.vn
  32. Bộ 38 Đề thi học sinh giỏi Địa 9 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn - Nguồn lao động dồi dào. 0,25 - Là cơ sở để tăng thêm nguồn lao động nước ta (mỗi năm có thêm hơn 1 0,25 triệu lao động). b) Nhận xét dân số Việt Nam giai đoạn 2000-2007: 1,0 Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 15 - Dân số nước ta đông, dân số nông thôn nhiều hơn dân số thành thị. 0,25 - Tổng số dân, dân số thành thị, dân số nông thôn liên tục tăng (tổng số 0,5 dân tăng 55,0 triệu người, dân số thành thị tăng 18,64 triệu người, dân số nông thôn tăng 36,36 triệu người) - Tốc độ tăng dân số thành thị nhanh hơn tốc độ tăng dân số nông thôn 0,25 (dân số thành thị tăng 4,94 lần, dân số nông thôn tăng 2,43 lần) Câu 3 a) Nhận xét sự thay đổi cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp phân theo 2,0 nhóm ngành của nước ta, giai đoạn 2000 - 2007: (5,0 điểm) Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 21 Giai đoạn 2000-2007, cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp phân theo nhóm 0,25 ngành của nước ta có sự thay đổi: - Giá trị sản xuất của ngành công nghiệp khai thác chiểm tỉ trọng nhỏ, có 0,5 xu hướng giảm (từ 15,7% xuống còn 9,6%, giảm 6,1%) - Giá trị sản xuất của ngành công nghiệp chế biến chiểm tỉ trọng lớn nhất, 0,5 có xu hướng tăng (từ 78,7% lên 85,4%, tăng 6,7%) - Giá trị sản xuất của ngành công nghiệp sản xuất và phân phối điện, khí 0,5 đốt, nước chiểm tỉ trọng nhỏ nhất, có xu hướng giảm (từ 5,6% xuống còn 5,0%, giảm 0,6%) -> Đây là sự chuyển dịch tích cực, song sự chuyển dịch này còn chậm. 0,25 b. Xác định các tuyến đường sắt chính và cho biết quốc lộ 1A đi qua các vùng kinh tế nào của nước ta: Dựa vào át lát bản đồgiao thông trang 23 * Các tuyến đường sắt chính: - Hà Nội – Thành phố Hồ Chí Minh (đường sắt thống nhất) - Hà Nội – Lào Cai 0,75 - Hà Nội – Lạng Sơn - Hà Nội – Hải Phòng - Hà Nội – Thái Nguyên * Quốc lộ 1A đi qua các vùng kinh tế: - Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ 0,75 - Vùng Đồng Bằng Sông Hồng - Vùng Bắc Trung Bộ - Vùng Duyên Hải Nam Trung Bộ - Vùng Đông Nam Bộ c. Cho biết cơ cấu hàng xuất- nhập khẩu và những mặt hàng xuất khẩu chủ lực ở nước ta. Dựa vào át lát bản đồ thương mại trang 24- biểu đồ cơ cấu giá trị hàng xuất nhập khẩu DeThi.edu.vn
  33. Bộ 38 Đề thi học sinh giỏi Địa 9 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn * Hàng xuất khẩu: Hàng công nghiệp nặng và khoảng sản; hàng công 0,5 nghiệp nhẹ và tiểu thủ công nghiệp; hàng nông lâm thủy sản. * Hàng nhập khẩu: Máy móc thiết bị phụ tùng; nguyên nhiên vật liệu; 0,5 hàng tiêu dùng. * Mặt hàng xuất khẩu chủ lực: Dầu thô, hàng dệt may, thủy sản, than 0,5 đá, gạo, cà phê Câu 4 - Hãy kể tên các tỉnh thuộc vùng Trung Du và miền núi Bắc Bộ. Nêu 1,5 (5,0 và đánh giá ảnh hưởng của vị trí địa lí của vùng đến việc phát triển điểm) kinh tế- xã hội. Dựa vào át lát địa lí Việt Nam bản đồ trung du và miền núi Bắc Bộ Các tỉnh thuộc Trung du và miền núi Bắc Bộ: + Đông Bắc : Lào Cai, yên Bái , Phú Thọ , Hà Giang, tuyên Quang, Cao Bằng, 0,25 Lạng Sơn, Bắc Cạn, Thái Nguyên, Bắc Giang, Quảng Ninh + Tây Bắc: Điện Biên, Lai Châu, Sơn La, Hòa Bình 0,25 - Trung du và miền núi Bắc Bộ có vị trí địa lí đặc biệt: + Có biên giới kéo dài giáp Trung Quốc, lào thuận lợi cho việc giao lưu với Trung Quốc và Lào qua các cửa khẩu (DC) 0,25 + Nằm liền kề với vùng ĐB sông Hồng 0,25 + Giáp biển ( Tỉnh Quảng Ninh) thuận lợi cho phát triển kinh tế biển và mở rộng giao lưu trong và ngoài nước. Tỉnh Quảng Ninh nằm trong vùng kinh tế trọng điểm 0,5 phía Bắc. - Trình bày sự khác biệt về tự nhiên, dân cư và hoạt động kinh tế giữa 2,0 phía Tây và Đông của vùng Bắc Trung Bộ? Chỉ Phía Tây Phía Đông tiêu Tự - Núi, gò, đồi - Đồng bằng hẹp, vùng biển nhiên Dân cư - Dân tộc ít người, mật độ - Người Việt, mật độ cao thấp Kinh tế - Nghề rừng, trồng cây công - Trồng cây lương thực, cây nghiệp lâu năm, canh tác trên công nghiệp hàng năm, thủy nương rẫy, chăn nuôi gia súc sản lớn - Sản xuât công nghiệp, thương mại và dịch vụ - Vì sao Đông Nam Bộ là vùng thu hút mạnh sự đầu tư nước ngoài 1,5 + Vị trí thuận lợi giao lưu các vùng trong và ngoài nước với nước ngoài bằng nhiều 0,25 loại hình vận tải + Điều kiện địa chất, khí hậu ổn định, mặt bằng xây dựng tốt 0,25 + Có trữ lượng dầu khí khá lớn ở vùng thềm lục địa, nguồn nguyên liệu cây công 0,25 nghiệp phong phú, liền kề các nguồn nguyên liệu( nông sản, thủy sản, lâm sản) DeThi.edu.vn
  34. Bộ 38 Đề thi học sinh giỏi Địa 9 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn Gần các thị trường quan trọng ( ĐB SCL, Tây Nguyên, Cam-pu- chia + Dân số đông, năng động tập trung nhiều lao động lành nghề, có chuyên môn kỹ 0,25 thuật + Cơ sở hạ tầng và cơ sở vật chất kỹ thuật phát triển tương đối đồng bộ 0,25 + Có chính sách thu hút vốn đầu tư nước ngoài 0,25 Câu 5 1. Tính giá trị xuất khẩu và nhập khẩu của nước ta 1,0 ( 4,0 điểm) Giá trị xuất nhập khập khẩu của nước ta giai đoạn 1999 – 2010 ( Đơn vị : Triệu USD) Năm 1999 2003 2005 2007 2010 Xuất khẩu 11541,4 20149,3 32447,1 48561,4 72236,7 Nhập khẩu 11742,1 25255,8 36761,1 62764,7 84838,6 1,0 2. Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện cơ cấu giá trị xuất nhập khẩu 1,5 - Xử lí bảng số liệu ra % ta có bảng số liệu sau: Cơ cấu giá trị xuất nhập khập khẩu của nước ta giai đoạn 1999 – 2010 ( Đơn vị : %) Năm 1999 2003 2005 2007 2010 Xuất khẩu 49,6 44,4 46,9 43,6 46,0 0,5 Nhập khẩu 50,4 55,6 53,1 56,4 54,0 Tổng 100 100 100 100 100 - Vẽ biểu đồ miền ( đảm bảo mỹ quan chính xác có ghi chú, tên biểu đồ) Các tiêu chí trên, mỗi tiêu chí không đạt hoặc sai trừ 0,25 điểm/tiêu chí 1,0 3. Nhận xét tình hình xuất nhập khẩu của nước ta, và phương hướng 1,5 trong hoạt động ngoại thương xuất nhập khẩu trong thời gian tới. Nhận xét: + Tình hình chung Tổng giá tị xuất nhập khẩu tăng ( DC) 0,5 Giá trị xuất khẩu tăng( DC) Giá trị nhập khẩu tăng tăng ( DC) + Tường quan giữa xuất khẩu và nhập khẩu Nhập khẩu tăng nhanh hơn xuất khẩu cơ cấu xuất nhập khẩu chưa thật cân 0,5 đối. Nước ta vẫn là nước nhập siêu, mức độ có su hướng tăng Phương hướng 0,5 Nước ta cần tạo ra các mặt hàng xuất khẩu mũi nhọn Mở rộng thị trường xuất khẩu, xây dựng kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội Hoàn thiện hệ thống pháp luật. Đào tạo đội ngũ cán bộ quản lí. * Lưu ý: - Giám khảo cần vận dụng linh hoạt khi chấm để đánh giá đúng bài làm của học sinh. - Thí sinh làm cách khác đúng vẫn cho điểm tối đa. DeThi.edu.vn
