Đề kiểm tra học kỳ I môn Hóa học Lớp 9 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Bình Kiều (Có đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kỳ I môn Hóa học Lớp 9 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Bình Kiều (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- de_kiem_tra_hoc_ky_i_mon_hoa_hoc_lop_9_nam_hoc_2018_2019_tru.docx
Nội dung text: Đề kiểm tra học kỳ I môn Hóa học Lớp 9 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Bình Kiều (Có đáp án)
- + Ma trận đề kiểm tra Tên chủ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao Cộng đề TNKQ T TNKQ TL TN TL TNKQ TL (nội dung, L KQ chương) 1.Các loại -NB oxit -Nhận hợp chất -NB tính biết các vô cơ chất axit chất -NB tính chấtbazo, pH -NB muối Số câu 4 1 5 Số điểm 2đ 2đ 4đ=40 Tỉ lệ % % 2.Kimloại -NB tc vật -XĐ được -Tính -Giải lí của kl thể tích khí toán thích -NB dãy theo hiện hđhh của pt tượng kim loại hóa thực học tế Số câu 3 1 1 1 6 Số điểm 1,5đ 0,5đ 2đ 1đ 5đ Tỉ lệ % =50% 3.Phi kim -Tính chất -Tính chất vật lí của hóa học phi kim của phi kim Số câu 1 1 2 Số điểm 0,5đ 0,5 đ 1đ= Tỉ lệ % 10% Tổng số 8 2 1 1 1 13 câu 4đ 1đ 2đ 2đ 1đ 10đ Tổng số 40% 30% 20% 10% 100% điểm Tỉ lệ %
- PHÒNG GD& ĐT KHOÁI CHÂU ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2018-2019 TRƯỜNG THCS BÌNH KIỀU MÔN :HÓA 9 Thời gian: 45 phút A.PHẦN TRẮC NGHIỆM(5điểm) Chọn phương án đúng ghi vào bài làm Câu 1: Oxit axit có những tính chất hóa học nào sau đây A. Tác dụng với oxit bazơ,kiềm,nước B.Tác dụng với nước ,axit ,oxit bazơ C.Tác dụng với kiềm ,nước ,axit D.Tác dụng với nước ,axit ,kiềm Câu 2: Giấm ăn có tính axit vậy giấm có pH là: A. pH 7 D. 7 < pH < 9 Câu 3:Dung dịch NaOH không có tính chất hoá học nào sau đây? A. Làm quỳ tím hoá xanh B. Tác dụng với oxit axit tạo thành muối và nước C. Tác dụng với axit tạo thành muối và nước D. Bị nhiệt phân huỷ tạo ra oxit bazơ và nước Câu 4: Chất nào sau đây còn có tên gọi là muối ăn? A.KNO3. B.NaCl C. CuSO4. D. CaCO3 Câu 5: Sắt bị nam châm hút là do A.Sắt là kim loại nặng. B.Sắt có từ tính. C.Sắt có màu trắng. D.Sắt có tính dẫn điện Câu 6 Đơn chất tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng giải phóng khí hiđrô là A. Đồng . B. Lưu huỳnh. C.Kẽm. D.Thuỷ ngân . Câu 7:Dãy kim loại được sắp xếp theo chiều giảm dần là: A.Na , Mg , Zn B.Al , Zn , Na C.Mg , Al , Na D.Pb , Ag , Mg Câu 8: Ở điều kiện thường, phi kim có thể tồn tại ở trạng thái A. Lỏng và khí. B. Rắn và lỏng. C. Rắn và khí. D. Rắn, lỏng, khí. Câu 9 : Dãy phi kim tác dụng với oxi tạo thành oxit axit là: A. C, S, Cl2 B. P, C ,S C. H2, Cl2 ,C D. C, P ,Cl2 Câu 10:Hòa tan 4,8 g Mg vào dung dịch HCl thu được V lít H2 (đktc). Giá trị của V là: A.4,48l B. 3,36l C. 33,6l D. 44,8l B.PHẦN TỰ LUẬN(5 ĐIỂM) Câu 11:(2 điểm) Cho một khối lượng sắt dư vào 50 ml dung dịch HCl. Phản ứng xong, thu được 3,36 lít khí (đktc).
- a) Viết phương trình hóa học. b) Tính khối lượng sắt đã tham gia phản ứng. c) Tìm nồng độ mol của dung dịch HCl đã dùng. Câu 12 :(2 điểm)Bằng phương pháp hoá học nhận biết ra các dung dịch: NaOH, Ba(OH) 2, HCl, BaCl2 Câu 13(1 điểm)Tại sao không dùng xô ,chậu bằng nhôm để đựng vôi vữa Cho (Cl=35,5; H=1; Fe = 56) HẾT ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM A.PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN(5 điểm) Mỗi câu đúng được 0,5 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Đáp án A A D B B C A D B A B.PHẦN TỰ LUẬN(5 điểm) Câu Đáp án Biểu điểm Câu11(2điểm) 3,36 Số mol khí H2 = ,0,15(mol) 22,4 0,25 a )Phương trình phản ứng: Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 0.5 mol 0,15 0,3 0,15 0,15 b) Khối lượng sắt đã phản ứng: 0,25 mFe = 0,15 x 56 = 8,4 g c) Số mol HCl phản ứng: nHCl = 0,3 mol 0,5 50 ml = 0,05 lít Nồng độ mol của dung dịch HCl: 0,5 0,3 CM dd HCl 6M 0,05 Câu12(2điểm) -Dùng quỳ tím nhận ra HCl làm quỳ tím 0,25 chuyển đỏ, -BaCl2 không làm đổi màu quỳ tím 0,25 -NaOH và Ba(OH)2 đều làm quỳ tím 0,5 chuyển thành màu xanh
- -Dùng H2SO4 nhận ra Ba(OH)2 vì xuất hiện 1 kết tủa trắng -Phương trình hóa học Ba(OH)2 + H2SO4 → BaSO4 + 2H2O Câu13(1điểm) Nếu dùng xô, chậu, nhôm để đựng vôi, 1 nước vôi hoặc vữa thì các dụng cụ này sẽ nhanh hỏng vì trong vôi, nước vôi đều có chứa Ca(OH)2 là một chất kiềm nên tác dụng được với Al làm cho nhôm bị ăn mòn.