Đề thi chọn học sinh giỏi cấp thành phố môn Địa lí Lớp 9 - Năm học 2019-2020

doc 7 trang Hoài Anh 17/05/2022 4861
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi chọn học sinh giỏi cấp thành phố môn Địa lí Lớp 9 - Năm học 2019-2020", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_thi_chon_hoc_sinh_gioi_cap_thanh_pho_mon_dia_li_lop_9_nam.doc

Nội dung text: Đề thi chọn học sinh giỏi cấp thành phố môn Địa lí Lớp 9 - Năm học 2019-2020

  1. PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP THÀNH PHỐ THÀNH PHỐ LÀO CAI NĂM HỌC 2019 - 2020 Môn: Địa lí - Lớp 9 Thời gian: 150 phút, không kể thời gian giao đề ĐỀ CHÍNH THỨC Ngày thi: 31/12/2019 (Đề thi gồm có: 02 trang, 06 câu) Câu 1 (4,0 điểm) a. Cho câu ca dao: “ Dòng sông bên lở bên bồi, Bên lở thì đục bên bồi thì trong” Câu ca dao trên thuộc hệ quả nào của sự chuyển động của Trái Đất? Dựa vào kiến thức địa lí đã học, em hãy giải thích hiện tượng đó? b. Trình bày các nhân tố ảnh hưởng đến sự thay đổi nhiệt độ không khí. Tại sao về mùa hạ người ta thường đi nghỉ mát ở những miền ven biển? c. Dựa vào Atlat địa lý Việt Nam trang 4 hãy: Xác định tọa độ địa lí của thành phố Đà Nẵng và cho biết phương hướng từ thành phố Đà Nẵng đến tỉnh Lào Cai. d. Trận bóng đá vòng chung kết của đội tuyển U23 Việt Nam được truyền hình trực tiếp tại Phi-lip-pin (khu vực giờ 8) vào lúc 20h ngày 10/12/2019. Hãy cho biết Việt Nam (1050Đông) và Hoa Kì (1200Tây) xem trận bóng đá đó vào mấy giờ, ngày, tháng, năm nào? Câu 2 (3,5 điểm) a. Vị trí địa lí nước ta có thuận lợi và khó khăn gì cho phát triển kinh tế? b. Chứng minh khí hậu nước ta có tính chất nhiệt đới gió mùa ẩm. c. Vì sao ở khu vực Bắc Trung Bộ của nước ta thường có mưa lớn vào các tháng cuối năm? Câu 3 (3,0 điểm) a. Dựa vào Atlat địa lý Việt Nam trang 15 và kiến thức đã học, hãy giải thích tại sao dân cư nước ta tập trung đông ở các vùng đồng bằng và thưa thớt ở miền núi? b. Tại sao giải quyết việc làm đang là vấn đề xã hội gay gắt ở nước ta? Để giải quyết vấn đề này chúng ta cần tiến hành những giải pháp gì? Em có dự định gì về nghề nghiệp của mình trong tương lai. Câu 4 (3,0 điểm) a. Trình bày các nhân tố tự nhiên ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố công nghiệp ở nước ta. b. Dựa vào Atlat địa lý Việt Nam trang 22 và kiến thức đã học, hãy nhận xét sự phân bố các nhà máy điện ở nước ta. c. Kể tên một số nhà máy thủy điện của tỉnh Lào Cai. Tại sao tỉnh Lào Cai lại có điều kiện để phát triển thủy điện? Câu 5 (3,0 điểm) a. Hãy chứng minh ngành dịch vụ ở Đồng bằng sông Hồng phát triển mạnh. b. Cho bảng số liệu sau: Tỉ lệ diện tích và sản lượng cà phê của Tây Nguyên (cả nước = 100%) Đơn vị: % Năm 1995 2001 2014 Diện tích 79,0 85,1 89,4 Sản lượng 85,7 90,6 92,9 Dựa vào bảng số liệu trên hãy nhận xét về tỉ lệ diện tích và sản lượng cà phê của Tây Nguyên so với cả nước. Giải thích tại sao cây cà phê được trồng nhiều nhất ở Tây Nguyên? 1