  35. Bộ 38 Đề thi học sinh giỏi Địa 9 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn DeThi.edu.vn
  36. Bộ 38 Đề thi học sinh giỏi Địa 9 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn ĐỀ SỐ 9 PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HUYỆN PHÙ NINH ĐỀ THI CHỌN ĐỘI TUYỂN HỌC SINH GIỎI Môn : ĐỊA LÝ 9 (Thời gian làm bài : 120 phút, không kể giao đề) Câu 1 (3,5 điểm): Giải thích và chứng minh khí hậu nước ta có tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa. Khí hậu ấy có thuận lợi và khó khăn gì cho sản xuất nông nghiệp? Câu 2 (2,0 điểm): Cho bảng số liệu sau: Tổng số dân cả nước và số dân thành thị nước ta giai đoạn 1990 - 2003 (Đơn vị: triệu người) Năm 1990 1995 2000 2003 Tiêu chí Tổng số dân cả nước 66,01 71,99 77,63 80,9 Số dân thành thị 12,88 14,94 18,77 20,87 a. Tính tỉ lệ dân số thành thị của nước ta theo các năm đó và nêu nhận xét. b. Muốn quá trình đô thị hoá của nước ta phát triển bền vững, theo em, cần giải quyết những vấn đề gì? Câu 3 (5,0 điểm): a. Trình bày tình hình phát triển và phân bố ngành thủy sản của nước ta. b. Phân tích tác động của các nhân tố tự nhiên đối với cơ cấu ngành công nghiệp nước ta. Câu 4 (5,5 điểm): a. Phân tích các nhân tố thuận lợi cho sự phát triển du lịch và hạn chế của ngành du lịch ở nước ta. b. Tại sao công nghiệp khai thác khoáng sản là thế mạnh của vùng Đông Bắc, công nghiệp thủy điện là thế mạnh của vùng Tây Bắc? Câu 5 (4,0 điểm) Cho bảng số liệu: Tỉ suất sinh và tỉ suất tử ở nước ta qua các năm. (Đơn vị: %) Năm 1979 1989 1999 2009 2012 Tỉ suất sinh 32,2 31,3 23,6 17,6 16,9 Tỉ suất tử 7,2 8,4 7,3 6,8 7,0 a. Từ bảng số liệu trên, tính tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên của nước ta. b. Vẽ biểu đồ kết hợp thể hiện tỉ suất sinh, tỉ suất tử và tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên giai đoạn 1979- 2012. Nhận xét và giải thích tình hình dân số nước ta. Hết . Họ và tên TS: Số báo danh: . DeThi.edu.vn
  37. Bộ 38 Đề thi học sinh giỏi Địa 9 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HUYỆN PHÙ NINH HƯỚNG DẪN CHẤM THI CHỌN ĐỘI TUYỂN HSG Môn : ĐỊA LÝ 9 Câu 1 (3,5 điểm): Nước ta có khí hậu nhiệt đới gió mùa là do: - Vị trí nước ta nằm ở vùng nội chí tuyến Bắc bán cầu. 0.25 - Là cầu nốí giữa đất liền và biển. 0.25 - Nơi tiếp xúc của các luồng gió thay đổi theo mùa. 0.25 Tính chất nhiệt đới gió mùa được thể hiện: - Nhiệt độ trung bình năm đếu vượt 21oC. 0.25 - Một năm có 1400 – 3000 giờ nắng. 0.25 - Lượng mưa trung bình năm từ 1500 – 2000 mm. Độ ẩm trên 80% 0.25 - Một năm có hai mùa gió khác nhau: 0.25 + Gió mùa mùa hạ: Thổi từ tháng 5 đến tháng 10 từ phía Nam lên, hướng Tây Nam ở Nam Bộ, hướng Đông Nam ở Bắc Bộ, không khí nóng ẩm mưa nhiều. 0,25 + Gió mùa mùa đông: Thổi từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau từ phía Bắc xuống, hướng chính là Đông Bắc, không khí lạnh khô 0,5 Thuận lợi và khó khăn đối với sản xuất nông nghiệp: - Thuận lợi: Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa tạo cho cây trồng, vật nuôi phát triển quanh năm, là cơ sở để phát triển nông nghiệp nhiệt đới sản xuất lớn, thâm canh, 0.5 chuyên canh và đa canh - Khó khăn: Khí hậu có nhiều thiên tai: bão, lũ lụt, hạn hán, sâu bệnh, dịch 0.5 bệnh, rét hại Câu 2 (2,0 điểm): a. Tính tỉ lệ dân thành thị ở nước ta: 0,75 Năm 1990 1995 2000 2003 Tỉ lệ dân thành thị 19,51 20,75 24,18 25,80 HS có thể nhận xét theo số liệu tương đối hoặc tuyệt đối, nếu đúng vẫn cho điểm tối đa). - Số dân thành thị có xu hướng liên tục tăng qua các năm, năm 2003 so với năm 1990 tăng 14,9 triệu người, 22,6% trong vòng 13 năm). 0,25 - Số dân thành thị tăng nhanh ở các giai đoạn sau (ví dụ cụ thể: trong 5 năm, từ 1995-2000: tăng 5,64 triệu người, 7,83%; trong 3 năm, từ 2000-2003: tăng 3,27 0,25 triệu, 4,21%). - Quá trình đô thị hoá diễn ra với tốc độ ngày càng cao. 0,25 b. Muốn quá trình đô thị hoá của nước ta phát triển bền vững cần giải quyết một số vấn đề sau: 0,25 - Đô thị hoá phải xuất phát từ công nghiệp hoá, không tự phát 0,25 - Đô thị phát triển phải gắn liền với qui hoạch đồng bộ ở tầm vĩ mô. Câu 3 (5,0 điểm): DeThi.edu.vn
  38. Bộ 38 Đề thi học sinh giỏi Địa 9 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn a. Sự phát triển và phân bố ngành thủy sản 2,5 - Do thị trường mở rộng mà hoạt động của ngành thủy sản trở nên sôi động. 0,25 - Gần một nửa số tỉnh nước ta giáp biển, hoạt động khai thác và nuôi trồng thủy sản đang được đẩy mạnh. Nghề cá ở các tỉnh duyên hải Nam Trung Bộ và Nam Bộ phát triển mạnh. 0,25 - Khai thác hải sản: + Sản lượng khai thác tăng khá nhanh, chủ yếu do tăng số lượng tàu thuyền và tăng công suất tàu. 0,25 + Các tỉnh dẫn đầu về sản lượng khai thác là Kiên Giang, Cà Mau, Bà Rịa -Vũng Tàu và Bình Thuận. 0,25 - Nuôi trồng thủy sản: + Nuôi trồng thủy sản gần đây phát triển nhanh, đặc biệt là nuôi tôm, cá. 0,25 + Các tỉnh có sản lượng thủy sản nuôi trồng lớn nhất là Cà Mau, An Giang và Bến Tre. 0,25 - Tổng sản lượng thủy sản ở nước ta năm 2002 là 2.647,4 nghìn tấn, trong đó sản lượng khai thác là 1802,6 nghìn tấn và nuôi trồng là 844,8 nghìn tấn. 0,25 - Xuất khẩu thủy sản đã có bước phát triển vượt bậc. Giá trị xuất khẩu năm 2002 đạt 2.014 triệu USD (đứng thứ ba sau dầu khí và may mặc). Xuất khẩu thủy sản đã là đòn bẩy tác động đến toàn bộ các khâu khai thác, nuôi trồng và chế biến 0,5 thủy sản. - Hiện nay sản lượng khai thác vẫn chiếm tỉ trọng lớn, sản lượng nuôi trồng tuy chiếm tỉ lệ nhỏ nhưng đang có tốc độ tăng nhanh. 0,25 b. Tác động của các nhân tố tự nhiên đối với cơ cấu ngành công nghiệp nước ta 2,5 * Thuận lợi: - Tài nguyên thiên nhiên của nước ta phong phú, tạo cơ sở nguyên liệu, nhiên liệu, năng lượng cho phát triển cơ cấu công nghiệp đa ngành. 0,25 Các nguồn tài nguyên có trữ lượng lớn là cơ sở để phát triển các ngành công nghiệp trọng điểm. 0, 25 - Tài nguyên khoáng sản đa dạng, được chia thành 4 nhóm + Khoáng sản nhiên liệu: Than, dầu, khí là cơ sở phát triển công nghiệp năng lượng, hóa chất. 0,25 + Khoáng sản kim loại: sắt, man gan, crôm, thiếc, chì, kẽm nguyên liệu cho ngành luyện kim đen, luyện kim màu. 0,25 + Phi kim loại: apatit, pirit là cơ sở phát triển ngành công nghiệp hóa chất. 0,25 + Khoáng sản vật liệu xây dựng: sét, đá vôi phát triển công nghiệp vật liệu xây dựng. 0,25 - Thủy năng của sông suối là điều kiện cho phát triển thủy điện. 0,25 DeThi.edu.vn
