Đề kiểm tra học kỳ II môn Hóa học Lớp 8 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Nguyễn Văn Ẩn (Có đáp án)

doc 7 trang thaodu 3970
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kỳ II môn Hóa học Lớp 8 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Nguyễn Văn Ẩn (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_hoc_ky_ii_mon_hoa_hoc_lop_8_nam_hoc_2018_2019_tr.doc

Nội dung text: Đề kiểm tra học kỳ II môn Hóa học Lớp 8 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Nguyễn Văn Ẩn (Có đáp án)

  1. PHÒNG GD-ĐT BẾN CẦU TRƯỜNG THCS NGUYỄN VĂN ẨN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II NĂM HỌC 2018- 2019 MÔN: HÓA HỌC 8 THỜI GIAN: 45 phút (Không tính thời gian viết đề ) ĐỀ Câu 1: Oxit là gì? Có mấy loại oxit, kể ra? (1đ) Câu 2 Cho các loại oxit sau: CO2, FeO, P2O5, Na2O, ZnO, CuO, SO3 , SiO2 . - Hãy phân loại chúng . (1đ) Câu 3: Hãy lập các phương trình hóa học của các phản ứng có sơ đồ sau và cho biết mỗi phản ứng thuộc loại nào: (2đ) a. S + O2 SO2 b. P + O2 P2O5 c. KMnO4 K2MnO4 + MnO 2 + O2 d. Fe + CuCl2 FeCl2 + Cu Câu 4: a. Muối là gì, muối được phân làm mấy loại ? (1đ) b. Hãy đọc tên các chất sau: NaCl, K2SO4 , NaH2PO4 , Na2HPO4 (1đ) Câu 5: Hãy viết công thức tính nồng độ mol của dung dịch. Ghi rõ tên, đơn vị mỗi đại lương trong công thức? (1đ) Câu 6: Tính số mol và số gam chất tan có trong 2.5 lít dung dịch CaCl 2 0.1 M. (2đ) ( Cho Ca= 40; Cl = 35.5 ). Long Thuận, ngày 23/04/2019 Duyệt của tổ trưởng GVBM Lâm Thị Phượng Lê Thị Kim Nhàn
  2. PHÒNG GD-ĐT BẾN CẦU TRƯỜNG THCS NGUYỄN VĂN ẨN ĐÁP ÁN KIỂM TRA HỌC KÌ II NĂM HỌC 2018- 2019 MÔN: CÔNG NGHỆ 6 CÂU ĐÁP ÁN ĐIỂM 1 -Oxit là hợp chất của 2 nguyên tố, trong đó có một nguyên tố là oxi. 0.5 -Có 2 loại oxit: oxit axit và oxit bazơ. 0.5 2 - Oxit axit : CO2, P2O5, SO3 , SiO2 0.5 - Oxit bazơ: FeO, Na2O, ZnO, CuO, 0,5 3 a. S + O2 SO2 (PƯ hóa hợp) 0,75 b. 4P + 5O2 2P2O5 (PƯ hóa hợp) 0,75 c. 2KMnO4 K2MnO4 + MnO 2 + O2 (PƯ phân hủy) 0.75 d. Fe + CuCl2 FeCl2 + Cu (PƯ thế) 0.75 4 a.- Muối là hợp chất mà phân tử gồm có một hay nhiều nguyên tử 0,5 kim loại liên kết với một hay nhiều gốc axit. - Muối được phân làm 2 loại là: muối trung hòa và muối axit 0,5 4 b.NaCl: Natriclorua 0.25 K2SO4 : kali sunfat 0.25 NaH2PO4: Natri đihidrophotphat 0.25 Na2HPO4 : Natri hidrophotphat 0.25 5 n CM = V 0.5 Trong đó: .CM : Nồng độ mol của dung dịch (M) .n : Số mol chất tan (mol) 0.5 .V : Thể tích dung dịch (l) 6 Số mol CaCl2 : nCaCl2 = 0,1 .2,5 = 0,25 (mol) 1 Số gam CaCl2 : mCaCl2 =0,25. 111= 27,75 (g) 1
  3. Long Thuận, ngày 23/04/2019 Duyệt của tổ trưởng GVBM Lâm Thị Phượng Lê Thị Kim Nhàn
  4. MA TRẬN: TÊN CHỦ ĐỀ NHẬN BIẾT THÔNG VẬN DỤNG VẬN DỤNG TỔNG HIỂU THẤP CAO I. Oxi-không khí. ĐN và phân loại Phân loại oxit oxit Số câu Câu 1 Câu 2 2 Số điểm Tỉ lệ 1 10% 1 10% 2 20% II. Axit- bazơ-muối ĐN, phân loại Đọc tên muối muối. Số câu Câu 4a Câu 4b 2 Số điểm Tỉ lệ 1 10% 1 10% 2 20% III.Lập PTHH và Phân biệt các Lập PTHH phân biệt các loại loại phản ứng phản ứng. Số câu Câu 3 Câu 3 2 Số điểm Tỉ lệ 1 10% 2 20% 2 20% IV. Bài tập tính Viết công thức Từ nồng độ dd, theo PTHH và tính nồng độ tính số mol và số Nồng độ dung dịch dung dịch. gam chất tan. Số câu Câu 5 Câu 6 2 Số điểm Tỉ lệ 1 10% 2 20% 4 40 % Tổng số câu 3 3 1 1 8 Tổng số điểm 3 3 2 2 10 Tỉ lệ 30% 30% 20% 20% 100% Long Thuận, ngày 23/04/2019 Duyệt của tổ trưởng GVBM Lâm Thị Phượng Lê Thị Kim Nhàn
