Đề kiểm tra giữa kỳ II môn Công nghệ 6 - Năm học 2021-2022

doc 7 trang Hoài Anh 27/05/2022 5550
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra giữa kỳ II môn Công nghệ 6 - Năm học 2021-2022", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_giua_ky_ii_mon_cong_nghe_6_nam_hoc_2021_2022.doc

Nội dung text: Đề kiểm tra giữa kỳ II môn Công nghệ 6 - Năm học 2021-2022

  1. TRƯỜNG THCS NGUYỄN KHUYẾN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KỲ II NĂM HỌC 2021-2022 MÔN: CÔNG NGHỆ 6 PHẦN TRẮC NGHIỆM: 4 điểm THỜI GIAN LÀM BÀI: 10 phút Điểm Lời phê của thầy(cô) Họ và tên: Lớp: Hãy khoanh tròn vào đáp án đúng: Câu 1: Vải sợi thiên nhiên có nguồn gốc từ: A. thực vật B. động vật C. thực vật và động vật D. than đá Câu 2: Vải lanh được tạo ra từ nguồn nguyên liêu là: A. lông cừu B. cây lanh C. lông dê D. lông vịt Câu 3: Trang phục mùa hè thuộc loại trang phục nào? A. theo thời tiết B. theo công dụng C. theo lứa tuổi D. theo giới tính Câu 4: Vải sợi hóa học có: A. vải sợi nhân tạo B. vải sợi tổng hợp C. vải sợi nhân tạo và vải sợi tổng hợp D. các loại trừ vải sợi nhân tạo và vải sợi tổng hợp. Câu 5: Loại trang phục nào sau đây không thuộc phân loại theo thời tiết? A. trang phục mùa hè B. trang phục mùa đông C. trang phục mùa thu D. đồng phục Câu 6: Quy trình là quần áo gồm các bước theo thứ tự nào sau đây? A. là, điều chỉnh nhiệt độ bàn là, phân loại quần áo, để bàn là nguội hẳn. B. phân loại quần áo, điều chỉnh nhiệt độ bàn là, là, để bàn là nguội hẳn. C. điều chỉnh nhiệt độ bàn là, phân loại quần áo, để bàn là nguội hẳn, là. D. điều chỉnh nhiệt độ bàn là, là, phân loại quần áo, để bàn là nguội hẳn. Câu 7: Người lớn tuổi nên chọn vải và kiểu may trang phục nào dưới đây: A. vải màu tối, kiểu may ôm sát. B. vải màu tối, kiểu may trang nhã, lịch sự. C. vải màu sắc sặc sỡ, kiểu may hiện đại. D. vải màu tươi sáng, kiểu may cầu kì, phức tạp Câu 8: Tại sao người ta cần phân loại quần áo trước khi là? A. để quần áo không bị bay màu. B. để là quần áo nhanh hơn. C. để là riêng từng nhóm quần áo theo loại vải. D. để dễ cất giữ quần áo sau khi là.
  2. TRƯỜNG THCS NGUYỄN KHUYẾN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KỲ II NĂM HỌC 2021-2022 MÔN: CÔNG NGHỆ 6 PHẦN TỰ LUẬN: 6 điểm THỜI GIAN LÀM BÀI: 35 phút Điểm Lời phê của thầy (cô) Họ và tên: TN: Lớp: TL: Cộng: Câu 1(1 điểm): Em hãy trình bày vải sợi hóa học dùng trong may mặc? Câu 2(2 điểm): Trang phục là gì? Tại sao con người cần phải có trang phục? Câu 3(3 điểm): Em hãy nêu qui trình giặt, phơi quần áo bằng máy? Bài làm
  3. TRƯỜNG THCS NGUYỄN KHUYẾN MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KỲ II NĂM HỌC 2021-2022 MÔN: CÔNG NGHỆ 6 Vận dụng Cấp độ Nhận biết Thông hiểu Cấp độ thấp Cấp độ cao Cộng Chủ đề TN TL TN TL TN TL TN TL Điểm trắc nghiệm Bài 6: Các loại vải thường dùng trong may mặc. Câu 1 1 2,4 Số câu 1 1 2 4 Số điểm 0,5 1 1 2,5 Tỉ lệ % 5 10 10 25 Bài 7: Trang phục Câu 7 3 5,6,8 2,3 Số câu 1 1 3 2 7 Số điểm 0,5 0,5 1,5 5 7,5 Tỉ lệ % 5 5 15 50 75 2 1 3 3 2 11 Tổng số câu 3 3 5 11 Tổng số điểm 1 1 1,5 1,5 5 10 Tỉ lệ % 10 10 15 15 50 100
  4. TRƯỜNG THCS NGUYỄN KHUYẾN ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KỲ II NĂM HỌC 2021-2022 MÔN: CÔNG NGHỆ 6 PHẦN TRẮC NGHIỆM 1 2 3 4 5 6 7 8 C B A C D B B C Mỗi câu đúng được 0,5 điểm. PHẦN TỰ LUẬN Câu 1(1 Trả lời: điểm): Em - Vải sợi hoá học được dệt bằng các loại sợi do con người tạo hãy trình bày ra từ một số chất hoá học. 0,5 điểm vải sợi hóa - Vải sợi hoá học có thể chia thành 2 loại: học dùng trong may + Vải sợi nhân tạo: ít nhăn, có khả năng thấm hút tốt 0,25 điểm mặc? nên mặc thoáng mát. + Vải sợi tổng hợp: không bị nhăn, ít thấm mồ hôi nên không thoáng mát khi mặc 0,25 điểm Câu 2(2 Trả lời: điểm): Trang - Trang phục : Trang phục là các loại quần áo và một số phục là gì? vật dụng khác đi kèm như: mũ, giày, tất (vớ), khăn Tại sao con choàng, .Trong đó quần áo là những vật dụng quan người cần trọng nhất . phải có trang - Con người cần phải có trang phục vì: Trang phục giúp 1 điểm phục? bảo vệ cơ thể chống lại những tác hại của môi trường như: nắng nóng, mưa bão, tuyết lạnh, không khí ô nhiễm, và làm đẹp cho con người trong mọi hoạt động. 1 điểm Câu 3(3 - Chuẩn bị: lấy các vật dụng trong túi quần, túi áo ra; phân điểm): Em loại quần áo màu sáng, màu trắng với quần áo màu tối để giặt hãy nêu qui riêng. 1 điểm trình giặt, - Thực hiện: phơi quần áo + Tẩy vết bẩn hoặc vò trước với xà phòng những chỗ bằng máy? bám bẩn nhiều như: cổ áo, nách áo, đáy quần. 0,5 điểm +Giặt bằng máy: Chọn mức nước và chế độ giặt phù hợp với quần áo; cho xà phòng và nước xả vải (nếu có) vào khoang giặt; khởi động máy để bắt đầu quá trình giặt, sấy. 0,5 điểm - Hoàn tất: phơi quần áo màu sáng, quần áo bằng vải bông, vải sợi pha ở ngoài nắng; phơi quần áo màu sẫm, quần áo bằng vải lụa nylon trong bóng râm. 1 điểm
  5. Đề cương môn: Công nghệ lớp 6 I/PHẦN TRẮC NGHIỆM Câu 1. Nguyên liệu sản xuất vải sợi thiên nhiên là: A. Sợi tơ tằm B. Tre C.Than đá D. Dầu mỏ Câu 2. Vải sợi thiên nhiên có nguồn gốc từ: A. Thực vật B. Động vật C. Thực vật và động vật D. Than đá Câu 3. Vải lanh được tạo ra từ: A. Lông cừu B. Cây lanh C. Lông dê D. Lông vịt Câu 4. Vải sợi thiên nhiên có nguồn gốc động vật là: A. Vải bông B. Vải lanh C. Vải len D. Vải bông và vải len Câu 5. Đâu không phải đặc điểm của vải sợi thiên nhiên? A. Dễ bị nhàu B. Độ hút ẩm thấp C. Mặc thoáng mát D. Phơi lâu khô Câu 6. Trang phục mùa hè thuộc loại trang phục nào? A. Theo thời tiết B. Theo công dụng C. Theo lứa tuổi D. Theo giới tính Câu 7. Trang phục thể thao thuộc kiểu trang phục nào? A. Theo thời tiết B. Theo công dụng C. Theo lứa tuổi D. Theo giới tính Câu 8. Trang phục trẻ em thuộc kiểu trang phục nào? A. Theo thời tiết B. Theo công dụng C. Theo lứa tuổi D. Theo giới tính Câu 9. Trang phục có kí hiệu như sau cho biết điều gì? A. Có thể giặt B. Không được giặt C. Chỉ giặt bằng tay D. Có thể sấy Câu 10. Sử dụng trang phục có kiểu dáng thoải mái khi: A. Đi học B. Đi chơi C. Đi lao động D. Đi lễ hội Câu 11. Sử dụng trang phục có kiểu dáng vừa vặn, màu sắc trang nhã lịch sự khi: A. Đi học B. Đi chơi C. Đi lao động D. Đi lễ hội Câu 12. Sử dụng trang phục có chất liệu vải dễ thấm mồ hôi khi: A. Đi học B. Đi chơi C. Đi lao động D. Đi lễ hội Câu 13. Theo em, màu vải nào có thể phối hợp với tất cả các màu khác? A. Màu xanh B. Màu vàng C. Màu trắng và màu đen D. Màu đỏ Câu 14. Đặc điểm của vải sợi thiên nhiên: A. Mặc thoáng mát B. Dễ bị nhàu C. Phơi lâu khô D. Cả 3 đáp án trên Câu 15. Nguyên liệu nào sau đây không dùng để sản xuất vải sợi nhân tạo là: A. Gỗ B. Tre C. Nứa D. Than đá Câu 16. Vải sợi hóa học có: A. Vải sợi nhân tạo
  6. B. Vải sợi tổng hợp C. Vải sợi nhân tạo và vải sợi tổng hợp D. Các loại trừ vải sợi nhân tạo và vải sợi tổng hợp. Câu 17. Đặc điểm của vải sợi nhân tạo là: A. Độ hút ẩm cao, thoáng mát, dễ bị nhàu, phơi lâu khô. B. Ít nhàu, thấm hút tốt, thoáng mát. C. Không bị nhàu, ít thấm mồ hôi, không thoáng mát. D. Cả 3 đáp án trên Câu 18. Đặc điểm nào sau đây không phải ưu điểm của vải sợi nhân tạo? A. Mặt vải mềm B. Hút ẩm tốt C. Không co rút D. Ít nhàu Câu 19. Loại trang phục nào sau đây không thuộc phân loại theo thời tiết? A. Trang phục mùa hè B. Trang phục mùa đông C. Trang phục mùa thu D. Đồng phục Câu 20. Loại vải có nhược điểm ít thấm mồ hôi là: A. Vải sợi thiên nhiên C. Vải sợi nhân tạo B. Vải sợi tổng hợp D. Vải sợi pha Câu 21. : Quy trình là quần áo gồm các bước theo thứ tự nào sau đây? A. Là, điều chỉnh nhiệt độ bàn là, phân loại quần áo, để bàn là nguội hẳn. B. Phân loại quần áo, điều chỉnh nhiệt độ bàn là, là, để bàn là nguội hẳn. C. Điều chỉnh nhiệt độ bàn là, phân loại quần áo, để bàn là nguội hẳn, là. D. Điều chỉnh nhiệt độ bàn là, là, phân loại quần áo, để bàn là nguội hẳn. Câu 22. Trang phục bao gồm những vật dụng nào sau đây? A. Khăn quàng, giày C. Mũ, giày, tất B. Áo, quần D. Áo, quần và các vật dụng đi kèm Câu 23. Người lớn tuổi nên chọn vải và kiểu may trang phục nào dưới đây? A. Vải màu tối, kiểu may