  39. Bộ 38 Đề thi học sinh giỏi Địa 9 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn - Tài nguyên đất, nước, khí hậu, rừng, biển là điều kiện thuận lợi cho phát triển 0,25 ngành nông - lâm - ngư nghiệp, cung cấp nguyên liệu cho ngành công nghiệp chế biến nông - lâm - thủy sản và sản xuất hàng tiêu dùng. * Khó khăn: 0,25 - Sự phân bố tài nguyên thiên nhiên ảnh hưởng lớn đến sự phát triển và phân 0,25 bố ngành công nghiệp. - Quy mô các mỏ khoáng sản ảnh hưởng đến quy mô sản xuất công nghiệp. Câu 4 (5,5 điểm): Các nhân tố thuận lợi cho sự phát triển ngành du lịch ở nước ta: 2,5 * Tài nguyên du lịch tự nhiên ở nước ta tương đối đa dạng và phong phú 0.25 - Về mặt địa hình có cả đồi, núi, đồng bằng, bờ biển và hải đảo tạo nên nhiều cảnh quan đẹp: 0.25 + Có nhiều hang động đẹp: Phong Nha – Kẻ Bàng, Tam Cốc – Bích Động 0.25 + Dọc bờ biển có nhiều bãi biển đẹp: Sầm Sơn, Cửa Lò, Nha Trang, Vũng Tàu 0.25 - Tài nguyên khí hậu tương đối thuận lợi cho sự phát triển du lịch. Sự phân hóa khí hậu theo mùa, vĩ độ, độ cao ( Sa Pa, Đà Lạt ) 0.25 - Các hệ thống sông như sông Cửu Long, các hồ tự nhiên (Hồ Ba Bể ) và nhân tạo ( Hòa Bình, Thác Bà ). Nước ta còn có nguồn nước khoáng thiên nhiên có sức hút cao với khách du lịch. 0.25 - Tài nguyên sinh vật có nhiều giá trị trong việc phát triển du lịch nước ta với nhiều vườn quốc gia và các khu dự trữ sinh quyển. * Tài nguyên du lịch nhân văn phong phú; - Nước ta có nhiều di tích các loại, tiêu biểu nhất là các di tích được công nhận 0.5 là di sản văn hóa thế giới: Cố đô Huế, Phố cổ Hội An, Di tích Mỹ Sơn. - Ngoài ra còn có các di sản phi vật thể của thế giới: Nhã nhạc cung đình Huế, Không gian văn hóa Cồng chiêng Tây Nguyên, Quan họ Bắc Ninh, Ca trù. Các 0.5 lễ hội diễn ra hầu như khắp đất nước: lễ hội Đền Hùng, lễ hội chùa Hương. Những hạn chế 1,0 + Cơ sở hạ tầng yếu kém. (0,2 + Môi trường ô nhiễm. đ/ý) + Chất luợng sản phẩm du lich kém chưa đáp ứng nhu cầu khách du lịch. + Quảng bá hình ảnh du lịch VN ra thế giới còn hạn chế. + Hệ thống giao thông, vệ sinh công cộng chưa đảm bảo. b) Tại sao công nghiệp khai thác khoáng sản là thế mạnh của Đông Bắc, thủy 2,0 điện là thế mạnh của Tây Bắc? +Khai thác khoáng sản là thế mạnh của Đông Bắc, vì: -Tập trung nhiều loại khoáng sản nhất nước ta 0,5 -Nhiều loại có trữ lượng lớn, phân bố tập trung: than (Quảng Ninh), thiếc (Cao 0,5 Bằng) +Thủy điện là thế mạnh của Tây Bắc, vì: -Có nguồn trữ năng thủy điện lớn nhất cả nước 0,5 -Có các nhà máy thủy điện công suất lớn: Sơn La, Hòa Bình 0,5 Câu 5 (4,0 điểm) DeThi.edu.vn
  40. Bộ 38 Đề thi học sinh giỏi Địa 9 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn a. Tính tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên nước ta: Gia tăng dân số tự nhiên nước ta (Đơn vị:%) Năm 1979 1989 1999 2009 2012 0,5 Tỉ lệ gia tăng tự nhiên 2,5 2,3 1,6 1,1 0,99 b. Vẽ biểu đồ: 2,0 +Yêu cầu. -Vẽ chính xác biểu đồ kết hợp đường và miền, các dạng biều đồ khác không cho điểm - Có tỉ lệ, tên biểu đồ và chú thích (thiếu mỗi yếu tố trừ 0,25đ) Nhận xét: -Tỉ suất sinh thô và gia tăng dân số tự nhiên giảm nhanh và giảm liên tục (dc) 0,5 -Tỉ suất tử thô giảm chậm, có biến động (dc) 0,5 Giải thích: -Thực hiện tốt chính sách dân số kế hoạch hóa gia đình 0,5 -Chất lượng cuộc sống và nhận thức của người dân được nâng cao, những tiến 0,5 bộ vượt bậc về y tế, giáo dục DeThi.edu.vn
  41. Bộ 38 Đề thi học sinh giỏi Địa 9 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn ĐỀ SỐ 10 ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI MÔN ĐỊA LÍ 9 II. PHẦN KĨ NĂNG : Kĩ năng vẽ, phân tích biểu đồ: (4 điểm) Câu 1: Cho bảng số liệu sau đây về dân số Việt Nam trong thời kì 1954 – 2003 ( đơn vị : triệu người) Năm 1954 1960 1965 1970 1976 1979 1989 1999 2003 Số dân 23,8 32,0 34.9 41,1 49,2 52,7 64,4 76,3 80,9 a) Vẽ biểu đồ thể hiện tình hình tăng dân số nước ta qua các năm. b) Qua biểu đồ nhận xét và giải thích tại sao tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số nước ta đã giảm nhưng dân số vẫn tăng? Hướng dẫn trả lời a) - Vẽ biểu đồ cột ( Chú ý khoảng cách giữa các năm ) (2 điểm) b) - Nhận xét: + Dân số nước ta tăng nhanh, liên tục qua các năm (0,5 điểm) + Từ 1954 đến 2003 trong vòng 49 năm tăng thêm 57,1 triệu người gần gấp 2,5 lần , đặc biệt tứ 1960 đến 1979 nảy sinh sự bùng nổ dân số ở nước ta, từ năm 1979 tỷ lệ gia tăng dân số bắt đầu giảm dần (0,5 điểm) - Giải thích : tỉ lệ gia tăng dân số của nước ta đã giảm nhưng dân số vẫn tăng nhanh do qui mô dân số lớn , tỉ lệ người ở độ tuổi sinh đẻ cao ,tỉ lệ tử ở mức ổn định thấp . (1 điểm) Kĩ năng vẽ, phân tích biểu đồ: (4 điểm) Câu 2: Cho bảng số liệu sau: Cơ cấu dân sốtheo độ tuổi ở nước ta. Dân số phân theo nhóm tuổi (người) Năm Số dân (người) 0->14 tuổi 15->59 tuổi Từ 60 trở lên 1979 52.400.000 22.300.000 26.400.000 3.700.000 1989 64.400.000 25.100.000 34.700.000 4.600.000 1999 76.300.000 25.300.000 45.200.000 5.800.000 a/Vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu dân số theo nhóm tuổi ở nước ta. DeThi.edu.vn
  42. Bộ 38 Đề thi học sinh giỏi Địa 9 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn b/Hãy nêu nhận xét sự thay đổi dân số và cơ cấu dân số phân theo nhóm tuổi trong thời kì 1979-1999. Hướng dẩn trả lời *Xử lý số liệu( 1 điểm) Tỉ lệ dân số phân theo nhóm tuổi (%) Năm Số dân (người) 0->14 tuổi 15->59 tuổi Từ 60 trở lên 1979 52.400.000 42.5 50.4 7.1 1989 64.400.000 39.0 53.8 7.2 1999 76.300.000 33.1 59.3 7.6 * Vễ biểu đồ hình tròn (ba biểu đồ hìmh tròn có kích thước không bằng nhau) ( 1,5 điểm) *Nhận xét: -Sự thay đổi cơ cấu theo nhóm tuổi:( 0,5 điểm) +Tỉ trọng nhóm tuổi 0 -> 14 tuổi giảm nhanh(9.4%) +Tỉ trọng nhóm tuổi 15 -> 59 tuổi tăng nhanh (8.9%) +Tỉ trọng nhóm tuổi 60 trở lên tăng nhưng chậm(tăng 0.5%) ->Cơ cấu DS theo nhóm tuổi của nước ta có sự thay đổi theo xu hướng: chuyển dần từ kết cấu DS trẻ sang kết cấu DS già( 0, 5 điểm) -Sự thay đổi quy mô DS lớn:( 0,5 điểm) Quy mô DS ngày càng lớn, trung bình mổi năm có thêm hơn 1 triệu người +Từ 1979- 1989 tăng thêm 11.7 triệu người +Từ 1989- 1999 tăng thêm 11.9 triệu người Kĩ năng vẽ, phân tích biểu đồ: (4 điểm) Câu 3: Cho bảng số liệu sau: Giá trị sản xuất công nghiệp ở trung du và miền núi Bắc Bộ ( tỉ đồng) Năm 1995 2000 2002 Tiểu vùng 320,5 541,1 696.2 DeThi.edu.vn
