Đề bài kiểm tra học kỳ I môn Địa lý Lớp 9

docx 25 trang thaodu 8980
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Đề bài kiểm tra học kỳ I môn Địa lý Lớp 9", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxde_bai_kiem_tra_hoc_ky_i_mon_dia_ly_lop_9.docx

Nội dung text: Đề bài kiểm tra học kỳ I môn Địa lý Lớp 9

  1. ĐỀ KIỂM TRA BÀI HỌC KỲ I Câu 1. Hiện nay, cơ cấu dân số theo độ tuổi của nước ta đang có xu hướng chuyển dịch A. từ cơ cấu dân số trẻ sang cơ cấu dân số già. B. từ cơ cấu dân số già sang cơ cấu dân số trẻ. C. sang “cơ cấu dân vàng”. D. tới cơ cấu dân số ổn định. Câu 2. Nhân tố tự nhiên chủ yếu nào đã quy định nền nông nghiệp nhiệt đới nước ta A. khí hậu nhiệt đới ẩm, gió mùa. B. đất phù sa. C. nguồn nước dồi dào. D. sinh vật nhiệt đới. Câu 3. Năm 2016, vùng Đồng bằng sông Hồng có diện tích là 15 nghìn km2, dân số là 18,3 triệu người. Vậy mật độ dân số của vùng trong năm 2006 sẽ là A. 1.220 triệu người/nghìn km2. B. 122 người/km2. C. 122 triệu người/ nghìn km2. D. 1.220 người/km2. Câu 4. Một vị khách quốc tế muốn đến tham quan và tìm hiểu về bản sắc văn hóa của dân tộc Gia-rai ở Việt Nam. Vị khách đó đã nghiên cứu atlat Địa lí Việt Nam và nhận thấy cần phải đi đến các tỉnh của vùng A. Trung du và miền núi Bắc Bộ. B. đồng bằng sông Cửu Long. C. Tây Nguyên. D. Đông Nam Bộ. Câu 5. Tỉnh Nam Định có nhiều điểm du lịch hấp dẫn. Một trong những tài nguyên du lịch tự nhiên của tỉnh Nam Định thể hiện trên atlat Địa lí Việt Nam là A. lễ hội truyền thống Phủ Giầy. B. lễ hội truyền thống Đền Hùng. C. vườn quốc gia Phong Nha Kẻ Bàng. D. vườn quốc gia Xuân Thủy. Đáp án Câu 1 2 3 4 5 Đáp án A A D C D ĐỀ KIỂM TRA BÀI HỌC KỲ I Câu 1. Số lượng các dân tộc cùng chung sống trên đất nước ta là A. 46.B. 48.C. 50.D. 54. Câu 2. Nguyên nhân quan trọng nhất dẫn đến sự thay đổi to lớn của nông nghiệp nước ta trong những năm đổi mới là
  2. A. nông dân cần cù lao động. B. đường lối đổi mới trong nông nghiệp. C. khí hậu thuận lợi. D. đất đai màu mỡ. Câu 3. Thế mạnh về kinh tế của vùng trung du và miền núi Bắc Bộ là A. sản xuất lúa gạo, chăn nuôi gia súc. B. trồng cây lương thực, chăn nuôi gia cầm. C. khai thác và nuôi trồng thủy sản. D. khai thác khoáng sản, phát triển thủy điện. Câu 4. Hồ nước ngọt tự nhiên đẹp nổi tiếng ở Việt Nam đã được xếp vào tốp 100 hồ nước ngọt lớn nhất thế giới do tạp chí MSN bình chọn là A. hồ Ba Bể.C. hồ Tuyền Lâm. B. hồ Hoàn Kiếm. D. hồ Xuân Hương. Câu 5. Năm 2011, vùng đồng bằng sông Hồng có diện tích 21.068,1 km2, dân số là 19999,3 nghìn người. Vậy mật độ dân số của vùng trong năm 2011 sẽ là A. 900 người/km2. C. 949,3 người/km2. B. 925 người/km2. D. 959,3 người/km2. ĐÁP ÁN Câu 1 2 3 4 5 Đáp án D B D A C ĐỀ KIỂM TRA BÀI HỌC KỲ I Câu 1. Chăn nuôi bò sữa đang phát triển ở A. vùng trung du. B. các vùng núi. C. vùng núi cao. D. ven các thành phố lớn. Câu 2. Các mặt hàng nông sản xuất khẩu chủ yếu của nước ta là A. gạo và các sản phẩm cây công nghiệp. B. cá biển và thóc. C. cà phê và gỗ. D. thóc và sản phẩm chăn nuôi. Câu 3. Dãy núi Hoành Sơn là ranh giới tự nhiên giữa hai tỉnh A. Hà Tĩnh - Quảng Bình. B. Hà Tĩnh - Nghệ An. C. Thừa Thiên Huế - Đà Nẵng. D. Quảng Bình - Quảng Trị. Câu 4. Vườn quốc gia thuộc vùng Đồng bằng sông Hồng nằm ở tỉnh Nam Định là A. vườn quốc gia Tam Đảo. B. vườn quốc gia Xuân Thủy.
