Đề kiểm tra giữa học kỳ II môn Ngữ văn Lớp 8 - Trường THCS Hoàng Ngân (Có đáp án)

doc 4 trang thaodu 7270
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra giữa học kỳ II môn Ngữ văn Lớp 8 - Trường THCS Hoàng Ngân (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_giua_hoc_ky_ii_mon_ngu_van_lop_8_truong_thcs_hoa.doc

Nội dung text: Đề kiểm tra giữa học kỳ II môn Ngữ văn Lớp 8 - Trường THCS Hoàng Ngân (Có đáp án)

  1. Trường THCS Hoàng Ngân ĐỀ KIỂM TRA LỚP 8 GIỮA KÌ II MÔN : Ngữ Văn 8 (Thời gian làm bài : 120 phút) A. Phần trắc nghiệm khách quan: ( 2 điểm, mỗi câu đúng 0,25 điểm ) Trả lời bằng cách khoanh tròn vào chữ cái đầu đáp án đúng Câu 1: Ông (1231 - 1300), tước Hưng Đạo Vương là một danh tướng thời Trần, có công lao lớn trong ba cuộc chống quân Mông- Nguyên. Ông là ai ? a. Trần Quốc Tuấn. b. Nguyễn Ái Quốc. c. Lí Công Uẩn. d. Nguyễn Thiếp. Câu 2: Hành động nói là gì ? a. Là cách sắp xếp từ ngữ trong một câu. b. Là nhấn mạnh hình ảnh, đặc điểm. c. Là liên kết câu. d. Là hành động được thực hiện bằng lời nói nhằm mục đích nhất định. Câu 3: Đặc sắc nghệ thuật của văn bản Nước Đại Việt ta là gì ? a. Lí lẽ chặt chẽ. b. Sắc bén. c. Giàu hình ảnh. d. Viết theo thể văn biền ngẫu ; lập luận chăt chẽ, chức cứ hùng hồ, lời văn trang trọng, tự hào. Câu 4: Câu thơ: “ Hỡi cảnh rừng ghê gớm của ta ơi!” là câu gì? a. Câu cảm thán. b. Câu trần thuật. c. Câu phủ định. d. Câu cầu khiến. Câu 5: Chức năng chính của câu nghi vấn dùng để làm gì ? a. Phủ định, đe doạ. b. Bộc lộ cảm xúc. c. Hỏi. d. Ra lệnh, yêu cầu, đề nghị, khuyên bảo. Câu 6: Ý nào dưới đây thể hiện trình tự mà Nguyễn Trãi đưa ra để khẳng định tư cách độc lập của dân tộc ? a. Nền văn hiến. b. Cương vực lãnh thổ, nền văn hiến, truyền thống lịch sử, chủ quyền. c. Truyền thống lịch sử. d. Chủ quyền. Câu 7: Hịch tướng sĩ được viết theo thể văn gì ? a. Văn xuôi. b. Văn biền ngẫu. c . Thơ. d. Văn vần. Câu 8: Ý nào nói đúng nhất chức năng của thể hịch ? a. Dùng để công bố kết quả một sự việc. 1
  2. b. Dùng để trình bày với nhà vua sự việc, ý kiến hoặc đề nghị. c. Dùng để cổ động, thuyết phục hoặc kêu gọi hoặc kêu gọi đấu tranh chống thù trong giặc ngoài. d. Dùng để ban bố mệnh lệnh của nhà vua. B. Tự luận : ( 7 điểm). Câu 1: (2 điểm). Chép chính xác bài thơ Ngắm trăng của Hồ Chí Minh( Phần dịch thơ). Nêu ý nghĩa văn bản của bài thơ? Câu 2 : ( 5 điểm). Giới thiệu một sản phẩm, một trò chơi mang bản sắc Việt Nam (như chiếc nón lá, chiếc áo dài, trò chơi thả diều, ) 2
  3. ĐÁP ÁN KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II Môn: Ngữ văn 8 ( Thời gian: 120 phút) A.Phần trắc nghiệm khách quan: ( 3 điểm, mỗi câu đúng 0,25 điểm ) 1. a 2. d 3. d 4. a 5. C 6. B 7. b 8. C B. Tự luận : ( 7 điểm). Câu 1: (2 điểm). - Chép chính xác bài thơ( 1 điểm) Ngắm trăng( Vọng nguyệt) Trong tù không rượu cũng không hoa, Cảnh đẹp đêm nay, khó hững hờ; Người ngắm trăng soi ngoài cửa sổ, Trăng nhòm khe cửa ngắm nhà thơ. - Ý nghĩa văn bản của bài thơ( 1 điểm). Tác phẩm thể hiện sự tôn vinh cái đẹp của tự nhiên, của tâm hồn con người bất chấp hoàn cảnh ngục tù. Câu 2 : ( 5 điểm). 1. Mở bài: (0.75 đ) Giới thiệu khái quát về đối tượng( trò chơi, ) 2. Thân bài:( 3.5đ) Lần lượt giới thiệu từng mặt, từng phần, từng vấn đề, đặc điểm của đối tượng. (Số người chơi, dụng cụ chơi; Cách chơi( luật chơi), thế nào thì thắng, thế nào thì thua, thế nào thì phạm luật; Yêu cầu đối với trò chơi). 3. Kết bài: (0.75đ) Ý nghĩa của đối tượng. * Lưu ý: Mỗi câu tuỳ theo mức độ làm bài của HS để GV cho điểm phù hợp. 3