  43. Bộ 38 Đề thi học sinh giỏi Địa 9 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn Tây Bắc 6179,2 10657,7 14301,3 Đông Bắc a/ Qua bảng số liệu hãy vẽ biểu thể hiện giá trị sản xuất công nghiệp ở trung du và miền núi Bắc Bộ . b/ Qua biểu đồ nhận xét về giá trị sản xuất công nghiệp công nghiệp ở trung du và miền núi Bắc bộ. Hướng dẫn trả lời - Vẽ biểu đồ cột nhóm mỗi năm hai cột, chú ý khoảng cách giữa các năm, tên biểu đồ .(2,5 điểm) - Nhận xét: + Giá trị sản xuất công nghiệp ở trung du và miền núi Bắc Bộ tăng liên tục qua các năm.(0,5 điểm) + Giá trị sản xuất công nghiệp ở tiểu vùng Đông Bắc cao hơn tiểu vùng Tây Bắc : năm 1995 gấp 19,3 lần, năm 2000 gấp 19,7 lần, năm 2002 gấp 20,5 lần.(1 điểm) Kĩ năng vẽ, phân tích biểu đồ: (4 điểm) Câu 4: Cho bảng số liệu sau về diện tích và sản lượng cà phê ở Tây Nguyên (%) Năm 1995 1998 1001 Diện tích 79 79,3 85,1 Sản lượng 85,7 88,9 90,6 Vẽ biểu đồ so sánh diện tích và sản lượng cà phê ở Tây Nguyên so với cả nước. Qua biểu đồ nhận xét tỷ lệ diện tích và sản lượng cà phê của Tây Nguyên so với cả nước và giải thích tại sao cà phê được trồng nhiều ở vùng này? Hướng dẫn trả lời a) Vẽ biểu đồ cột nhóm (2 điểm) b) Nhận xét: Qua biểu đồ ta thấy: - Diện tích và sản lượng cây Cà Phê ở Tây Nguyên tăng đều qua các năm.(0,5 điểm) DeThi.edu.vn
  44. Bộ 38 Đề thi học sinh giỏi Địa 9 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn - Diện tích và sản lượng Cà Phê ở Tây Nguyên luôn dẫn đầu trong cả nước (0,5 điểm) - Giải thích : Do có diện tích đất đỏ bazan lớn phù hợp với điều kiện sinh thái cây cà phê , khí hậu có một mùa mưa và một mùa khô thuận lợi cho gieo trồng , thu hoạch và bảo quản sản phẩm ; thị trường xuất khẩu cà phê nước ta ngày càng mở rộng (1 điểm) Kĩ năng vẽ, phân tích biểu đồ: (4 điểm) Câu 5: Cho bảng số liệu về sản lượng thuỷ sản ở Bắc Trung bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ năm 2002 (nghìn tấn) Bắc Trung Bộ Duyên hải Nam Trung Bộ Nuôi trồng 38,8 27,6 Khai thác 153,7 493,5 a) Vẽ biểu đồ cột chồng thể hiện sản lượng thuỷ sản ở hai vùng trên. b) So sánh sản lượng nuôi trồng và khai thác thuỷ sản của hai vùng Bắc Trung Bộ và Duyên hảiNam Trung Bộ, giải thích? Hướng dẫn trả lời a) - Xử lý số liệu: ( %) (1 điểm) Toàn vùng Duyên Bắc Trung Bộ Duyên hải Nam hải miền trung Trung Bộ Nuôi trồng 100 58,3 41,57 Khai thác 100 23,75 76,25 - Vẽ biểu đồ cột chồng: (2 điểm) DeThi.edu.vn
  45. Bộ 38 Đề thi học sinh giỏi Địa 9 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn - So sánh :(0,5 điểm) + Bắc Trung Bộ nuôi trồng thuỷ sản nhiều hơn Duyên hải Nam Trung Bộ . + Duyên hải Nam Trung Bộ khai thác nhiều hơn Bắc Trung Bộ 3 lần . - Giải thích :(0,5 điểm) + Tiềm năng kinh tế biển Duyên hải Nam trung bộ lớn hơn Bắc trung bộ. + Duyên hải Nam Trung Bộ có hai ngư trường cá trọng điểm : Ninh Thuân – Bình Thuận , Hoàng Sa – Trường Sa và người dân có kinh nghiệm đánh bắt cá xa bờ . DeThi.edu.vn
  46. Bộ 38 Đề thi học sinh giỏi Địa 9 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn ĐỀ SỐ 11 ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 PHÒNG GD&ĐT TP. HẢI DƯƠNG MÔN: ĐỊA LÍ ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian làm bài: 150 phút (Đề thi gồm 05 câu, 01 trang) Câu 1 (2,0 điểm): a. Vẽ hình thể hiện các vành đai khí áp và các loại gió chính trên Trái Đất. b. Trình bày đặc điểm các loại gió chính trên Trái Đất. Câu 2 (2,0 điểm): Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy: a. Trình bày đặc điểm địa hình và khí hậu của miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ. b. Địa hình và khí hậu ảnh hưởng như thế nào đến đặc điểm sông ngòi của miền? Câu 3 (1,0 điểm): Tại sao tỉ lệ thiếu việc làm và thất nghiệp ở nước ta cao? Nêu các biện pháp để hạn chế tình trạng thiếu việc làm và thất nghiệp ở nước ta. Câu 4 (3,0 điểm): Cho bảng số liệu sau: Sản lượng than sạch, dầu thô và điện của nước ta giai đoạn 2005 - 2014 Sản phẩm 2005 2009 2012 2014 Than sạch (nghìn tấn) 34 093 44 087 42 083 41 086 Dầu thô (nghìn tấn) 18 519 16 360 16 739 17 392 Điện (triệu kWh) 52 078 80 643 115 147 141 250 Dựa vào bảng số liệu trên, hãy: a. Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tốc độ tăng trưởng của các sản phẩm công nghiệp ở nước ta giai đoạn 2005 - 2014 và nêu nhận xét. b. Tại sao sản lượng điện của nước ta tăng nhanh? Câu 5 (2 điểm): Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy trình bày những thuận lợi đối với sự phát triển công nghiệp của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ. Hết (Thí sinh được sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam để làm bài) Họ tên học sinh: Số báo danh: Giám thị 1: Giám thị 2 DeThi.edu.vn
  47. Bộ 38 Đề thi học sinh giỏi Địa 9 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn DeThi.edu.vn
  48. Bộ 38 Đề thi học sinh giỏi Địa 9 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn PHÒNG GD&ĐT TP. HẢI DƯƠNG HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 ĐỀ CHÍNH THỨC Môn: ĐỊA LÍ (Hướng dẫn chấm gồm 04 trang) Câu Nội dung Điểm 1 a. Vẽ hình thể hiện các vành đai khí áp và các loại gió chính trên Trái Đất 0,5 (2 điểm) - Hình vẽ đúng và đầy đủ các đai áp thấp (0 o, 60oB-N), các đai áp cao 0,5 (30oB-N, 90oB-N), đúng hướng các loại gió Tín phong, Tây ôn đới, Đông cực, có tên hình vẽ, chú giải (nếu có). b. Trình bày đặc điểm các loại gió chính trên Trái Đất 1,5 * Gió Tín phong (Mậu Dịch): 0,5 - Là loại gió thổi quanh năm từ hai dải áp cao chí tuyến về vùng áp thấp xích đạo. - Hướng gió: + Nửa cầu Bắc: gió có hướng Đông Bắc. + Nửa cầu Nam: gió có hướng Đông Nam. - Tính chất: nóng, khô. * Gió Tây ôn đới: 0,5 - Là loại gió thổi quanh năm từ hai dải áp cao chí tuyến đến hai dải áp thấp 60oB - N. - Hướng gió: + Nửa cầu Bắc: gió có hướng Tây Nam. + Nửa cầu Nam: gió có hướng Tây Bắc. - Tính chất: mát, độ ẩm cao, gây mưa lớn. * Gió Đông cực : 0,5 - Là loại gió thổi quanh năm từ hai dải áp cao vùng cực về hai dải áp thấp 60oB - N. - Hướng gió: + Nửa cầu Bắc: gió có hướng Đông Bắc. + Nửa cầu Nam: gió có hướng Đông Nam. - Tính chất : lạnh, khô. 2 a. Trình bày đặc điểm địa hình và khí hậu của miền Tây Bắc và Bắc 1,0 Trung Bộ. (2 điểm) * Địa hình: 0,5 - Cao nhất Việt Nam. - Núi non trùng điệp, nhiều núi cao, thung lũng sâu. Sông suối lắm, nhiều thác ghềnh. - Hướng núi: TB - ĐN, so le nhau, xen giữa là các sơn nguyên đá vôi đồ sộ. - Dãy Hoàng Liên Sơn cao và hùng vĩ nhất Việt Nam. DeThi.edu.vn
