Đề kiểm tra giữa học kì II môn Hoá học Lớp 8 - Năm học 2021-2022

docx 4 trang Hoài Anh 27/05/2022 4112
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra giữa học kì II môn Hoá học Lớp 8 - Năm học 2021-2022", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_giua_hoc_ki_ii_mon_hoa_hoc_lop_8_nam_hoc_2021_20.docx

Nội dung text: Đề kiểm tra giữa học kì II môn Hoá học Lớp 8 - Năm học 2021-2022

  1. UBND QUẬN BÌNH TÂN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ NĂM HỌC 2021-2022 BÌNH TÂN MÔN HÓA HỌC LỚP 8 Thời gian làm bài: 45 phút ĐỀ CHÍNH THỨC ( không kể thời gian phát đề ) (Đề kiểm tra có 02 trang) Câu 1 (2.5 điểm) Hoàn thành đầy đủ các phương trình hóa học sau, ghi rõ điều kiện của phản ứng (nếu có). a) Mg + ?  MgSO4 + ? b) KClO3  ? + ? c) H2 + Fe2O3  ? + ? d) Al + O2  ? e) CH4 + O2  ? + ? Câu 2 (2.0 điểm) Hoàn thành đầy đủ bảng sau. Lưu ý: Học sinh làm trên giấy bài làm, tên gọi ghi theo danh pháp IUPAC Công thức hóa học Phân loại Tên gọi theo IUPAC CO2 Na2O Aluminium oxide Diphosphorus pentoxide Câu 3 (1.5 điểm) Nêu hiện tượng và viết phương trình hóa học xảy ra khi cho vài hạt Zinc Zn vào ống nghiệm đựng hydrochloric acid HCl dư. Câu 4 (2.0 điểm) Dẫn một lượng vừa đủ hydrogen gas H2 (đkc) đi qua ống thủy tinh đựng 16 gam Copper (II) oxide CuO, sau phản ứng thu được một chất rắn A có màu đỏ gạch. a) Viết phương trình hóa học xảy ra. o b) Tính thể tích của H2 ở đkc. Biết ở đkc (25 C, 1bar) 1 mol khí có thể tích là 24,79 lít. c) Tính khối lượng của chất rắn A. Cho Cu= 64; H= 1; O= 16.
  2. Câu 5 (1.0 điểm) Cho hình vẽ sau dùng để điều chế khí X trong phòng thí nghiệm a) Hãy cho biết khí X là khí nào ? b) Bằng cách nào có thể biết được khí X đã được thu Khí X đầy bình tam giác ? Câu 6 (1.0 điểm) Chiều ngày 20/9/2019, trong buổi lễ khai mạc ngành bóng đá ngân hàng, các cầu thủ U14 của Câu lạc bộ Sông Lam Nghệ An (SLNA) bị bỏng và phải đi cấp cứu tại bệnh viện Nhi Nghệ An do nổ chùm bóng bay trang trí (có chứa hydrogen gas H2). Do trời nắng gắt nên một cầu thủ cầm chùm bóng bay (có 50 quả bóng) để che nắng, sau đó một chú bảo vệ dùng bật lửa và châm vào dây cột chùm bóng bay. Bất ngờ chùm bóng đồng loạt phát nổ làm 3 cầu thủ đứng gần đó và 1 bảo vệ bị bỏng nặng. Bằng những kiến thức đã học, em hãy giải thích tại sao bóng (chứa H 2) bị nổ và viết phương trình hóa học xảy ra. HẾT
  3. UBND QUẬN BÌNH TÂN HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ NĂM HỌC 2021-2022 BÌNH TÂN MÔN HÓA HỌC LỚP 8 Câu Hướng dẫn chấm Điểm a) Mg + H2SO4 loãng  MgSO4 + H2 0,5 điểm t0 ,xuctac 0,5 điểm b) 2KClO3  2KCl + 3O2 t0 0,5 điểm c) 3H2 + Fe2O3  3H2O + 2Fe Câu 1 t0 0,5 điểm (2.5 điểm) d) 4Al + 3O2  2Al2O3 0,5 điểm t0 e) CH4 + 2O2  CO2 + 2H2O Lưu ý: HS không ghi điều kiện – 0,25 điểm / lần CO2 : acidic oxide – Carbon dioxide 0,5 điểm Câu 2 Na2O: basic oxide – Sodium oxide 0,5 điểm (2.0 điểm) Al2O3 : basic oxide – Aluminium oxide 0,5 điểm P2O5: acidic oxide – Diphosphorus pentoxide 0,5 điểm Câu 3 HT: Zn tan dần, có khí không màu thoát ra 1 điểm (1.5 điểm) PTHH: Zn + 2HCl  ZnCl2 + H2 0,5 điểm m 16 n 0,2mol 0,5 điểm CuO M 80 t0 0,5 điểm a) PTHH: H2 + CuO  H2O + Cu 1 1 1 1 Câu 4 0,25 điểm (2 điểm) 0,2  0,2 0,2 0,2 (mol) 0,25 điểm b) VH2 = n. 24,79= 0,2. 24,79= 4,958 lít 0,25 điểm c) mCu = n. M = 0,2 . 64 = 12,8 gam 0,25 điểm a) Oxygen O2 0,5 điểm Câu 5 b) Dùng que đóm còn tàn đỏ cho vào miệng bình, nếu que đóm còn tàn (1 điểm) đỏ bùng cháy (hoặc phát sáng) thì chứng tỏ O2 đã đầy bình tam giác. 0,5 điểm
  4. Do khi có nhiệt độ cao (bật lửa), bóng chứa H2 đã tác dụng với O2 0,5 điểm trong không khí nên gây nổ Câu 6 t0 (1 điểm) 2H2 + O2  2H2O 0,5 điểm Lưu ý: HS Thiếu điều kiện trừ 0,25 điểm HẾT