  3. C. vườn quốc gia Cát Bà. D. vườn quốc gia Cúc Phương. Câu 5. Năm 2002, số dân của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ là 11,5 triệu người, diện tích của vùng là 100 965 km2. Vậy mật độ dân số của vùng là A. 81 người/km2 . B. 1179 người/km2. C. 114 người/km2. D. 242 người/km2. Đáp án Câu 1 2 3 4 5 Đáp án D A A B C ĐỀ KIỂM TRA BÀI HỌC KÌ I Câu 1. Nguồn lao động nước ta tập trung nhiều trong ngành A. nông - lâm - ngư nghiệp. B. công nghiệp - xây dựng. C. dịch vụ. D. công nghiệp - xây dựng và dịch vụ. Câu 2. Di sản văn hóa thế giới được UNESCO công nhận ở Bắc Trung Bộ là A. Phong Nha - Kẻ Bàng. B. cố đô Huế. C. phố cổ Hội An. D. di tích Mỹ Sơn. Câu 3. Cánh đồng muối Cà Ná nổi tiếng của vùng kinh tế Duyên hải Nam Trung Bộ thuộc tỉnh A. Ninh Thuận. B. Bình Thuận. C. Khánh Hòa. D. Phú Yên. Câu 4. Năng suất lúa ở Đồng bằng sông Hồng cao nhất cả nước là do A. diện tích lớn nhất. B. dân số đông. C. sử dụng nhiều phân bón. D. trình độ thâm canh cao. Câu 5. Vùng đồng bằng sông Hồng có diện tích 15 nghìn km 2, dân số 18,3 triệu người (năm 2006). Mật độ dân số của vùng là A. 1220 triệu người/km2. B. 122 người/km2. C. 1220 người/km2. C. 122 triệu người/km2. Đáp án Câu 1 2 3 4 5 Đáp án A B A D C
  4. ĐỀ KIỂM TRA BÀI HỌC KỲ I Câu 1. Hiện tượng “bùng nổ dân số”ở nước ta bắt đầu từ A. cuối những năm 50 của thế kỉ XX. B. cuối những năm 60 của thế kỉ XX. C. cuối những năm 70 của thế kỉ XX. D. đầu thế kỉ XXI. Câu 2. Khoáng sản để phát triển ngành công nghiệp năng lượng ở nước ta là A. sắt, mangan. B. apatít, pirít. C. than, dầu khí. D. đất sét, đá vôi. Câu 3. Một trong những tài nguyên du lịch nhân văn của tỉnh Nam Định là A. lễ hội đền Hùng. B. vườn quốc gia Xuân Thủy. C. bãi biển Thịnh Long. D. lễ hội đền Trần. Câu 4. Nền kinh tế nước ta trong thời kì đổi mới đang từng bước ổn định và phát triển nhờ A. tài nguyên thiên nhiên phong phú. B. nguồn lao động dồi dào. C. nhiều cán bộ khoa học kĩ thuật. D. sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế. Câu 5. Năm 2006, vùng Đồng bằng sông Hồng có diện tích là 15 nghìn km 2, dân số là 18,3 triệu người. Vậy mật độ dân số của vùng năm 2006 là A. 1220 triệu người/ km2. B. 1220 người/ km 2. C. 122 người/ km2. D. 122 triệu người/ nghìn km 2. ĐÁP ÁN Câu hỏi 1 2 3 4 5 Đáp án A C D D B ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I Câu 1. Những cây thực phẩm có trong hệ thống cây vụ đông ở địa phương Nam Định là A. su hào, cải bắp, củ cải trắng.B. cà chua, bí xanh, khoai môn. . C. đậu bắp, khoai tây, dưa leo.D. xà lách, cải bắp tím, đậu quả. Câu 2. Các trung tâm dệt may lớn nhất nước ta là
  5. A. thành phố Hồ Chí Minh, Hà Nội, Đà Nẵng, Nam Định. B. thành phố Hồ Chí Minh, Hà Nội, Biên Hòa, Thủ Dầu Một. C. thành phố Hồ Chí Minh, Hà Nội, Biên Hòa, Đà Nẵng. D. thành phố Hồ Chí Minh, Hà Nội, Hải Phòng, Đà Nẵng. Câu 3. Tuyến đường đi qua 6/7 vùng kinh tế của đất nước là A. đường sắt Thống Nhất. B. quốc lộ 1A. C. đường Hồ Chí Minh. D. đường sắt Thống Nhất và quốc lộ 1A. Câu 4. Dựa vào Atlat trang 15, hãy cho biết những đô thị có quy mô dân số trên 1 triệu người là A. Hà Nội, Hải Phòng, thành phố Hồ Chí Minh. B. Huế, Đà Nẵng, Cần Thơ. C. Hà Nội, Đà Nẵng, thành phố Hồ Chí Minh. D. thành phố Hồ Chí Minh, Đồng Nai, Bà Rịa Vũng Tàu. Câu 5. Từ tây sang đông, địa hình các tỉnh vùng Bắc Trung Bộ đều có A. núi, gò, đồi. B. núi, gò đồi, đồng bằng, biển và hải đảo. C. gò đồi, đồng bằng. D. đồng bằng, biển và hải đảo, núi, gò đồi. ĐÁP ÁN Câu 1 2 3 4 5 Đáp án A A D C B
  6. ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I Câu 1. Rừng phòng hộ có vai trò A. cung cấp gỗ cho công nghiệp chế biến và xuất khẩu. B. bảo tồn động thực vật quý hiếm. C. góp phần hạn chế thiên tai, bảo vệ môi trường sinh thái. D. tiến hành nghiên cứu về sinh vật. Câu 2. Hiện nay, nguồn lao động nước ta tập trung nhiều nhất trong ngành kinh tế A. nông, lâm, ngư nghiệp. C. dịch vụ. C. công nghiệp. D. công nghiệp và dịch vụ. Câu 3. Trong vùng Duyên hải Nam Trung Bộ, hiện tượng tự nhiên gây khó khăn lớn nhất đến sản xuất và đời sống của nhân dân là A. cháy rừng. C. sóng thần. B. động đất. D. hạn hán. Câu 4. Diện tích lúa năm 2002 của nước ta là 7504 nghìn ha; sản lượng lúa là 34,4 triệu tấn. Vậy năng suất lúa trung bình cả năm là A. 45,8 tạ/ha. C. 458,0 tạ/ha. B. 4,58 tạ/ha. D. 0,458 tạ/ha. Câu 5. Trong các chỉ tiêu phát triển dân cư, xã hội của vùng Bắc Trung Bộ năm 1999, tiêu chí cao hơn so với mức trung bình của cả nước là A. mật độ dân số. C. thu nhập bình quân đầu người một tháng. B. tuổi thọ trung bình. D. tỉ lệ hộ nghèo. Câu 1 2 3 4 5 Đáp án C A D A D ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I Câu 1. Rừng phòng hộ có vai trò A. cung cấp gỗ cho công nghiệp chế biến và xuất khẩu. B. bảo tồn động thực vật quý hiếm. C. góp phần hạn chế thiên tai, bảo vệ môi trường sinh thái.
  7. D. tiến hành nghiên cứu về sinh vật. Câu 2. Hiện nay, nguồn lao động nước ta tập trung nhiều nhất trong ngành kinh tế A. nông, lâm, ngư nghiệp. C. dịch vụ. C. công nghiệp. D. công nghiệp và dịch vụ. Câu 3. Trong vùng Duyên hải Nam Trung Bộ, hiện tượng tự nhiên gây khó khăn lớn nhất đến sản xuất và đời sống của nhân dân là A. cháy rừng. C. sóng thần. B. động đất. D. hạn hán. Câu 4. Diện tích lúa năm 2002 của nước ta là 7504 nghìn ha; sản lượng lúa là 34,4 triệu tấn. Vậy năng suất lúa trung bình cả năm là A. 45,8 tạ/ ha. C. 458,0 tạ/ ha. B. 4,58 tạ/ ha. D. 0,458 tạ/ ha. Câu 5. Trong các chỉ tiêu phát triển dân cư, xã hội của vùng Bắc Trung Bộ năm 1999, tiêu chí cao hơn so với mức trung bình của cả nước là A. mật độ dân số. C. thu nhập bình quân đầu người một tháng. B. tuổi thọ trung bình. D. tỉ lệ hộ nghèo. Câu 1 2 3 4 5 Đáp án C A D A D ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I Câu 1. Trung du và miền núi phía Bắc là địa bàn cư trú của các dân tộc A. Tày, Nùng, Ê - đê. B. Tày, Mường, Gia - rai. C. Tày, Nùng, Dao. D. Dao, Nùng, Mông. Câu 2. Hai vùng trọng điểm lúa lớn nhất nước ta là A. Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long. B. Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng duyên hải Bắc Trung Bộ. C. Đồng bằng sông Cửu Long và Đồng bằng duyên hải Bắc Trung Bộ.
  8. D. Đồng bằng duyên hải Bắc Trung Bộ và Đồng bằng duyên hải Nam Trung Bộ. Câu 3. Di sản thế giới không thuộc vùng Bắc Trung Bộ là A. Vườn quốc gia Phong Nha - Kẻ Bàng. B. Nhã nhạc cung đình Huế. C. Cố đô Huế. D. Phố cổ Hội An. Câu 4. Ngư trường vịnh Bắc Bộ là một tên gọi khác của ngư trường A. Cà Mau - Kiên Giang. B. Hải Phòng - Quảng Ninh. C. Ninh Thuận - Bình Thuận - Bà Rịa - Vũng Tàu. D. quần đảo Hoàng Sa, quần đảo Trường Sa. Câu 5. Diện tích trồng lúa năm 2006 của cả nước ta là 7324000 ha, sản lượng lúa đạt 35849 nghìn tấn. Hỏi năm 2006 năng suất lúa nước ta đạt bao nhiêu tạ/ha? A. 48,9. B. 50,0. C. 47,9. D. 51,0. ĐÁP ÁN Câu 1 2 3 4 5 Đáp án C A D B A ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I Câu1. Hiện tượng "bùng nổ dân số" ở nước ta bắt đầu từ A. cuối những năm 70 của thế kỉ XX. B. cuối những năm 60 của thế kỉ XX. C. đầu những năm 50 của thế kỉ XX. D. cuối những năm 50 của thế kỉ XX. Câu 2. Hiện nay, ngành công nghiệp trọng điểm của Việt Nam phát triển chủ yếu dựa vào thế mạnh tự nhiên sẵn có trong nước là A. ngành công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm. B. ngành công nghiệp dệt, may mặc. C. ngành công nghiệp sản xuất điện. D. ngành công nghiệp hóa chất. Câu 3. Đồng bằng sông Hồng có thế mạnh nổi bật về phát triển các ngành nông nghiệp chủ yếu là A. trồng cây công nghiệp lâu năm, chăn nuôi gia súc lớn.
  9. B. trồng cây lương thực, cây thực phẩm vụ đông, chăn nuôi lợn và gia cầm. C. nuôi trồng thủy sản, trồng cây ăn quả. D. cây công nghiệp ngắn ngày, nuôi trồng thủy sản. Câu 4. Huyện Trường Sa thuộc A. thành phố Đà Nẵng. B. tỉnh Thừa Thiên - Huế. C. tỉnh Khánh Hòa. D. tỉnh Quảng Nam. Câu 5. Cho bảng số liệu sau về sản lượng thủy sản (Đơn vị: triệu tấn). ra Năm Tổng số Chia Khai thác Nuôi trồng 2006 3,7 2,0 1,7 2010 5,1 2,4 2,7 Qua bảng trên, chúng ta biết được tỉ trọng sản lượng ngành khai thác thủy sản của nước ta có xu hướng A. giảm. B. không ổn định. C. tăng. D. tăng mạnh. Đáp án Câu 1 2 3 4 5 Đáp án D C B C
  10. ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I Câu 1. Cộng đồng các dân tộc Việt Nam bao gồm A. dân tộc Kinh. B. các dân tộc ít người. C. dân tộc Kinh, các dân tộc ít người và Việt kiều đang sinh sống ở nước ngoài. D. dân tộc Kinh, các dân tộc ít người và người nước ngoài đang sinh sống ở Việt Nam. Câu 2. “Về mặt dân cư, điểm nổi bật là đông dân, nguồn lao động dồi dào, có trình độ thâm canh cao. Nơi đây có quá trình đô thị hóa sớm nhất cả nước.”. Nhận xét này là nhận xét về vùng A. Trung du Miền núi Bắc Bộ. B. Đồng bằng sông Hồng. C. Đông Nam Bộ. D. Đồng bằng sông Cửu Long. Câu 3. Nước ta có các địa điểm du lịch nổi tiếng được xếp hạng di sản văn hóa thế giới là A. cố đô Huế, di tích Mĩ Sơn, phố cổ Hội An. B. cố đô Huế, di tích Mĩ Sơn, động Phong Nha. C. vịnh Hạ Long, cố đô Huế, di tích Mĩ Sơn. D. di tích Mĩ Sơn, phố cổ Hội An, động Phong Nha. Câu 4. Nguyên nhân quan trọng nhất làm cho sản xuất nông nghiệp ngày càng đạt nhiều thành tựu to lớn, là A. người nông dân giàu kinh nghiệm gắn bó với đất đai. B. lao động nông nghiệp đông (60%). C. người nông dân phát huy được bản chất cần cù, sáng tạo. D. nhà nước có chính sách thích hợp khuyến khích sản xuất. Câu 5. Sản lượng thủy sản của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ năm 1995 là 339,4 nghìn tấn, năm 2002 là 521,1 nghìn tấn. Vậy năm 2002, sản lượng thủy sản của vùng đã tăng trưởng A. 15,3%. B.135,5%. C. 100,5%. D. 153,5%. ĐÁP ÁN Câu 1 2 3 4 5 Đáp án C B A D D ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I Câu 1. Nước ta nằm trong số các nước có A. mật độ dân số cao nhất thế giới. B. mật độ dân số khá cao trên thế giới. C. mật độ dân số cao trên thế giới. D. mật độ dân số thấp trên thế giới.