  49. Bộ 38 Đề thi học sinh giỏi Địa 9 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn - Mạch núi lan sát ra biển, xen với đồng bằng chân núi và những cồn cát trắng. * Khí hậu: - Khí hậu chịu ảnh hưởng sâu sắc của địa hình. 0,5 - Mùa đông đến muộn và kết thúc khá sớm. Miền núi cũng thường chỉ có 3 tháng lạnh nhiệt độ sông ngòi dốc, nhiều thác ghềnh, nước 0,25 chảy xiết, lũ lên nhanh. - Ở Bắc Trung Bộ, núi ăn sát ra biển > sông nhỏ, ngắn, dốc. - Khu vực Tây Bắc, sông chảy qua miền nham thạch cứng mềm xen kẽ 0,25 > sông nhiều thác ghềnh > giá trị thủy điện lớn nhất cả nước (sông Hồng chiếm 37% trữ năng thủy điện cả nước). - Hướng núi TB – ĐN > hướng chảy của sông là TB – ĐN (sông Hồng, 0,25 sông Cả, sông Mã, ). Một số sông chảy theo hướng Tây – Đông trong phạm vi hẹp. - Mùa mưa chậm dần từ Bắc xuống Nam > lũ sông chậm dần từ Bắc 0,25 xuống Nam. + Tây Bắc: lũ vào mùa hạ (tháng 6 – tháng 10). + Bắc Trung Bộ: lũ vào thu đông (tháng 8 – tháng 12). 3 * Tỉ lệ thiếu việc làm và thất nghiệp ở nước ta cao do: 0,5 - Quy mô dân số đông, nguồn lao động dồi dào, lao động bổ sung hàng (1,0 điểm)năm lớn. - Nền kinh tế tăng trưởng và phát triển chưa mạnh, chưa tạo đủ số việc làm cho người lao động tăng thêm mỗi năm dẫn đến tình trạng thiếu việc làm. - Đặc điểm của nông nghiệp là sản xuất theo mùa vụ, tạo nên tình trạng thừa lao động trong thời kì nông nhàn. - Sự phát triển ngành nghề ở nông thôn còn hạn chế, chưa được phát triển đúng mức dẫn đến tình trạng thiếu việc làm rất phổ biến. * Biện pháp hạn chế tình trạng thiếu việc làm và thất nghiệp ở nước ta: 0,5 - Đầu tư phát triển kinh tế nông thôn, khôi phục các ngành nghề truyền thống, phát triển nông nghiệp theo hướng sản xuất hàng hóa hướng ra xuất khẩu. - Thu hút đầu tư nước ngoài, phát triển kinh tế theo chiều sâu, đa dạng hóa các hoạt động kinh tế ở thành thị. - Mở rộng các hình thức đào tạo nghề, nâng cao trình độ cho lao động, tạo cơ hội tìm kiếm việc làm. - Tăng cường hợp tác quốc tế, đẩy mạnh xuất khẩu lao động. DeThi.edu.vn
  50. Bộ 38 Đề thi học sinh giỏi Địa 9 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn 4 a. Vẽ biểu đồ và nhận xét 2,5 * Xử lí số liệu: 0,5 (3,0 điểm) Bảng số liệu thể hiện tốc độ tăng trưởng của các sản phẩm công nghiệp ở nước ta giai đoạn 2005 – 2014(Đơn vị: %) Sản phẩm 2005 2009 2012 2014 Than sạch 100,0 129,3 123,4 120,5 Dầu thô 100,0 88,3 90,4 93,9 Điện 100,0 154,9 221,1 271,2 * Vẽ biểu đồ: biểu đồ đường, chính xác về tỉ lệ, đầy đủ số liệu, tên biểu đồ, 1,25 chú giải, đơn vị. * Nhận xét: Giai đoạn 2005 – 2014, các sản phẩm công nghiệp ở nước ta 0,75 có tốc độ tăng trưởng không đều. - Sản lượng điện tăng liên tục và rất nhanh (CM = SL) - Sản lượng than tăng nhưng còn biến động (CM = SL) - Sản lượng dầu giảm và cũng biến động (CM = SL). b. Giải thích sản lượng điện tăng nhanh do: 0,5 - Nước ta có trữ lượng than, khí đốt và tiềm năng thủy điện của sông suối lớn. - CN điện được ưu tiên phát triển đi trước một bước để tạo cơ sở năng lượng cho các ngành kinh tế khác. - Nền kinh tế phát triển theo hướng CNH – HĐH, đời sống nâng cao nên nhu cầu sử dụng điện cho sản xuất và sinh hoạt tăng cao. - Xây dựng thêm nhiều nhà máy điện, mở rộng quy mô và công suất các nhà máy điện (dẫn chứng). 5 Những thuận lợi đối với phát triển công nghiệp của vùng Trung du 2,0 và miền núi Bắc Bộ (2,0 điểm)a. Điều kiện tự nhiên - tài nguyên thiên nhiên: * Vị trí địa lí: 0,25 - Phía Bắc: giáp Trung Quốc - Phía Tây: giáp Lào - Phía Nam: giáp Bắc Trung Bộ, Đồng bằng sông Hồng - Phía Đông: giáp Vịnh Bắc Bộ > Thuận lợi giao lưu phát triển công nghiệp (các vùng lân cận vừa là nơi cung cấp nguồn nguyên liệu, lao động, cơ sở vật chất) vừa là thị trường tiêu thụ sản phẩm công nghiệp cho vùng. * Khoáng sản: là vùng giàu khoáng sản nhất cả nước > phát triển công 0,25 nghiệp khai thác và chế biến khoáng sản. DeThi.edu.vn
  51. Bộ 38 Đề thi học sinh giỏi Địa 9 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn - Khoáng sản năng lượng > CN năng lượng (nhiệt điện) + Than đá (Quảng Ninh) + Than mỡ (Phấn Mễ - Thái Nguyên) + Than nâu (Na Dương – Lạng Sơn) - Kim loại > CN luyện kim + Sắt (Trại Cau – Thái Nguyên) + Thiếc (Tĩnh Túc – Cao Bằng) + Đồng (Tạ Khoa – Sơn La) + - Phi kim loại > CN hóa chất + Apatit (Cam Đường – Lào Cai) + Phốt-pho-rit + - Vật liệu xây dựng > CN vật liệu xây dựng + Đá vôi + Sét, cao lanh + * Trữ năng thủy điện lớn nhất cả nước trên hệ thống sông, suối dày đặc (sông Hồng chiếm 37% trữ năng thủy điện cả nước) 0,25 > CN thủy điện (nhà máy Sơn La, Hòa Bình – sông Đà, Thác Bà – sông Chảy, ) * Các nhân tố khác như địa hình, đất, khí hậu, sinh vật, biển > nông, lâm, thủy sản 0,25 > cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến nông, lâm, thủy sản. b. Điều kiện kinh tế - xã hội: - Dân cư, lao động: nguồn lao động đang được bổ sung từ các vùng khác. - Thị trường tiêu thụ: rộng lớn cả trong và ngoài nước. 0,25 - Chính sách đầu tư của Đảng và Nhà nước về vốn, cơ sở vật chất, 0,25 - Cơ sở vật chất – kĩ thuật, cơ sở hạ tầng đang dần được hoàn thiện. 0,25 0,25 Tổng điểm : 10 điểm DeThi.edu.vn
  52. Bộ 38 Đề thi học sinh giỏi Địa 9 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn ĐỀ SỐ 12 SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KÌ THI HỌC SINH GIỎI LỚP 9 CẤP TỈNH Môn thi: ĐỊA LÝ Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề) CÂU I (4,0 điểm). 1. Dựa vào các hình về độ dài ngày và đêm theo vĩ độ dưới đây, cho biết các địa điểm sau thuộc vĩ độ nào và giải thích lí do? ( Chú thích:Đêm Ngày ) ĐỊA ĐIỂM A ĐỊA ĐIỂM B Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Giờ 0 Giờ 0 6 6 12 12 18 18 24 24 2. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy nêu sự giống nhau về đặc điểm khí hậu của vùng khí hậu Đông Bắc Bộ và vùng khí hậu Tây Bắc Bộ. CÂU II (3,5 điểm). Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học: 1. Nêu đặc điểm phân bố cộng đồng các dân tộc Việt Nam. Liên hệ thực tế, em hãy cho biết những chính sách góp phần thúc đẩy phát triển giáo dục ở miền núi nước ta? 2. Chứng minh rằng cơ cấu lao động giữa các ngành kinh tế của nước ta đang có sự chuyển dịch theo hướng tích cực. CÂU III (4,5 điểm). Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học: 1. Trình bày ý nghĩa và tình hình phát triển ngành ngoại thương nước ta. 2. Lập bảng thống kê thể hiện cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp của cả nước phân theo thành phần kinh tế năm 2000 và 2007, từ đó rút ra nhận xét về sự chuyển dịch và giải thích. CÂU IV (4,0 điểm). Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy: 1. Kể tên 04 khu kinh tế ven biển của vùng kinh tế Nam Trung Bộ. 2. Trình bày sự khác biệt về điều kiện tự nhiên và thế mạnh kinh tế giữa tiểu vùng Đông Bắc với Tây Bắc của Trung du và miền núi Bắc Bộ. CÂU V (4,0 điểm). SỐ DÂN VÀ SẢN LƯỢNG ĐIỆN CỦA NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 1995 – 2014 Năm 1995 2005 2010 2014 Số dân (triệu người) 72,0 82,4 86,9 90,5 Sản lượng điện (tỉ kwh) 14,7 52,1 96,0 141,3 1. Vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện tốc độ tăng trưởng của số dân, sản lượng điện và sản lượng điện bình quân trên đầu người của nước ta, giai đoạn 1995 – 2014. 2. Từ biểu đồ đã vẽ, rút ra nhận xét cần thiết và giải thích. Hết DeThi.edu.vn
  53. Bộ 38 Đề thi học sinh giỏi Địa 9 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn - Thí sinh được sử dụng máy tính bỏ túi và Atlat Địa lí Việt Nam. - Họ và tên thí sinh: . Số báo danh: DeThi.edu.vn
  54. Bộ 38 Đề thi học sinh giỏi Địa 9 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn HƯỚNG DẪN CHẤM HSG ĐỊA 9 CẤP TỈNH CÂU Ý NỘI DUNG ĐIỂM - Địa điểm A: 900 B (Cực Bắc). 0,5 - Vì có ngày dài 24 giờ từ ngày 21.3 đến 23.9 và đêm dài 24 giờ từ ngày 23/9 đến 21/3 (hoặc 6 tháng ban ngày vào mùa hè và 6 1 tháng ban đêm vào mùa đông). 0,5 - Địa điểm B: 00 (Xích đạo). 0,5 - Vì có ngày và đêm bằng nhau và bằng 12 giờ trong cả năm. 0,5 - Đều thuộc miền khí hậu phía Bắc. 0,25 - Khí hậu mang tính nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa đông lạnh. 0,25 I - Khí hậu phân chia 2 mùa rõ rệt: mùa đông: lạnh, ít mưa; mùa hạ nóng, mưa nhiều. 0,25 - Chế độ nhiệt: biên độ nhiệt khá cao, mùa đông có những tháng 2 nhiệt độ < 200 c. 0,25 - Lượng mưa: khá lớn, có sự phân hóa đa dạng: 0,25 + Phân hóa theo mùa: mùa mưa (mùa hạ), mùa khô (mùa đông) 0,25 + Phân hóa theo không gian: khác nhau do chịu tác động của địa hình. 0,25 - Gió: là các vùng chịu ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc. 0,25 * Đặc điểm phân bố các dân tộc: - Các dân tộc ít người sinh sống chủ yếu ở miền núi, trung du, 0,25 trong đó: + Trung du và miền núi Bắc Bộ có hơn 30 dân tộc. 0,25 + Khu vực Trường Sơn – Tây Nguyên có hơn 20 dân tộc. 0,25 + Các tỉnh cực Nam Trung Bộ và Nam Bộ: Chăm, Khơ-me. 0,25 + Hiện nay, phân bố dân tộc đã có nhiều thay đổi. 0,25 1 - Dân tộc Việt (Kinh) chiếm đa số, sinh sống chủ yếu ở đồng 0,25 bằng, trung du và duyên hải. II - Chính sách nhà nước: + Thành lập các trường nội trú. 0,25 + Chế độ phụ cấp cho giáo viên, học sinh. 0,25 + Cộng điểm xét tuyển vào các trường. 0,25 + Các ý khác 0,25 - Lao động trong ngành nông – lâm – ngư nghiệp luôn chiếm tỉ trọng cao nhất và có xu hướng giảm mạnh. 0,5 2 - Lao động trong ngành công nghiệp – xây dựng có tỉ trọng tăng. 0,25 - Lao động trong ngành dịch vụ có tỉ trọng tăng. 0,25 - Ý nghĩa: + Giải quyết đầu ra cho sản phẩm. 0,25 + Đổi mới công nghệ. 0,25 + Mở rộng sản xuất với chất lượng cao. 0,25 + Cải thiện đời sống nhân dân. 0,25 III 1 - Tình hình phát triên: + Giá trị xuất khẩu, nhập khẩu tăng. 0,25 + Hàng xuất khẩu chủ yếu: công nghiệp nặng và khoáng sản, CN DeThi.edu.vn
  55. Bộ 38 Đề thi học sinh giỏi Địa 9 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn nhẹ và tiểu thủ CN, 0,25 + Hàng nhập khẩu chủ yếu: máy móc, thiết bị, phụ tùng, nguyên, nhiên, vật liệu 0,25 + Thị trường xuất khẩu chủ yếu: Hoa kì, Nhật, EU 0,25 + Thị trường nhập khẩu chủ yếu: ASEAN, Trung Quốc, Nhật 0,25 * Lập bảng thống kê: CƠ CẤU GIÁ TRỊ SẢN XUẤT CÔNG 0,75 NGHIỆP CỦA CẢ NƯỚC PHÂN THEO THÀNH PHẦN KINH TẾ Ở NƯỚC TA NĂM 2000 VÀ 2007 (Đơn vị: %) Năm 2000 2007 Khu vực Nhà nước 34,2 20,0 Khu vực ngoài Nhà nước 24,5 35,4 Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài 41,3 44,6 Tổng số 100,0 100,0 (Tên, đơn vị: 0,25 điểm; số liệu mỗi năm đúng đạt 0,25 điểm) * Nhận xét: Nhìn chung, cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp của cả nước phân theo thành phần kinh tế ở nước ta từ năm 2000 - 0,25 2 2007 có sự chuyển dịch, trong đó: + Tỉ trọng giá trị SXCN của KV Nhà nước giảm nhanh: 14,2% 0,25 + Tỉ trọng giá trị SXCN của KV ngoài Nhà nước tăng nhanh: 10,9% 0,25 + Giá trị SXCN của KV có vốn đầu tư ngoài luôn chiếm tỉ trọng cao nhất và tăng: 3,3% 0,25 * Giải thích: + Nước ta đang phát triển nền kinh tế hàng hóa theo cơ chế thị trường nhiều thành phần. 0,25 + Nhà nước thực hiện chính sách mở cửa, thu hút đầu tư (đặc biệt từ khi gia nhập WTO) 0,25 (Nếu học sinh không nêu rõ 2 ý mà chỉ nêu chung: thành tựu công cuộc Đổi mới chỉ được 0.25 điểm). Các khu kinh tế ven biển của vùng Nam Trung Bộ: 1,0 - Chu Lai. - Dung Quất. 1 - Nhơn Hội. - Nam Phú Yên. - Vân Phong. (kể được 4 trong 5 khu kinh tế cho điểm tối đa). Tiểu vùng Đông Bắc Tây Bắc Núi TB, thấp, cánh Núi cao, địa hình hiểm 0,5 cung. trở. IV Tự nhiên Khí hậu NĐA có mùa Khí hậu NĐA có mùa 0,5 đông lạnh. đông lạnh ít hơn. 2 Khai thác khoáng sản Tiểm năng thủy điện 0,5 Rừng, cây CN, dược Rừng, cây CN lâu năm liệu, rau quả ôn đới 0,5 Thế mạnh Du lịch sinh thái Chăn nuôi gia súc lớn 0,5 DeThi.edu.vn
  56. Bộ 38 Đề thi học sinh giỏi Địa 9 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn Kinh tế biển: Thủy sản, du lịch, giao thông. 0,5 * Xử lí số liệu: Năm 1995 2005 2010 2014 V 1 ĐBQ (Kwh/người) 204,2 632,3 1104,7 1561,3 1,0 TĐTT ĐBQ (%) 100 309,6 541,0 764,6 TĐTT Dân số (%) 100 114,4 120,7 125,7 DeThi.edu.vn
  57. TĐTT SLĐ (%) 100 354,2 653,1 961,2 (tính mỗi đối tượng đúng 0,25điểm) - Vẽ biểu đồ: BĐ đường (các biểu đồ khác không có điểm- đúng 1,5 mỗi đường 0,5 điểm - có tên, chú thích, dãn năm, số liệu: Thiếu mỗi ý -0,25đ ) - Nhận xét: Nhìn chung, tốc độ tăng trưởng của số dân, sản lượng điện và sản lượng điện bình quân trên đầu người của nước ta, giai đoạn 1995 – 2014 đều tăng liên tục, nhưng không đều. Trong đó: + Số dân tăng chậm nhất, tăng 25,7%. 0,25 + Sản lượng điện tăng nhanh nhất, tăng 861,2%. 0,25 + Sản lượng điện bình quân trên đầu người tăng khá nhanh, tăng 0,25 664,6%. 2 - Giải thích: 0,25 + Dân số tăng chậm do nước ta thực hiện tốt chính sách dân số. + Sản lượng điện tăng nhanh nhất do nước ta có nhiều tiềm năng 0,25 để phát triển CN điện lực và nhu cầu cao. (Nếu học sinh giải thích được: do quá trình CNH – HĐH thì cũng 0,25 đạt 0,25 điểm). DeThi.edu.vn
  58. ĐỀ SỐ 13 UBND TỈNH BẮC NINH SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH Môn: Địa lí – Lớp 9 Thời gian làm bài: 150 phút (không kể thời gian phát đề) Câu I. (4,0 điểm) 1) Dựa vào bảng số liệu sau, hãy nhận xét và giải thích về lưu lượng nước trung bình của sông Hồng. LƯU LƯỢNG NƯỚC TRUNG BÌNH CỦA SÔNG HỒNG Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Lưu lượng 148 351 559 666 499 310 219 137 1040 885 765 889 nước (m3/s) 0 0 0 0 0 0 0 0 (Nguồn: Atlat Địa lí Việt Nam trang 10) 2) Hãy trình bày những thuận lợi và khó khăn do lũ gây ra đối với Đồng bằng sông Cửu Long. Câu II. (3,0 điểm) Cho bảng số liệu: MẬT ĐỘ DÂN SỐ CỦAVÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG, ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG, TÂY NGUYÊN VÀ CẢ NƯỚC NĂM 2013 Đồng bằng Đồng bằng Tây Vùng sông Cửu Cả nước sông Hồng Nguyên Long Mật độdân số 1287 431 100 271 (người/km2) (Nguồn: Niên giám Thống kê Việt Nam 2014, NXB Thống kê, 2015) 1) Nhận xét về mật độ dân số của các vùng và cả nước năm 2013. 2) Mật độ dân số ở Đồng bằng sông Hồng có ảnh hưởng như thế nào đến phát triển kinh tế xã hội của vùng? Câu III. (4,0 điểm) 1) Hãy lập sơ đồ thể hiện cơ cấu ngành dịch vụ ở nước ta. DeThi.edu.vn
  59. 2) Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 24 và kiến thức đã học, hãy trình bày những chuyển biến tích cực của ngành ngoại thương nước ta trong những năm qua. Tại sao nước ta lại buôn bán nhiều nhất với thị trường khu vực Châu Á – Thái Bình Dương? Câu IV. (5,0 điểm) Cho bảng số liệu: CƠ CẤU GDP PHÂN THEO KHU VỰC KINH TẾ CỦA NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 1990 – 2012 (Đơn vị: %) Năm 1990 2000 2010 2012 Nông – lâm – thủy sản 38,7 24,5 19,0 19,7 Công nghiệp – xây dựng 22,7 36,7 38,2 38,6 Dịch vụ 38,6 38,8 42,8 41,7 (Nguồn: Niên giám Thống kê Việt Nam 2013, NXB Thống kê, 2014) 1) Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu khu vực kinh tế nước ta giai đoạn 1990 - 2012. 2) Nhận xét và giải thích về cơ cấu và sự chuyển dịch cơ cấu khu vực kinh tế ở nước ta trong giai đoạn trên. Câu V. (4,0 điểm) 1) Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy chứng minh Đồng bằng sông Cửu Long là vùng trọng điểm sản xuất lúa lớn nhất nước ta. 2) Vì sao ngành thủy sản phát triển mạnh ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long? HẾT Thí sinh được sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam do NXB Giáo dục ấn hành. DeThi.edu.vn
  60. Đáp án đề thi học sinh giỏi môn Địa lý lớp 9 Câu Ý Nội dung Điểm I 1 Nhận xét và giải thích về lưu lượng nước trung bình của sông Hồng 3,00 * Nhận xét: - Tổng lưu lượng nước lớn (DC) 0,50 - Chế độ nước sông phân hóa theo mùa, có một mùa lũ và một mùa cạn. 0,50 + Mùa lũ: (DC). Tháng đỉnh lũ là tháng 8 (DC) 0,25 + Mùa cạn: (DC). Đỉnh cạn là tháng 3 (DC) 0,25 * Giải thích: - Do tổng lượng mưa trung bình năm trên toàn lưu vực sông Hồng lớn. 0,50 - Lượng nước lớn được tiếp từ bên ngoài lãnh thổ; diện tích lưu vực lớn. 0,50 - Chế độ nước sông chịu ảnh hưởng trực tiếp từ chế độ mưa. Chế độ mưa phân hóa theo mùa, mùa lũ của sông trùng với mùa mưa, mùa cạn 0,50 của sông trùng với mùa khô của khí hậu. 2 Nêu những thuận lợi và khó khăn do lũ gây ra ở Đồng bằng sông 1,00 Cửu Long * Thuận lợi: 0,50 - Mùa lũ có nước ngọt để thau chua, rửa mặn đất ở đồng bằng; bồi đắp phù sa tự nhiên, mở rộng diện tích đồng bằng. - Phát triển du lịch sinh thái, giao thông đường sông trên các hệ thống sông. 0,50 * Khó khăn: - Gây ngập lụt trên diện rộng và kéo dài. - Gây ra dịch bệnh, ô nhiễm môi trường, làm ảnh hưởng tới các hoạt động sản xuất và sinh hoạt của người dân. II 1 Nhận xét về mật độ dân số của các vùng và cả nước năm 2013 1,50 - Mật độ dân số trung bình của nước ta cao 0,25 - Mật độ dân số trung bình có sự khác nhau giữa các vùng. 0,25 DeThi.edu.vn
  61. - Đồng bằng sông Hồng có mật độ số cao nhất, cao gấp 4,7 lần mật độ trung bình cả nước, gấp 2,98 lần mật độ dân số trung bình của Đồng bằng 0,50 sông Cửu Long, gấp gần 13 lần so với mật độ dân số trung bình của Tây Nguyên. 0,25 - Tây Nguyên có mật độ dân số thấp nhất, thấp hơn nhiều mức trung bình cả nước. (DC) 0,25 - Đồng bằng sông Cửu Long có mật độ dân số khá cao so với mật độ trung bình cả nước và Tây Nguyên (DC) 2 Mật độ dân số ở Đồng bằng sông Hồng có ảnh hưởng như thế nào 1,50 đến phát triển kinh tế xã hội của vùng? * Thuận lợi: - Có nguồn lao động dồi dào. 0,25 - Thị trường tiêu thụ tại chỗ lớn. 0,25 - Thu hút đầu tư trong và ngoài nước. 0,25 * Khó khăn: 0,25 - Gây sức ép lớn đến phát triển kinh tế, kìm hãm tốc độ tăng trưởng kinh tế, làm chậm chuyển dịch cơ cấu kinh tế của vùng, 0,25 - Gây sức ép đến các vấn đề xã hội (giải quyết việc làm, nâng cao chất lượng cuộc sống, y tế, giáo dục, ) 0,25 - Gây sức ép đối với tài nguyên môi trường. III 1 Hãy lập sơ đồ thể hiện cơ cấu ngành dịch vụ ở nước ta. 1,50 CÁC NGÀNH DỊCH VỤ Dịch vụ sản xuất Dịch vụ tiêu dùng Dịch vụ công cộng - Thương nghiệp, DV - Giao thông vận tải, - Khoa học công sửa chữa Bưu chính viễn thông nghệ, giáo dục, y tế, - Khách sạn, - Tài chính, thể thao DeThi.edu.vn
  62. - Quản lí Nhà nước, (Đúng mỗi nhóm ngành được 0,50 điểm) 2 Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 24 và kiến thức đã học, hãy trình 2,50 bày những chuyển biến tích cực của ngành ngoại thương nước ta trong những năm qua. Tại sao nước ta lại buôn bán nhiều nhất với thị trường khu vực Châu Á – Thái Bình Dương? * Những chuyển biến tích cực của ngành ngoại thương nước ta trong những năm qua - Tổng kim ngạch xuất – nhập khẩu tăng nhanh 0,25 + Kim ngạch xuất khẩu: tăng liên tục (DC – Atlat) 0,25 + Kim ngạch nhập khẩu: tăng liên tục (DC – Atlat) 0,25 - Cơ cấu mặt hàng xuất nhập khẩu đa dạng: + Xuất khẩu: hàng công nghiệp nhẹ và tiểu thủ công nghiệp, công 0,50 nghiệp nặng và khoáng sản, hàng nông – lâm - thủy sản. + Nhập khẩu: máy móc thiết bị, phụ tùng, nguyên nhiên vật liệu và hàng 0,50 tiêu dùng. - Thị trường: xuất nhập khẩu mở rộng, quan trọng nhất là khu vực châu 0,25 Á – TBD, Châu Âu và Bắc Mĩ. * Nước ta buôn bán nhiều nhất với thị trường khu vực Châu Á – Thái Bình Dương, vì: - Đây là khu vực có vị trí gần nước ta. 0,25 - Là khu vực đông dân, có tốc độ phát triển nhanh. 0,25 IV 1 Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu ngành 3,00 kinh tế nước ta giai đoạn 1990 - 2012 Yêu cầu: - Dạng biểu đồ thích hợp nhất: Biểu đồ miền. (Các dạng khác không cho điểm) DeThi.edu.vn