  2. Câu 6 (3,5 điểm) Cho bảng số liệu sau: Giá trị sản xuất nông, lâm, thủy sản của nước ta, năm 2002 - 2014. (Đơn vị: tỉ đồng) Năm 2002 2014 Ngành Nông nghiệp 129017,7 817251,2 Lâm nghiệp 7675,7 36121,6 Thủy sản 26620,1 275427,2 a. Hãy vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện quy mô và cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp của từng ngành trong tổng giá trị sản xuất nông, lâm, thủy sản của nước ta, năm 2002 - 2014. b. Nhận xét sự thay đổi quy mô và cơ cấu giá trị sản xuất nông, lâm, thủy sản của nước ta trong hai năm trên. Hết Lưu ý: - Thí sinh không được ghi bất kỳ thông tin cá nhân nào vào đề thi. - Thí sinh được sử dụng Atlat địa lí Việt Nam và máy tính cầm tay. - Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm. 2
  3. UBND THÀNH PHỐ LÀO CAI KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 PHÒNG GD&ĐT TP LÀO CAI CẤP THÀNH PHỐ Năm học: 2019 - 2020 Đề thi: Môn Địa lý HƯỚNG DẪN CHẤM (Hướng dẫn chấm gồm 04 trang) CHÍNH THỨC A. Hướng dẫn chấm. - Bài thi chấm theo thang điểm 20. Điểm của bài thi là tổng các điểm thành phần, không làm tròn số, điểm thành phần nhỏ nhất là 0,25. - Học sinh làm cách khác nhưng đúng vẫn cho điểm tối đa. B. Biểu điểm. Câu Nội dung kiến thức Điểm Câu 1 a. Câu ca dao thuộc hệ quả: Vận động tự quay quanh trục của Trái Đất. 0,25 - Vận động này làm cho các vật thể chuyển động trên bề mặt Trái Đất đều bị lệch 0,5 (4,0 đ) hướng. Nếu nhìn xuôi theo chiều chuyển động ở nửa cầu Bắc thì các vật thể lệch sang bên phải, còn ở nửa cầu Nam sẽ lệch sang bên trái. - Nước ta nằm ở nửa cầu Bắc, dòng chảy của sông ngòi ở NCB đều có xu hướng 0,5 lệch về bên phải theo chiều chuyển động, dẫn đến sự va đập của các phân tử nước với bờ phải nhiều hơn bờ trái, làm cho bờ bên phải bị xâm thực và đào khoét mạnh hơn, bờ phải bị lở và bờ trái được bồi. Ở NCN diễn ra hiện tượng ngược lại. b. Các nhân tố ảnh hưởng đến sự thay đổi nhiệt độ không khí: + Vị trí gần hay xa biển của địa điểm: Do đất và nước hấp thụ và toả nhiệt khác 0,25 nhau nên không khí ở đất liền và không khí ở trên biển có nhiệt độ khác nhau (dù cùng nằm trên một vĩ độ). + Độ cao: Không khí ở dưới thấp chứa nhiều bụi và hơi nước nên hấp thụ được 0,25 nhiều nhiệt hơn không khí ở trên cao, nơi không khí loãng hơn. + Vĩ độ: Do góc chiếu của tia sáng Mặt Trời với mặt đất thay đổi theo vĩ độ, ở 0,25 Xích đạo, quanh năm có góc chiếu lớn nên không khí nhận được nhiều nhiệt hơn; càng gần cực góc chiếu càng nhỏ nên mặt đất nhận được ít nhiệt, không khí cũng ít nóng hơn. * Giải thích: Do sự hấp thụ nhiệt của đất và nước khác nhau. Đất hấp thụ nhiệt 0,5 nhanh, tỏa nhiệt nhanh; nước hấp thụ nhiệt chậm, tỏa nhiệt chậm nên vùng ven biển mát về mùa hạ. c. Tọa độ địa lí của thành phố Đà Nẵng: 1080Đ 0,25 160B - Hướng từ thành phố Đà Nẵng đến tỉnh Lào Cai: Tây Bắc 0,25 d. Tính giờ Phi-lip-pin là 20 giờ ngày 10/12/2019 thì tại: - Việt Nam nằm ở khu vực giờ 7 chậm hơn Phi-lip-pin 1 giờ sẽ xem trận bóng đá 0,5 đó vào lúc: 20 - 1= 19 giờ ngày 10/12/2019. - Tại Hoa Kì múi giờ thứ 16 cách Phi-lip-pin 16 múi giờ về phía tây sẽ xem trận 0,5 bóng đá đó vào lúc: 20 - 16= 4 giờ ngày 10/12/2019. Câu 2 a. Thuận lợi và khó khăn của vị trí địa lí nước ta: * Thuận lợi: (3,5 đ) - Vị trí nước ta nằm gần trung tâm ĐNA -> thuận lợi cho giao lưu kinh tế với các 0,25 3