  11. Câu 2. Cây chè ở Trung du và miền núi Bắc Bộ chiếm tỉ trọng lớn về diện tích và sản lượng so với cả nước là do A. thổ nhưỡng và khí hậu rất phù hợp. B. các vùng khác trong nước không thích hợp trồng chè. C. ngoài cây chè không trồng được bất kì cây nào khác. D. người tiêu dùng trong nước chỉ ưa chuộng chè của Trung du và miền núi Bắc Bộ. Câu 3. Địa danh ở duyên hải Nam Trung Bộ được UNESSCO công nhận là di sản văn hoá thế giới là A. Đại Nội Huế. B. Phong Nha - Kẻ Bàng. C. Vịnh Hạ Long. D. di tích Mỹ Sơn - Phố cổ Hội An. Câu 4. Đảo không nằm trong vùng vịnh Bắc Bộ ở nước ta là A. đảo Cát Bà. B. đảo Lý Sơn. C. đảo Vĩnh Thực. D. đảo Cái Bầu. Câu 5. Ở vùng duyên hải Nam Trung Bộ giá trị sản suất công nghiệp từ năm 2000 là 10,8 nghìn tỉ đồng, đến năm 2002 là 14,7 nghìn tỉ đồng, vậy đã tăng theo tỉ lệ là A. 163,11%.B. 126,12% . C. 136,11%. D. 162,12%. ĐÁP ÁN Câu 1 2 3 4 5 Đáp án C A D B C
  12. ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I Câu 1. Dân tộc Kinh chiếm A. 85% dân số cả nước. B. 86% dân số cả nước. C. 87% dân số cả nước. D. 88% dân số cả nước. Câu 2. Phân theo trình độ, nguồn lao động nước ta chủ yếu là A. đã qua đào tạo. B. lao động trình độ cao. C. lao động tay chân. D. chưa qua đào tạo. Câu 3. Biện pháp quan trọng hàng đầu trong thâm canh nông nghiệp ở nước ta là A. chọn lọc lai tạo giống. B. sử dụng phân bón thích hợp. C. tăng cường thủy lợi. D. cải tạo đất, mở rộng diện tích. Câu 4. Vườn quốc gia không thuộc vùng Đồng bằng sông Hồng là A. Cúc Phương. B. Xuân Sơn. C. Xuân Thủy. D. Cát Bà. Câu 5. Thế mạnh đánh bắt ở thủy sản ở vùng Duyên hải Nam Trung Bộ năm 2006 là 462,9 nghìn tấn, năm 2008 là 521,1 nghìn tấn. Như vậy, tỉ lệ thủy sản đã tăng A. 110,25%. B. 112,57% C. 157,21%. D. 117,52%. ĐÁP ÁN Câu 1 2 3 4 5 Đáp án B D C B B ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I Câu 1. Ở nước ta, người Ê- đê và Gia-rai tập trung chủ yếu ở vùng A. Trung du và miền núi Bắc Bộ. B. Đồng bằng sông Hồng. C. Tây Nguyên. D. Đông Nam Bộ.
  13. Câu 2. Ngành công nghiệp dệt may ở nước ta phát triển mạnh chủ yếu dựa trên ưu thế về A. nguồn lao động dồi dào, giá rẻ. B. máy móc, thiết bị hiện đại. C. trình độ khoa học kỹ thuật cao. D. vốn đầu tư lớn. Câu 3. Di sản văn hóa thế giới của vùng Bắc Trung Bộ là A. Vịnh Hạ Long, Vườn quốc gia Phong Nha-Kẻ Bàng. B. Cố đô Huế, Thành nhà Hồ. C. Cố đô Huế, Thành nhà Mạc. D. Di tích Mỹ Sơn, Vịnh Hạ Long. Câu 4. Cầu Hiền Lương bắc qua A. sông Gianh. B. sông Bến Hải. C. sông Mã. D. sông Cả. Câu 5. Số dân và dân số ở thành thị của nước ta năm 2009 là 857596 nghìn người và 253743 nghìn người. Vậy tỉ lệ dân số thành thị và nông thôn của nước ta năm đó là A. 29,6% và 70,4%. B. 28,6% và 72,5%. C. 30,5% và 69,5%. D. 28% và 72%. ĐÁP ÁN Câu 1 2 3 4 5 Đáp án C A B B A ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I Câu 1: Xu hướng chuyển dịch cơ cấu sử dụng lao động của nước ta là A. tăng tỉ trọng lao động trong khu vực nông, lâm, ngư nghiệp; giảm tỉ trọng lao động trong khu vực công nghiệp- xây dựng và dịch vụ.
  14. B. giảm tỉ trọng lao động khu vực nông, lâm, ngư nghiệp; tăng tỉ trọng lao động trong khu vực công nghiệp- xây dựng và dịch vụ. C. tăng tỉ trọng lao động trong khu vực nông, lâm, ngư nghiệp; công nghiệp- xây dựng và giảm tỉ trọng lao động trong khu vực dịch vụ. D. giảm tỉ trọng lao động trong khu vực nông, lâm, ngư nghiệp; công nghiệp xây dựng và tăng tỉ trọng lao động khu vực dịch vụ. Câu 2: Theo hình thức sử dụng, nước ta có các loại rừng sau A. rừng sản xuất, rừng phòng hộ, rừng tự nhiên. B. rừng sản xuất, rừng đặc dụng, rừng tự nhiên. C. rừng sản xuất, rừng phòng hộ, rừng trồng. D. rừng sản xuất, rừng phòng hộ, rừng đặc dụng. Câu 3: Thế mạnh về kinh tế của vùng Đồng bằng sông Hồng là A. nghề rừng, chăn nuôi gia súc lớn. B. khai thác và nuôi trồng thủy sản. C. trồng cây lương thực, chăn nuôi gia cầm. D. khai thác khoáng sản, phát triển thủy điện. Câu 4: Vườn Quốc gia Xuân Thủy thuộc loại A. rừng sản xuất. B. rừng đặc dụng. C. rừng tự nhiên. D. rừng phòng hộ. Câu 5: Di tích Mĩ Sơn ở vùng Duyên Hải Nam Trung Bộ nằm ở tỉnh A. Quảng Nam. B. Quảng Ngãi. C. Ninh Thuận. D. Bình Thuận. Đáp án Câu 1 2 3 4 5 Đáp án B D C B A ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I Câu 1. Ở nước ta, hiện tượng “ bùng nổ dân số” bắt đầu từ A. đầu thế kỉ XX. B. cuối những năm 30 của thế kỉ XX. C. cuối những năm 40 của thế kỉ XX. D. cuối những năm 50 của thế kỉ XX. Câu 2. Ở vùng Đồng bằng sông Hồng, điểm du lịch biển Thịnh Long thuộc tỉnh A. Hải Phòng. B. Thái Bình.
