Đề kiểm tra học kì I môn Ngữ văn Lớp 7 - Năm học 2016-2017 - Trường THCS Hưng Bình (Có đáp án)

docx 6 trang thaodu 5240
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kì I môn Ngữ văn Lớp 7 - Năm học 2016-2017 - Trường THCS Hưng Bình (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_hoc_ki_i_mon_ngu_van_lop_7_nam_hoc_2016_2017_tru.docx

Nội dung text: Đề kiểm tra học kì I môn Ngữ văn Lớp 7 - Năm học 2016-2017 - Trường THCS Hưng Bình (Có đáp án)

  1. ĐỀ KIỂM TRA MÔN NGỮ VĂN 7 - HỌC KỲ I – NĂM HỌC 2016 -2017 I. MỤC TIÊU KIỂM TRA: - Thu thập thông tin để đánh giá mức độ dạy chuẩn kiến thức, kĩ năng trong chương trình học kì I, môn Ngữ văn lớp 7 theo ba nội dung: Văn bản, Tiếng Việt, Tập làm văn, với mục đích đánh giá năng lực đọc – hiểu và tạo lập văn bản của học sinh thông qua hình thức kiểm tra tự luận. II. HÌNH THỨC ĐỀ KIỂM TRA - Hình thức: tự luận - Cách tổ chức kiểm tra: Cho học sinh làm bài trong 90 phút III. THIẾT LẬP MA TRẬN - Liệt kê tất cả các chuẩn kiến thức kĩ năng của chương trình môn ngữ văn 7, học kì I. - Chọn nội dung cần đánh giá và thực hiện các bước thiết lập ma trận đề kiểm tra - Xác định khung ma trận. Mức độ Vận dụng Nhận biết Thông hiểu Cộng Tên Chủ đề Mức độ thấp Mức độ cao Nhận biết Hiểu nội 1.Đọc-Hiểu PTBĐ của dung, ý (Chọn một đoạn được đoạn trích dẫn từ tác phẩm văn nghĩa của học hoặc nhật dụng ngoài SGK) đoạn Nhận biết từ Viết đoạn văn 2. Tiếng Việt: láy, từ ghép, ngắn phân - Từ ghép, từ láy từ đồng tích tác dụng - Từ đồng nghĩa, Từ trái nghĩa, từ trái của biện pháp nghĩa nghĩa, điệp tu từ (hoặc - Điệp ngữ ngữ được sử giá trị của từ dụng trong láy, từ đồng đoạn Đọc- nghĩa, từ trái Hiểu nghĩa) trong đoạn Đọc- Hiểu 1
  2. Tạo lập văn bản biểu cảm về một tác phẩm hoặc một khía cạnh của tác 3. Tập làm văn: phẩm: Biểu cảm về một tác -Cuộc chia phẩm văn học tay của những con búp bê - Cảnh khuya - Tiếng gà trưa Tổng số câu Số câu: 2/3 (gồm nhiều câu hỏi Số câu: 1/3 Số câu:1 Số câu: 2 Số điểm -Tỉ lệ % nhỏ) 2 điểm ( 20% ) 1 điểm (10%) 7 điểm (70%) 10 điểm (100%) IV.ĐỀ RA 2
  3. ĐỀ KIỂM TRA MÔN NGỮ VĂN 7 - HỌC KỲ I – NĂM HỌC 2016 -2017 Câu 1.( 3 điểm) Đọc kĩ đoạn thơ sau và thực hiện các yêu cầu: Tóc bà trắng tựa mây bông Chuyện bà như giếng cạn xong lại đầy Bà như một tán cây cao Mênh mông bóng mát nghiêng vào đời em ( Trích "Bà" - Nguyễn Thụy Kha ) a) Xác định các phương thức biểu đạt của đoạn thơ trên. b) Nêu nội dung chính của đoạn thơ. c) Tìm từ trái nghĩa, từ láy có trong đoạn thơ. d) Viết đoạn văn ngắn phân tích tác dụng của biện pháp tu từ trong hai câu thơ sau: Tóc bà trắng tựa mây bông Chuyện bà như giếng cạn xong lại đầy Câu 2. ( 7 điểm): Phát biểu cảm nghĩ của em về nhân vật Thủy trong đoạn trích sau: Cuộc chia tay đột ngột quá. Thủy như người mất hồn, mặt tái xanh như tàu lá. Em chạy vội vào