  5. Tuần dạy : 34 Ngày dạy: Tiết : 65 KIỂM TRA HỌC KÌ II 1. Mục tiêu: 1.1. Kiến thức: Củng cố : Về tính chất vật lí và tính chất hóa học của oxi, hidro, nước. Khái niệm phản ứng hóa hợp, phân hủy và phản ứng thế. 1.2. Kĩ năng: -Phân biệt các loại phản ứng hóa học; phân biệt và gọi tên oxít, axít, bazơ, muối - Giải được bài toán tính theo PTHH. 1.3. Thái độ: - Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, nghiêm túc, trật tự khi làm bài kiểm tra II. Ma trận đề kiểm tra: TÊN CHỦ ĐỀ NHẬN BIẾT THÔNG VẬN DỤNG VẬN DỤNG TỔNG HIỂU THẤP CAO I. Oxi-không khí. ĐN và phân loại Phân loại oxit oxit Số câu Câu 1 Câu 2 2 Số điểm Tỉ lệ 1 10% 1 10% 2 20% II. Axit- bazơ-muối ĐN, phân loại Đọc tên muối muối. Số câu Câu 4a Câu 4b 2 Số điểm Tỉ lệ 1 10% 1 10% 2 20% III.Lập PTHH và Phân biệt các Lập PTHH phân biệt các loại loại phản ứng phản ứng. Số câu Câu 3 Câu 3 2 Số điểm Tỉ lệ 1 10% 2 20% 2 20%
  6. IV. Bài tập tính Viết công thức Từ nồng độ dd, theo PTHH và tính nồng độ tính số mol và số Nồng độ dung dịch dung dịch. gam chất tan. Số câu Câu 5 Câu 6 2 Số điểm Tỉ lệ 1 10% 2 20% 4 40 % Tổng số câu 3 3 1 1 8 Tổng số điểm 3 3 2 2 10 Tỉ lệ 30% 30% 20% 20% 100% III. Đề kiểm tra: Câu 1: Oxit là gì? Có mấy loại oxit, kể ra? (1đ) Câu 2 Cho các loại oxit sau: CO2, FeO, P2O5, Na2O, ZnO, CuO, SO3 , SiO2 .- Hãy phân loại chúng . (1đ) Câu 3: Hãy lập các phương trình hóa học của các phản ứng có sơ đồ sau và cho biết mỗi phản ứng thuộc loại nào: (3đ) a. S + O2 SO2 b. P + O2 P2O5 c. KMnO4 K2MnO4 + MnO 2 + O2 d. Fe + CuCl2 FeCl2 + Cu Câu 4: c. Muối là gì, muối được phân làm mấy loại ? (1đ) d. Hãy đọc tên các chất sau: NaCl, K2SO4 , NaH2PO4 , Na2HPO4 (1đ) Câu 5: Hãy viết công thức tính nồng độ mol của dung dịch. Ghi rõ tên, đơn vị mỗi đại lương trong công thức? (1đ) Câu 6: Tính số mol và số gam chất tan có trong 2.5 lít dung dịch CaCl2 0.1 M. (2đ) ( Cho Ca= 40; Cl = 35.5 ). IV.Đáp án: CÂU ĐÁP ÁN ĐIỂM 1 -Oxit là hợp chất của 2 nguyên tố, trong đó có một nguyên tố là oxi. -Có 2 loại oxit: oxit axit và oxit bazơ. 1 2 - Oxit axit : CO2, P2O5, SO3 , SiO2 0,5 - Oxit bazơ: FeO, Na2O, ZnO, CuO, 0,5 3 a. S + O2 SO2 (PƯ hóa hợp) 0,75 b. P + O P O (PƯ hóa hợp) 2 2 5 0,75 c. KMnO4 K2MnO4 + MnO 2 + O2 (PƯ phân hủy) 0.75 d. Fe + CuCl2 FeCl2 + Cu (PƯ thế)
  7. 0.75 4 a.- Muối là hợp chất mà phân tử gồm có một hay nhiều nguyên 0,5 tử kim loại liên kết với một hay nhiều gốc axit. - Muối được phân làm 2 loại là: muối trung hòa và muối axit 0,5 4 b.NaCl: Natriclorua 0.25 K2SO4 : kali sunfat 0.25 NaH2PO4: Natri đihidrophotphat 0.25 Na2HPO4 : Natri hidrophotphat 0.25 5 n CM = V 0.5 Trong đó: 0.5 .CM : Nồng độ mol của dung dịch (M) .n : Số mol chất tan (mol) .V : Thể tích dung dịch (l) 6 Số mol CaCl2 : nCaCl2 = 0,1 .2,5 = 0,25 (mol) 1 Số gam CaCl2 : mCaCl2 =0,25. 111= 27,75 (g) 1 V. Thống kê kết quả: LỚP TSHS 0-2 2-3,5 3,5-D5 CỘNG % 5-D.6,5 6,5-D8 8-10 CỘNG % 8.1 8.2 8.3 8.4 Rút kinh nghiệm: