Đề kiểm tra học kỳ 1 môn Toán học Lớp 6 - Năm học 2018-2019 - Quận Bình Chánh (Có đáp án)

doc 3 trang Hoài Anh 18/05/2022 2900
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kỳ 1 môn Toán học Lớp 6 - Năm học 2018-2019 - Quận Bình Chánh (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_hoc_ky_1_mon_toan_hoc_lop_6_nam_hoc_2018_2019_qu.doc

Nội dung text: Đề kiểm tra học kỳ 1 môn Toán học Lớp 6 - Năm học 2018-2019 - Quận Bình Chánh (Có đáp án)

  1. PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ 1 HUYỆN BÌNH CHÁNH NĂM HỌC 2018-2019 MÔN KIỂM TRA: TOÁN LỚP 6 ĐỀ CHÍNH THỨC Ngày kiểm tra: 14 / 12 / 2018 Thời gian làm bài 60 phút (không kể thời gian phát đề) (đề kiểm tra gồm 01 trang) Câu 1. (2,5 điểm) Thực hiện các phép tính sau: a) 44: 22 58.6 2 b) 62 : 4.3 2.52 20180 c) 12 14 25 : 23 Câu 2. (2 điểm) Tìm x: a) x 83 55 102 b) 22.2x 16 Câu 3. (1,5 điểm) Cho a = 56; b = 70; c = 84 a) Tìm ƯCLN(a, b, c) b) Tìm BCNN(a, b, c) Câu 4. (1,5 điểm) Một cửa hàng vừa nhập một số trứng, nếu đựng trong các loại khay chứa 10 trứng, 12 trứng hoặc 15 trứng thì vừa đủ. Hỏi tổng số trứng vừa nhập vào của cửa hàng là bao nhiêu, biết số trứng trong khoảng từ 350 đến 400. Câu 5. (2,5 điểm) Cho tia Ox và tia Oy là hai tia đối nhau. Trên tia Ox lấy điểm A và B sao cho OA = 3 cm, OB = 8 cm. a) Tính độ dài đoạn thẳng AB. b) Trên tia Oy lấy điểm C sao cho OC = 2 cm. Tính độ dài đoạn thẳng BC. c) Điểm A có phải là trung điểm của BC không? Vì sao? . HẾT (Thí sinh không sử dụng tài liệu. Giám thị không giải thích gì thêm) Họ và tên thí sinh số báo danh
  2. HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI KIỂM TRA HỌC KỲ 1 NĂM HỌC 2018-2019 MÔN TOÁN KHỐI LỚP 6 Câu 1. (2,5 điểm) Thực hiện các phép tính sau: a) 44: 22 58.6 2 2 348 2 348 0,25đ +0,25đ b) 62 : 4.3 2.52 20180 36:12 2.25 1 3 50 1 52 0,5đ+0,25đ+0,25đ c) 12 14 25 : 23 12 14 22 12 14 4 0,25đ+0,25đ 12 ( 10) 2 0,25đ+0,25đ Câu 2. (2 điểm) Tìm x: a) x 83 55 102 x 83 102 55 0,25đ x 83 47 0,25đ x 47 83 0,25đ x 36 0,25đ b) 22.2x 16 22 x 24 0,5đ 2 x 4 0,25đ x 4 2 2 0,25đ Câu 3. (1,5 điểm) Cho a = 56; b = 70; c = 84 56 = 23.7; 70 = 2.5.7; 84 = 22.3.7 0,5đ a) ƯCLN(56, 70, 84) = 2.7 = 14 0,5đ b) BCNN(56, 70, 84) = 23.3.5.7 = 840 0,5đ Câu 4. (1,5 điểm) Số trứng đựng vừa đủ trong các khay loại chứa 10, 12 và 15 trứng, nên số trứng là bội chung của 10, 12 và 15. 0,25đ 10 = 2.5; 12 = 22.3; 15 = 3.5 BCNN(10, 12, 15) = 22.3.5 = 60 0,5đ BC(10, 12, 15) = B(60) = {0; 60; 120; 180; 240; 300; 360; 420; } 0,5đ Vì số trứng trong khoảng từ 350 đến 400 nên số trứng cần tìm là 360. 0,25đ Câu 5. (2,5 điểm) y 8 cm x C 2 cm O 3 cm A B a) Tính độ dài đoạn thẳng AB. Ta có : Các điểm A và B cùng thuộc tia Ox và OA < OB (2 cm < 3 cm)
  3. Nên điểm A nằm giữa hai điểm O và B. 0,25đ Suy ra: OA + AB = OB 0,25đ AB = OB – OA = 8cm – 3cm = 5cm 0,25đ+0,25đ b) Trên tia Oy lấy điểm C sao cho OC = 2 cm. Tính độ dài đoạn thẳng BC. Vì B thuộc tia Ox, C thuộc tia Oy Mà Ox và Oy là hai tia đối nhau Nên điểm O nằm giữa hai điểm C và B 0,25đ Suy ra: BC = BO + OC = 8cm + 2cm = 10cm 0,25đ+0,25đ c) Điểm A có phải là trung điểm của BC không? Vì sao? Điểm A là trung điểm của đoạn BC. Vì: Điểm A nằm giữa hai điểm B, C và AC = AB = 5cm 0,5đ (do AC = AO + OC = 3cm + 2cm = 5cm) 0,25đ Nếu học sinh có cách giải khác, Thầy (Cô) dựa vào biểu điểm trên để chấm.