trong nhà mở hòm đồ chơi của nó ra. Hai con búp bê tôi đã đặt gọn vào trong đó. Thủy lấy con Vệ Sĩ ra đặt trên giường tôi, rồi bỗng ôm ghì lấy con búp bê, hôn gấp gáp lên mặt nó và thì thào: - Vệ Sĩ thân yêu ở lại nhé! Ở lại gác cho anh tao ngủ nhé! Xa mày, con Em Nhỏ sẽ buồn lắm đấy, nhưng biết làm thế nào Em khóc nức lên và chạy lại nắm tay tôi dặn dò: - Anh ơi! Bao giờ áo anh rách, anh tìm về chỗ em, em vá cho, anh nhé Tôi khóc nấc lên. Mẹ tôi từ ngoài đi vào. Mẹ vuốt tóc tôi và nhẹ nhàng dắt tay em Thủy: - Đi thôi con. Qua màng nước mắt, tôi nhìn theo mẹ và em lên xe. Bỗng em lại tụt xuống chạy về phía tôi, tay ôm con búp bê. Em đi nhanh về chiếc giường, đặt con Em Nhỏ quàng tay vào con Vệ Sĩ. - Em để nó ở lại – Giọng em ráo hoảnh – Anh phải hứa với em không bao giờ để chúng nó ngồi cách xa nhau. Anh nhớ chưa? Anh hứa đi. - Anh xin hứa. Tôi mếu máo trả lời và đứng như chôn chân xuống đất, nhìn theo cái bóng bé nhỏ liêu xiêu của em tôi trèo lên xe. Chiếc xe tải rồ máy, lao ra đường và phóng đi mất hút. ( Cuộc chia tay của những con búp bê – Khánh Hoài - Ngữ văn 7, tập 1.) 3
  4. V.HƯỚNG DẪN CHẤM HƯỚNG DẪN CHUNG - Giám khảo cần nắm vững yêu cầu của hướng dẫn chấm để đánh giá tổng quát bài làm của thí sinh, tránh cách chấm đếm ý cho điểm. - Do đặc trưng của bộ môn Ngữ văn nên giám khảo cần chủ động, linh hoạt trong việc vận dụng hướng dẫn chấm. Không yêu cầu quá cao đối với mức điểm 9, 10. Đặc biệt khuyến khích những bài viết có cảm xúc, sáng tạo. - Việc chi tiết hóa điểm số các ý phải được thống nhất trong nhãm bé m«n chÊm thi. - Tổng toàn bài thi 10 điểm, chiết đến 0,25 điểm. NHỮNG YÊU CÇu CỤ THỂ VÒ KỸ NĂNG, KIẾN THỨC; CÁCH CHO ĐIỂM. CÂU KIẾN THỨC, KỸ NĂNG §iÓm 1. 3,0 a . 0,5 Phương thức biểu đạt: Miêu tả, biểu cảm. b 1,0 Nội dung chính của đoạn thơ: Tình cảm yêu thương, kính trọng, biết ơn của đứa cháu thơ với người bà thân yêu của mình. c Từ trái nghĩa: Cạn – đầy ; Từ láy: Mênh mông 0,5 Mỗi từ đúng được 0,25 điểm. d * Yêu cầu về kỹ năng: Viết đúng hình thức một đoạn văn. Diễn đạt rõ ràng, mạch lạc, không mắc lỗi về chính tả, ngữ pháp * Yêu cầu về kiến thức: Học sinh cảm nhận được nét đặc sắc của biện pháp tu từ so sánh trong hai câu thơ: + Mái tóc trắng của bà được so sánh với hình ảnh đám mây bông trên trời có tác dụng gợi vẻ đẹp hiền từ, cao quí và đáng kính, khiến ta liên tưởng tới hình ảnh bà tiên trong những câu chuyện cổ tích. + Chuyện của bà kể thì được so sánh với hình ảnh cái giếng thân thuộc ở làng quê VN cứ cạn xong lại đầy. Vậy là kho chuyện của bà rất nhiều, không bao giờ hết và đó là những câu chuyện dành kể cho cháu nghe với tình yêu thương bao la, đẹp đẽ; vì vậy nó luôn khắc sâu vào tâm trí cháu.  Với hai câu thơ sử dụng nghệ thuật so sánh rất phù hợp mà cũng rất riêng, nhà thơ Nguyễn Thụy Kha đã vừa khắc họa được hình ảnh người bà thân yêu của mình vừa thể hiện tình cảm kính yêu dành cho bà. 4