  63. - Chính xác, khoa học, đúng khoảng cách năm, có đầy đủ số liệu trên biểu đồ, có chú giải, tên biểu đồ. 2 Nhận xét và giải thích 2,00 * Nhận xét: - Cơ cấu: Có sự khác nhau giữa các khu vực kinh tế (DC). 0,50 - Sự chuyển dịch: theo hướng giảm tỉ trọng khu vực nông – lâm – thủy sản. (DC); tăng tỉ trọng khu vực công nghiệp – xây dựng (DC); khu vực 0,50 dịch vụ có xu hướng tăng nhưng không ổn định (DC). * Giải thích: Cơ cấu GDP khác nhau giữa các khu vực và có sự chuyển dịch do: - Nước ta thực hiện đẩy mạnh quá trình CNH, HĐH. 0,50 - Phù hợp với xu hướng chuyển dịch cơ cấu ngành trên thế giới. 0,50 V 1 Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy chứng minh 2,00 Đồng bằng sông Cửu Long là vùng trọng điểm sản xuất lúa lớn nhất nước ta - Diện tích lúa của vùng lớn nhất nước (chiếm trên 50% diện tích trồng 0,50 lúa cả nước). 0,25 - Năng suất lúa cao (DC) 0,25 - Sản lượng lúa lớn nhất cả nước (chiếm trên 50% của cả nước) 0,25 - Bình quân lương thực trên đầu người lớn nhất nước (DC) 0,50 - Tất cả các tỉnh trong vùng đều có diện tích trồng lúa so với diện tích trồng cây lương thực chiếm trên 90%. đặc biệt là các tỉnh Kiên Giang, An 0,25 Giang, - Là vùng xuất khẩu gạo chủ lực của nước ta. 2 Vì sao ngành thủy sản phát triển mạnh ở vùng Đồng bằng sông Cửu 2,00 Long? Do vùng có nhiều điều kiện thuận lợi: * Điều kiện tự nhiên: DeThi.edu.vn
  64. - Vùng có 3 mặt giáp biển, vùng biển rộng, giàu nguồn lợi hải sản. 0,25 - Có ngư trường trọng điểm Minh Hải – Kiên Giang và gần các ngư 0,25 trường khác. - Mạng lưới sông ngòi, kênh rạch chằng chịt, diện tích rừng ngập mặn 0,25 ven biển lớn thuận lợi cho nuôi trồng thủy sản. - Điều kiện tự nhiên khác: 0,25 * Điều kiện kinh tế xã hội: - Dân cư có kinh nghiệm trong nuôi trồng, chế biến thủy sản, thích ứng 0,25 linh hoạt với sản xuất hàng hóa. - Thị trường trong và ngoài nước lớn. 0,25 - Cơ sở vật chất kĩ thuật. 0,25 - Điều kiện kinh tế xã hội khác: chính sách có nhiều thuận lợi, 0,25 Điểm chính thức toàn bài: Câu I + Câu II + Câu III + Câu IV + Câu V = 20,0 điểm. Ghi chú: Nếu thí sinh không trình bày như hướng dẫn chấm, song vẫn đảm bảo đúng và đủ nội dung thì vẫn cho điểm tối đa. DeThi.edu.vn
  65. ĐỀ SỐ 14 KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN LỚP 9 THCS MÔN: ĐỊA LÍ Thời gian:120 phút ( không kể thời gian giao đề) (Đề thi gồm có 02 trang; 06 câu) Câu 1 ( 2,5 điểm) a) Kể tên các kinh tuyến, vĩ tuyến đặc biệt trên quả Địa Cầu ? b) Khí áp là gì? Tại sao có khí áp ? c) Hãy phân tích sự thay đổi nhiệt độ của không khí theo độ cao và theo vĩ độ? Câu 2 ( 4,0 điểm) a) Vị trí địa lí nước ta có thuận lợi, khó khăn gì cho công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc hiện nay ? b) Cấu trúc địa hình nước ta ảnh hưởng đến sông ngòi như thế nào ? c) Từ bắc vào nam phần đất liền nước ta kéo dài bao nhiêu vĩ độ và từ tây sang đông phần đất liền nước ta mở rộng bao nhiêu kinh độ? d) 1 km2 đất liền tương ứng với bao nhiêu km 2 mặt biển, biết rằng diện tích đất liền khoảng 330.972 km2, diện tích biển Việt Nam khoảng 1.000.000 km2. Câu 3( 3,5 điểm) a) Cho biết một số thành tựu nổi bật của nền kinh tế nước ta sau hơn 30 năm đổi mới ? b) Hãy phân tích các nhân tố tự nhiên ảnh hưởng đến sự phát triển ngành công nghiệp ở nước ta? Câu 4( 3,5 điểm) Trong xây dựng kinh tế - xã hội, Tây Nguyên có những điều kiện thuận lợi và khó khăn gì ? Câu 5( 3,0 điểm) a) Trên bản đồ A có tỉ lệ 1: 8.000.000 người ta đo được độ dài của sông là 5 cm. Cho biết chiều dài thực tế của sông đó là bao nhiêu km ? b) Tính tỉ lệ một bản đồ Việt Nam. Biết rằng trên thực tế hai thủ đô cách nhau 1800 km và trên bản đồ đo được 15 cm ? c) Dựa vào Atlat Địa lý Việt Nam, kể tên các tỉnh ở Trung du, miền núi Bắc Bộ. Trong đó tỉnh nào có biên giới trên đất liền giáp với Trung Quốc? d) Một hội nghị quốc tế được tổ chức tại Anh vào lúc 9 giờ ngày 26/ 3/ 2018, được truyền hình trực tiếp. Em hãy tính giờ truyền hình trực tiếp tại các quốc gia có tên trong bảng sau: Vị trí Hàn Quốc Hoa Kì Việt Nam Ấn Độ Kinh độ 1200Đ 780 T 1050Đ 750Đ Giờ Ngày/ tháng/ năm DeThi.edu.vn
  66. Câu 6 (3,5 điểm ): Cho bảng số liệu sau:Tổng sản phẩm trong nước(GDP) phân theo ngành kinh tế, năm 2002 và 2014 (Đơn vị: nghìn tỉ đồng) Năm 2002 2014 Khu vực kinh tế Nông, lâm nghiệp, thuỷ sản 123,4 697,0 Công nghiệp - xây dựng 206,2 1307,9 Dịch vụ 206,2 1537,2 Tổng GDP 535,8 3542,1 a) Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện cơ cấu giá trị sản xuất của các khu vực kinh tế ở nước ta năm 2002 và 2014. b) Qua bảng số liệu và biểu đồ đã vẽ rút ra nhận xét và giải thích? Hết DeThi.edu.vn
  67. ĐÁP ÁN- THANG ĐIỂM KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TRƯỜNG LỚP 9 THCS MÔN: ĐỊA LÍ (Đáp án gồm có 02 trang; 06 câu) Câu Nội dung cần trả lời Điểm a. Các kinh tuyến, vĩ tuyến đặc biệt: 2,5 - Kinh tuyến gốc ( 00); Kinh tuyến đổi ngày( 1800) - Vĩ tuyến đặc biệt: + Vĩ tuyến gốc ( hay xích đạo ); + Chí tuyến Bắc, Nam ( 230 27’ B, 1,0 1 N) + Vòng cực Bắc, Vòng cực Nam 660 33’ B, N. + Cực bắc, cực Nam ( 900 Bắc, Nam ) b. Khí áp là sức ép của không khí lên bề mặt Trái Đất. Có khí áp vì không khí có trọng lượng. Trọng lượng của không khí tuy nhẹ nhưng do khí quyển rất dày nên trọng lượng của nó cũng tạo nên ra một sức ép rất lớn lên bề mặt Trái Đất. c. .Phân tích sự thay đổi nhiệt độ không khí: *Theo độ cao: 0,5 -Càng lên cao nhiệt độ không khí càng giảm,ở tầng đối lưu cứ lên cao 100m nhiệt độ giảm 0,60C. -Do lớp không khí gần mặt đất dày đặc,chứa nhiều bụi và hơi nước lên hấp thụ được nhiều nhiệt hơn lên có nhiệt độ cao,càng lên cao không khí càng loãng lên hấp thụ 0,25 được ít nhiệt hơn. *Theo vĩ độ: 0,25 - Nhiệt độ không khí giảm dần từ xích đạo về hai cực. - Do ở xích đạo ,quanh năm có góc chiếu của ánh sáng mặt trời lớn len mặt đất nhận 0,25 được nhiều nhiệt,không khí trên mặt đất cũng nóng.càng về gần cực góc chiếu sáng của ánh sáng mặt trời càng nhỏ,mặt đất nhận được ít nhiệt,không khí ít nóng hơn. 0,25 a. Vị trí địa lí nước ta có thuận lợi, khó khăn: 4,0 * Thuận lợi( 2,0 điểm) - Nằm ở nơi tiếp giáp giữa lục địa và đại dương, giữa vành đai sinh khoáng Thái Binh Dương và Địa Trung Hải nên nước ta có nhiều khoáng sản. 0,5 - Nằm ở nơi tiếp giáp giữa các luồng di chuyển của sinh vật nên nước ta có nhiều Câu tài nguyên sinh vật quý giá. 0,5 2 - Quy định đặc điểm cơ bản của thiên nhiên nước ta mang tính chất nhiệt đới, gió mùa ẩm. 0,25 - Gần trung tâm Đông Nam Á, thuận lợi cho phát triển giao thông vận tải, hội nhập dễ dàng với các nước trong khu vực và thế giới. 0,5 * Khó khăn: - Nằm trong vùng có nhiều thiên tai (d/c) gây ảnh hưởng xấu đến sản xuất và sinh hoạt 0,25 - Do có vị trí đặc biệt quan trọng nên chúng ta luôn phải chú ý đến việc bảo vệ đất nước, chống giặc ngoại xâm. 0,25 b.Cấu trúc địa hình ảnh hưởng đến sông ngòi Việt Nam: DeThi.edu.vn