ôm sát. B. Vải màu tối, kiểu may trang nhã, lịch sự. C. Vải màu sắc sặc sỡ, kiểu may hiện đại. D. Vải màu tươi sáng, kiểu may cầu kì, phức tạp Câu 24. Tại sao người ta cần phân loại quần áo trước khi là? A. Để quần áo không bị bay màu. B. Để là quần áo nhanh hơn. C. Để là riêng từng nhóm quần áo theo loại vải. D. Để dễ cất giữ quần áo sau khi là. Câu 25. Để tạo cảm giác tròn đầy hơn, ta nên chọn vải may trang phục có các chi tiết A. Màu trắng, kẻ sọc ngang, mặt vải thô, xốp. B. Màu xanh nhạt, hoa văn dạng sọc dọc, mặt vải mờ đục C. Màu xanh đen, kẻ sọc ngang, mặt vải bóng láng. Đáp án: 1 -A 2 -C 3 –B 4 -C 5 -B 6-A 7- B 8 -C 9 -B 10 -B 11 -A 12 -C 13 -C 14-D 15 -D 16 -C 17 -B 18- C 19 -D 20 -B 21 -B 22 -D 23 -B 24 -C 25 -A I/PHẦN TỰ LUẬN Câu 1: Em hãy trình bày vải sợi thiên nhiên dùng trong may mặc? Trả lời : - Vải sợi thiên nhiên được dệt bằng các dạng sợi có sẵn trong tự nhiên, có nguồn gốc từ
  7. thực vật hoặc động vật như vải bông hay cotton (từ cây bông), vải lanh (từ cây lanh), vải tơ tằm (từ tơ tằm), vải len (từ lông cừu hoặc từ lông dê, lông lạc đà, lông vịt), - Vải sợi thiên nhiên có độ hút ẩm cao nên mặc thoáng mát nhưng dễ bị nhàu, phơi lâu khô. Câu 2: Em hãy trình bày vải sợi hóa học dùng trong may mặc? Trả lời: - Vải sợi hoá học được dệt bằng các loại sợi do con người tạo ra từ một số chất hoá học. - Vải sợi hoá học có thể chia thành 2 loại: + Vải sợi nhân tạo: ít nhăn, có khả năng thấm hút tốt nên mặc thoáng mát. + Vải sợi tổng hợp: không bị nhăn, ít thấm mồ hôi nên không thoáng mát khi mặc Câu 3: Trang phục là gì? Tại sao con người cần phải có trang phục? Trả lời: - Trang phục : Trang phục là các loại quần áo và một số vật dụng khác đi kèm như: mũ, giày, tất (vớ), khăn choàng, .Trong đó quần áo là những vật dụng quan trọng nhất . - Con người cần phải có trang phục vì: Trang phục giúp bảo vệ cơ thể chống lại những tác hại của môi trường như: nắng nóng, mưa bão, tuyết lạnh, không khí ô nhiễm, và làm đẹp cho con người trong mọi hoạt động. Câu 4: Em hãy nêu cách lựa chọn trang phục theo lứa tuổi? Trả lời: - Trẻ em: chọn loại vải mềm, dễ thấm mồ hôi, màu sắc tươi sáng, hoa văn sinh động, kiểu may rộng rãi. - Thanh, thiếu niên: thích hợp với nhiều loại vải và kiểu may, đa dạng về hoa văn và màu sắc. - Người lớn tuổi: chọn màu sắc, hoa văn, kiểu may trang nhã, lịch sự. Câu 5: Em hãy nêu qui trình giặt, phơi quần áo bằng máy? - Chuẩn bị: lấy các vật dụng trong túi quần, túi áo ra; phân loại quần áo màu sáng, màu trắng với quần áo màu tối để giặt riêng. - Thực hiện: + Tẩy vết bẩn hoặc vò trước với xà phòng những chỗ bám bẩn nhiều như: cổ áo, nách áo, đáy quần. +Giặt bằng máy: Chọn mức nước và chế độ giặt phù hợp với quần áo; cho xà phòng và nước xả vải (nếu có) vào khoang giặt; khởi động máy để bắt đầu quá trình giặt, sấy. - Hoàn tất: phơi quần áo màu sáng, quần áo bằng vải bông, vải sợi pha ở ngoài nắng; phơi quần áo màu sẫm, quần áo bằng vải lụa nylon trong bóng râm.