  15. C. Nam Định. D. Ninh Bình. Câu 3. Chăn nuôi bò sữa ở nước ta đang phát triển khá mạnh ở A. ven các thành phố lớn. B. các vùng thâm canh lương thực. C. các vùng chuyên canh cây công nghiệp. D. những nơi có nhiều đồng cỏ. Câu 4. Hiện tượng gió phơn khô nóng ở Bắc Trung Bộ được hình thành khi gió mùa tây nam vượt qua A. dải núi Tam Điệp. B. dải núi Bạch Mã. C. dải núi Trường Sơn Bắc. D. dải núi Trường Sơn Nam. Câu 5. Ở nước ta, năm 2012 diện tích trồng lúa là 7,76 triệu ha, sản lượng lúa là 43,73 triệu tấn. Năng suất lúa của nước ta năm 2012 là A. 564 tạ/ha. B. 56,4 tạ/ha. C. 51,4 tạ/ha. D. 35,9 tạ/ha. ĐÁP ÁN Câu 1 2 3 4 5 Đáp án D C A C B ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I Câu 1. Điều kiện tự nhiên quan trọng nhất để Duyên hải Nam Trung Bộ trở thành vùng sản xuất muối lớn nhất nước ta A. do thềm lục địa rộng. B. nắng nóng quanh năm ít mưa. C. có nhiều bãi tắm nổi tiếng. D. có nguồn nhân lực dồi dào. Câu 2. Thế mạnh nông nghiệp chủ yếu của Trung du và miền núi Bắc Bộ là A. cây công nghiệp ngắn ngày. B. cây lương thực. C. cây công nghiệp dài ngày. D. nuôi trồng thủy sản.
  16. Câu 3. Tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số nước ta giảm nhưng quy mô dân số vẫn tăng là do A. số người nhập cư vào nước ta ngày càng tăng. B. tỉ lệ dân số tự nhiên của nước ta vẫn cao. C. số dân đông, số người bước vào độ tuổi sinh đẻ cao. D. chính sách kế hoạch hóa gia đình của nhà nước chưa có hiệu quả. Câu 4. Vụ kiện tôm và cá Ba sa của Việt Nam xuất khẩu sang Mỹ cho ta thấy điểm yếu cần khắc phục để phát triển ngành thủy sản ở nước ta là A. điều kiện tự nhiên. B. người lao động. C. kĩ thuật chế biến. D. thị trường tiêu thụ. Câu 5. Năm 2006, diện tích của Tây Nguyên là 54659 km 2 với số dân là 4868,9 nghìn người. Vậy mật độ dân số trung bình của Tây Nguyên năm 2006 là A. 80 người/km2. B. 89 người/km2. C. 85 người/km2. D. 96 người/km2. Đáp án Câu 1 2 3 4 5 Đáp án B C C D B ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I Câu 1. "Có núi, gò đồi phía Tây, dải đồng bằng nhỏ hẹp phía đông bị chia cắt bởi nhiều dãy núi đâm lan ra sát biển, bờ biển có nhiều vũng , vinh". Đó là nhận xét của vùng nào dưới đây A. vùng Bắc Trung Bộ B. Trung du và miền núi Bắc Bộ C. Duyên Hải Nam Trung Bộ D. vùng Đông Nam Bộ Câu 2. Ở các sườn núi từ 700-1000m của vùng Trung du miền núi Bắc Bộ là địa bàn sinh sống chủ yếu của người A. Mông B. Dao C. Thái D. Mường Câu 3. Cửa khẩu nào sau đây không nằm trên đường biên giới Việt - Trung? A. Móng Cái B. Lào Cai C. Lao Bảo D. Hữu Nghị Câu 4. Việt Nam đã trở thành thành viên của các tổ chức quốc tế nào?