  4. nước trong khu vực và trên thế giới. - Nước ta có khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa -> thuận lợi để phát triển nền nông 0,25 nghiệp nhiệt đới với cơ cấu cây trồng đa dạng. - Lãnh thổ trải dài trên nhiều vĩ độ, nằm kề sát biển đông -> phát triển kinh tế đất 0,25 liền và biển - Vị trí nằm ở nơi giao nhau của hai vành đai sinh khoáng Địa Trung Hải và Thái 0,25 Bình Dương có tài nguyên khoáng sản -> phát triển công nghiệp. * Khó khăn: Nhiều thiên tai (bão, lũ lụt, hạn hán, ); Khí hậu nóng ẩm dễ xảy ra 0,5 dịch bệnh, nấm mốc -> ảnh hưởng đến cây trồng, vật nuôi. b. Chứng minh khí hậu nước ta có tính chất nhiệt đới gió mùa ẩm. - Tính chất nhiệt đới: Nhiệt độ 23 0C và tăng dần từ Bắc vào Nam; Số giờ nắng 0,5 cao từ 1400 – 3000 giờ/năm. - Tính chất gió mùa: Một năm chia 2 mùa rõ rệt, phù hợp với 2 mùa gió: 0,5 Mùa đông lạnh khô, có gió mùa Đông Bắc từ tháng 11 – 4; Mùa hạ nóng ẩm, có gió mùa Tây Nam từ tháng 5 – 10. - Tính chất ẩm: Lượng mưa lớn (1500 – 2000 mm/năm). Độ ẩm không khí cao 0,25 trên 80%. c. Giải thích: - Gió mùa mùa đông thổi qua vịnh Bắc Bộ nhận thêm nhiều hơi nước và gặp bức 0,5 chắn địa hình Trường Sơn Bắc (chạy theo hướng TB-ĐN) chặn lại gây mưa lớn. - Vào các tháng 9,10,11 ở vùng biển miền trung thường có mưa do ảnh hưởng của 0,25 dải hội tụ nhiệt đới. Câu 3 a. Giải thích - Đồng bằng có địa hình bằng phẳng, đất đai màu mỡ, khí hậu thuận lợi, giao 0,25 (3,0 đ) thông dễ dàng, kinh tế phát triển -> đông dân. - Miền núi và cao nguyên địa hình hiểm trở, khí hậu khắc nghiệt, giao thông khó 0,25 khăn -> dân cư ít. b. Việc làm đang là vấn đề gay gắt lớn ở nước ta là do: - Nguồn LĐ dồi dào trong ĐK kinh tế phát triển chưa cao đã tạo nên sức ép lớn 0,25 đối với vấn đề giải quyết việc làm ở nước ta hiện nay. - Đặc điểm mùa vụ của SX nông nghiệp và sự phát triển nghề ở nông thôn còn 0,25 hạn chế nên tình trạng thiếu việc làm lớn. Năm 2014 tỉ lệ thiếu việc làm ở nông thôn cả nước là 2,9%. - Ở các khu vực thành thị của cả nước tỉ lệ thất nghiệp tương đối cao (3,4%). Đặc 0,25 biệt là số người trong độ tuổi LĐ trong những năm gần đây đã tăng cao trong khi số việc làm không tăng kịp. * Giải pháp: - Phân bố lại lao động và dân cư giữa các vùng. 0,25 - Thực hiện chính sách dân số, sức khỏe sinh sản 0,25 - Đa dạng hóa các hoạt động kinh tế ở nông thôn. 0,25 - Phát triển hoạt động công nghiệp, dịch vụ ở các đô thi. 0,25 - Đa dạng hóa các loại hình đào tạo, đẩy mạnh hoạt động hướng nghiệp dạy nghề 0,25 và giới thiệu việc làm. - Đẩy mạnh xuất khẩu lao động. 0,25 * Dự định nghề nghiệp - HS có thể trả lời (học lên trung học phổ thông, học nghề ). 0,25 4