  5. * Cách cho điểm: - Đảm bảo đầy đủ các yêu cầu về kiến thức và kỹ năng trên. 1,0 - Đề cập đủ các yêu cầu trên nhưng phân tích, cảm nhận chưa thật sâu 0,75 sắc, còn mắc một vài lỗi nhỏ về diễn đạt. - Biết viết đoạn văn phân tích BPTT, đạt 1/2 kiến thức. 0,5 - Đạt khoảng 1/3 kiến thức nhưng kỹ năng làm bài còn hạn chế hoặc sa 0,25 vào diễn nôm, kỹ năng làm bài yếu. 2 7,0 * Yêu cầu về kỹ năng: : Biết làm bài văn biểu cảm về nhân vật trong một trích đoạn, có bố cục rõ ràng, mạch lạc, hành văn lưu loát, không mắc lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu. * Yêu cầu về kiến thức: Trên cơ sở những hiểu biết chung về tác giả Khánh Hoài và văn bản Cuộc chia tay của những con búp bê để phát biểu cảm nghĩ về nhân vật Thủy. Dưới đây là một số định hướng cơ bản: - Giới thiệu tác phẩm, nhân vật Thủy và đoạn trích. - Tóm tắt hoàn cảnh và nỗi đau em phải gánh chịu trong phần truyện trước. - Phát biểu cảm nghĩ về Thủy trong đoạn truyện: + Thủy rất nhạy cảm, sâu sắc: Yêu quý hai con búp bê, bởi đó là đồ chơi gắn bó với tuổi thơ, khoảng thời gian hạnh phúc và còn là hiện thân của hai anh em. Trong cuộc chia tay, cô bé đã hôn gấp gáp lên mặt con Vệ Sĩ và nói trong nước mắt, nỗi xót xa. + Thủy có một tấm lòng nhân hậu, luôn hết lòng yêu thương, quan tâm đến anh. . Em để con Vệ Sĩ ở lại để gác đêm cho anh yên giấc. . Đau đớn khi phải xa anh, lo cho anh không có ai quan tâm, chăm sóc, nghẹn ngào dặn dò anh nếu áo có rách thì tìm đến để em vá cho. + Em còn là một cô bé vị tha: Nhường nhịn anh, chấp nhận bất hạnh, thiệt thòi về mình. Hành động bất ngờ, quyết định dứt khoát, đầy nghị lực: Để con Em Nhỏ ở lại để hai con búp bê mãi không phải xa nhau, không phải chịu số phận bi kịch, nỗi đau chia cắt như hai anh em. Để chúng bên nhau cũng là để hình ảnh Thủy luôn ở bên anh để anh đỡ cô đơn - Đánh giá: + Nghệ thuật xây dựng nhân vật: . Đặt nhân vật được trong một tình huống éo le, đau xót để khắc họa nội tâm, tính cách nhân vật. 5
  6. . Ngòi bút miêu tả tâm lí trẻ thơ đặc sắc, thể hiện sự thấu hiểu và trân trọng, nâng niu tâm hồn và ước mơ của con trẻ. . Giọng văn đầy cảm xúc. + Ý nghĩa: Vẻ đẹp tâm hồn và khát vọng đoàn tụ, hạnh phúc gia đình của bé Thủy. Từ đó câu chuyện cho người đọc một bài học về tình anh em giản dị mà sâu nặng, cảm động, về sự trân trọng và gìn giữ tổ ấm gia đình, là hồi chuông cảnh tỉnh cho những bậc làm cha làm mẹ * C¸ch cho ®iÓm: - §¶m b¶o c¸c yªu cÇu trªn. 7,0 - BiÕt viÕt bµi v¨n biểu cảm về nhân vật, ®¹t 2/3 yªu cÇu vÒ kiÕn thøc. 6,0 - §¹t 1/2 yªu cÇu ®· nªu. 4-5 - Đạt 1/3 yêu cầu 3,0 - KÜ n¨ng lµm bµi cßn nhiÒu h¹n chÕ, nội dung sơ sài. 2,0 - Sa vào kể chuyện 1,0 L­u ý: C¸c møc ®iÓm kh¸c gi¸m kh¶o linh ®éng chiÕt ®iÓm phï hîp. 6