  17. A. APEC, ASEAN, OPECB. APEC, ASEAN, WTO C. EU, WTO, APECD. AFTA, EU, OPEC Câu 5. Tỉnh nào của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ có các đặc điểm: Vừa giáp Trung Quốc, vừa giáp vịnh Bắc Bộ, vừa giáp vùng Đồng bằng sông Hồng? A. Thái NguyênB. Bắc CạnC. Lạng SơnD. Quảng Ninh ĐÁP ÁN Câu 1 2 3 4 5 Đáp án C B C B D
  18. ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I Câu 1. Nhà máy thuỷ điện lớn nhất nước ta hiện nay là A. thuỷ điện Hoà Bình. B. thuỷ điện Yaly. C. thuỷ điện Sơn La. D. thuỷ điện Tuyên Quang. Câu 2. Dân tộc ít người ở nước ta thường sống ở sườn núi là A. dân tộc Mông. B. dân tộc Dao. C. dân tộc Tày. D. dân tộc Thái. Câu 3. Trong cơ cấu khối lượng hàng hoá vận chuyển loại hình vận tải có tỉ trọng tăng nhanh nhất là A. đường hàng không. B. đường bộ. C. đường sông. D. đường biển. Câu 4. Năm 2002, vùng Duyên hải Nam Trung Bộ có diện tích là 44 254 km2, dân số là 8,4 triệu người. Vậy mật độ dân số của vùng sẽ là A. 189 triệu người/km2. B. 189 người/km2. C. 1890 người/km2. D. 198 người/km2. Câu 5. Cơ sở để phát triển cơ cấu công nghiệp đa ngành là A. tài nguyên thiên nhiên đa dạng. B. nguồn thuỷ năng của sông suối. C. tài nguyên đất, nước, khí hậu, rừng, nguồn lợi sinh vật biển. D. cơ sở vật chất kĩ thuật trong công nghiệp và cơ sở hạ tầng. Đáp án Câu 1 2 3 4 5 Đáp án C B A B A
  19. ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I Câu 1. Ngành công nghiệp được coi là thế mạnh của tiểu vùng Tây Bắc là A. công nghiệp khai thác khoáng sản. B. công nghiệp thủy điện. C. công nghiệp cơ khí. D. công nghiệp hóa chất. Câu 2. Vùng không tiếp giáp với đồng bằng sông Hồng là A. vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ. B. vùng Bắc Trung Bộ. C. vùng Duyên hải Nam Trung Bộ. D. vịnh Bắc Bộ. Câu 3. Trong các nhân tố sau, nhân tố có tác động tích cực nhất đến sự phát triển ngành thủy sản của nước ta là A. những đổi mới về chính sách của Nhà nước đối với ngành thủy sản. B. các phương tiện tàu thuyền, ngư cụ được trang bị tốt hơn. C. phát triển dịch vụ thủy sản và mở rộng chế biến thủy sản. D. nhu cầu về mặt hàng thủy sản tăng nhiều trong những năm gần đây. Câu 4. Ngành kinh tế có thế mạnh nhất ở Duyên hải Nam Trung Bộ là A. ngư nghiệp. B. lâm nghiệp. C. nông nghiệp. D. công nghiệp. Câu 5. Nhân tố tự nhiên quan trọng tạo nên tính đa dạng trong cơ cấu ngành công nghiệp nước ta là A. địa hình đa dạng. B. khí hậu đa dạng. C. nhiều khoáng sản. D. tài nguyên thiên nhiên phong phú. ĐÁP ÁN Câu 1 2 3 4 5 Đáp án B C A A D ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I Câu 1. Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ là địa bàn cư trú đan xen của A. trên 30 dân tộc. B. trên 25 dân tộc. C. trên 20 dân tộc. D. trên 35 dân tộc. Câu 2. Tính đến năm 2002 khu vực dịch vụ của nước ta mới A. chiếm khoảng 35% lao động nhưng lại chiếm 38,5% trong cơ cấu GDP. B. chiếm khoảng 25% lao động nhưng lại chiếm 38,5% trong cơ cấu GDP. C. chiếm khoảng 25% lao động nhưng lại chiếm 38,% trong cơ cấu GDP. D. chiếm khoảng 35% lao động nhưng lại chiếm 38 % trong cơ cấu GDP. Câu 3. Bốn ngư trường trọng điểm của nước ta là A. ngư trường Cà Mau, Kiên Giang, Ninh Thuận, Bình Thuận, Bà Rịa – Vũng Tàu, Hải Phòng, Quảng Ninh và quần đảo Hoàng Sa, quần đảo Trường Sa.
  20. B. ngư trường Cà Mau, Kiên Giang, ngư trường Ninh Thuận, Bình Thuận, ngư trường Hải Phòng, Quảng Ninh và ngư trường quần đảo Hoàng Sa, quần đảo Trường Sa. C. ngư trường Cà Mau, ngư trường Ninh Thuận, ngư trường Hải Phòng và ngư trường quần đảo Hoàng Sa, Trường Sa. D. ngư trường Cà Mau - Kiên Giang, ngư trường Ninh Thuận - Bình Thuận - Bà Rịa - Vũng Tàu, ngư trường Hải Phòng - Quảng Ninh và ngư trường quần đảo Hoàng Sa, quần đảo Trường Sa. Câu 4. Việc phân bố lại dân cư và lao động giữa các vùng, miền trên phạm vi cả nước là rất cần thiết vì A. lao động nước ta còn thiếu tác phong công nghiệp. B. dân cư nước ta tập trung chủ yếu ở một số đồng bằng lớn. C. sự phân bố dân cư nước ta không đều và chưa hợp lí. D. tỉ lệ thiếu việc làm và thất nghiệp nước ta hiện còn cao nhất khu vực. Câu 5. Dân số nước ta năm 2003 là 80,9 triệu người, tốc độ gia tăng dân số tự nhiên là 1,32%, thì dân số năm 2004 là A. 81,96 triệu người. B. 81,76 triệu người. C. 81,86 triệu người.D. 81,66 triệu người. ĐÁP ÁN Câu 1 2 3 4 5 Đáp án A B D C A
  21. ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I Câu 1. Vùng có mật độ dân số cao nhất nước ta là A. Đồng bằng sông Hồng. B. Đồng bằng sông Cửu Long. C. Duyên hải Nam Trung Bộ. D. Đông Nam Bộ. Câu 2. Người Ê-đê và Gia-rai tập trung chủ yếu ở vùng A. Trung du và miền núi Bắc Bộ. B. Đồng bằng sông Hồng. C. Tây Nguyên. D. Đông Nam Bộ. Câu 3. Công cuộc Đổi mới nền kinh tế - xã hội nước ta được xác định là A. đổi mới ngành công nghiệp B. đổi mới toàn diện về kinh tế xã hội. C. đổi mới ngành nông nghiệp. D. đổi mới về chính trị tư tưởng. Câu 4. Sản lượng thuỷ sản đánh bắt ở Duyên hải Nam Trung Bộ năm 2000 là 462,9 nghìn tấn, năm 2002 là 521,1 nghìn tấn, như vậy sản lượng thuỷ sản đánh bắt ở Duyên hải Nam Trung Bộ đã tăng theo tỉ lệ % là A. 110,25%. B. 157,21%. C. 112,57%. D. 117,52%. Câu 5. Trên quan điểm môi trường và phát triển bền vững thì điều kiện quan trọng hàng đầu cần lưu ý là A. rừng và đất. B. không khí và nước. C. nước và rừng. D. đất, rừng và nước. ĐÁP ÁN Câu 1 2 3 4 5 Đáp án A C B C D
  22. ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I Câu 1. Tây Nguyên là địa bàn cư trú chủ yếu của người A. Tày, Thái, Nùng. B. Ê-đê, Gia-rai, Mnông. C. Mường, Dao, Khơ-me. D. Chăm, Mông, Hoa. Câu 2. Hai huyện đảo Trường Sa và Hoàng Sa ở biển Đông trực thuộc A. thành phố Đà Nẵng và tỉnh Khánh Hòa. B. thành phố Đà Nẵng và tỉnh Phú Yên. C. thành phố Nha Trang và tỉnh Bình Định. D. thành phố Quy Nhơn và tỉnh Khánh Hòa. Câu 3. Hiện nay, vùng phát triển ngành thủy sản mạnh nhất nước ta là A. Đồng bằng sông Hồng. B. Duyên hải Nam Trung Bộ. C. Đồng bằng sông Cửu Long. D. Đông Nam Bộ. Câu 4. Ngành công nghiệp có điều kiện phát triển mạnh nhất ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ là A. luyện kim. B. năng lượng. C. chế biến lương thực thực phẩm. D. vật liệu xây dựng. Câu 5. Năm 2002, mật độ dân số của cả nước là 242 người/km2, Đồng bằng sông Hồng là 1179 người/km2, mật độ dân số của Đồng bằng sông Hồng cao hơn cả nước A. 3,87 lần. B. 5,28 lần. C. 6,27 lần. D. 4,87 lần. Đáp án Câu 1 2 3 4 5 Đáp án B A C B D ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I Câu 1. Vùng có mật độ dân số thấp nhất nước ta hiện nay là A.Tây Nguyên. B. Bắc Trung Bộ. C. Đông Nam Bộ. D. Tây Bắc. Câu 2. Vận tải đường sông nước ta phát triển nhất trên hệ thống sông A.Thái Bình. B. Mê Công - Đồng Nai. C. Mã - Cả. D. Hồng. Câu 3. Các loại rau vụ đông như cải bắp, su hào, súp lơ là thế mạnh của vùng A. Đồng bằng sông Hồng. B. Đồng bằng sông Cửu Long.
  23. C. Trung du và miền núi Bắc Bộ D. Bắc Trung Bộ. Câu 4. Lễ hội Yên Tử hằng năm diễn ra ở tỉnh A. Bắc Ninh. B. Nam Định. C. Quảng Ninh. D. Ninh Bình. Câu 5. Cho bảng số liệu sau: GDP nước ta phân theo khu vực kinh tế năm 2000 và 2014 (Đơn vị: tỉ đồng) Công nghiệp-xây Năm Tổng số Nông-lâm-thủy sản Dịch vụ dựng 2000 441646 108356 162220 171070 2014 3542101 696969 1307935 1537197 Dựa vào kết quả xử lí số liệu từ bảng trên, trong giai đoạn 2000 – 2014, tỉ trọng GDP của khu vực nông-lâm-thủy sản nước ta giảm là A. 2,0%. B. 3,9%. C. 4,9%. D. 5,9%. ĐÁP ÁN Câu 1 2 3 4 5 Đáp án D B A C C