  5. Câu 4 a. Các nhân tố tự nhiên ảnh hưởng đến phát triển và phân bố công nghiệp: - Khoáng sản: (3,0 đ) + Than đá, dầu mỏ, khí đốt là nguyên liệu quan trọng để phát triển các ngành 0,25 năng lượng, hoá chất. + Các khoáng sản kim loại như sắt, mangan, crôm, thiếc, chì, kẽm là nguyên 0,25 liệu quan trọng cho ngành công nghiệp luyện kim đen và luyện kim màu. Đây là cơ sở để phát triển ngành công nghiệp cơ khí. + Các khoáng sản phi kim loại như apatit, pirit, photphorit là cơ sở để phát triển 0,25 công nghiệp hoá chất, nhất là sản phẩm phân bón. + Nguồn vật liệu xây dựng như đất sét, cao lanh, đá vôi, cát trắng tạo điều kiện 0,25 để phát triển công nghiệp sản xuất VLXD. - Nguồn thuỷ năng dồi dào trên các sông suối giúp cho ngành năng lượng (thuỷ 0,25 điện) phát triển. - Tài nguyên đất, nước, khí hậu, rừng, nguồn lợi sinh vật biển tạo thuận lợi cho 0,25 các ngành nông, lâm, ngư nghiệp phát triển từ đó cung cấp nguyên liệu cho các ngành sản xuất hàng tiêu dùng và chế biển nông, lâm, thuỷ sản. b. Sự phân bố các nhà máy điện - Các nhà thủy điện phân bố gắn với các sông lớn có nguồn thủy năng dồi dào như 0,5 các nhà máy thủy điện: Sơn La, Hòa Bình (sông Đà); Thác Bà (sông Chảy); Trị An (sông Đồng Nai); Xê Xan - Các nhà máy nhiệt điện phân bố gắn với các nguồn năng lượng như: Phả Lại, 0,5 Uông Bí, Ninh Bình gần nguồn than Quảng Ninh; Phú Mĩ, Bà Rịa, Cà Mau gần nguồn nhiên liệu dầu khí. c. Một số nhà máy thủy điện ở Lào Cai như: Cốc San, Cốc Ly 0,5 Vì Lào Cai thuộc vùng núi Tây Bắc có địa hình dốc nguồn thủy năng dồi dào nên thuận lợi cho việc xây dựng các nhà máy thủy điện. Câu 5 a. Dịch vụ ở Đồng bằng sông Hồng phát triển vì: - Giao thông vận tải: Nhờ kinh tế phát triển mà hoạt động vận tải ở Đồng bằng 0,5 (3,0 đ) sông Hồng trở nên sôi động. Hà Nội và Hải Phòng là hai đầu mối gao thông quan trọng. - Du lịch: Đồng bằng sông Hồng có nhiều địa danh du lịch hấp dẫn nổi tiếng (dẫn 0,5 chứng). - Bưu chính viễn thông là ngành phát triển mạnh. Hà Nội là trung tâm thông tin, 0,5 tư vấn, chuyển giao công nghệ, tài chính, ngân hàng lớn nhất nước ta. b. Nhận xét - Diện tích và sản lượng cà phê của Tây Nguyên chiếm tỉ trọng cao so với cả nước 0,25 và liên tục tăng từ năm 1995 đến 2014. + Diện tích tăng từ 79,0% lên 89,4% (tăng 10,4%) 0,25 + Sản lượng tăng từ 85,7% lên 92,9% (tăng 7,2%) 0,25 * Cây cà phê được trồng nhiều ở vùng Tây Nguyên, vì: - Có diện tích đất ba dan màu mỡ, rộng lớn và khí hậu cận xích đạo với 2 mùa rõ 0,25 rệt, mùa khô kéo dài, thuận lợi cho thu hoạch, chế biến và bảo quản. - Người dân có nhiều kinh nghiệm trong việc trồng và chế biến cà phê. 0,25 - Chính sách đổi mới của Đảng và Nhà nước đã tạo điều kiện mở rộng thị trường 0,25 trong và ngoài nước để giúp Tây Nguyên khai thác tốt nguồn tài nguyên này. 5
  6. Câu 6 a. Vẽ biểu đồ - Xử lí số liệu Đơn vị % 0,25 (3,5 đ) Năm 2002 2014 Ngành Nông nghiệp 77,6 72,4 Lâm nghiệp 4,6 3,2 Thủy sản 17,8 24,4 Tổng 100 100 - Tính bán kính 0,25 + R1 2002 = 1 đvbk + R2 2014 = 2,6 đvbk - Vẽ biểu đồ: Vẽ 2 biểu đồ hình tròn có bán kính khác nhau (nếu vẽ biểu đồ khác 2,0 thì không cho điểm). + Yêu cầu vẽ chính xác, khoa học, chú thích, tên biểu đồ (nếu thiếu trừ 0,25 điểm) b. Nhận xét - Về quy mô: tổng giá trị sản xuất nông, lâm, thủy sản của nước ta tăng (dẫn 0,5 chứng). - Về cơ cấu: 0,5 + Tỉ trọng ngành nông, lâm nghiệp giảm (dẫn chứng). + Tỉ trọng ngành thủy sản tăng (dẫn chứng). 20,0 Tổng điểm điểm 6