Đề kiểm tra học kỳ I môn Toán học 6 - Năm học 2018-2019 (Có đáp án)

doc 2 trang Hoài Anh 18/05/2022 3590
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kỳ I môn Toán học 6 - Năm học 2018-2019 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_hoc_ky_i_mon_toan_hoc_6_nam_hoc_2018_2019_co_dap.doc

Nội dung text: Đề kiểm tra học kỳ I môn Toán học 6 - Năm học 2018-2019 (Có đáp án)

  1. ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN 5 ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I - NH 2018 - 2019 PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO MÔN : TOÁN - LỚP 6  Thời gian : 90 phút (không kể thời gian giao đề) ( Học sinh làm bài vào giấy kiểm tra ) Câu 1: (2 điểm) Thực hiện phép tính: a) 327 69 66 3  201 ; b) 1053:501 348 9.4 : 9. Câu 2: (2 điểm) a) Tìm số tự nhiên x, biết: 65 5 x 66 . b) Từ các chữ số 1, 3, 6, 9 hãy viết tất cả các số có ba chữ số phân biệt chia hết cho 3. Câu 3: (1 điểm) Bạn An muốn chia 15 cuốn sách, 60 cuốn tập và 75 bút chì thành một số hộp quà có số cuốn sách , số cuốn tập và số bút chì như nhau. Hỏi bạn An có thể chia được nhiều nhất bao nhiêu hộp quà? Câu 4: (1 điểm) Có ba chiếc xe khách cùng xuất phát từ một bến. Xe thứ nhất cứ 4 ngày, xe thứ hai cứ 6 ngày, xe thứ ba cứ 9 ngày lại quay về bến. Hỏi ít nhất sau bao nhiêu ngày cả ba xe lại cùng xuất phát? Câu 5: (1 điểm) Một bảng “vuông” 11x11 gồm 121 điểm trong đó hai đường chéo là các điểm tô đen còn lại là các điểm trắng (xem hình mô tả: không đủ 121 điểm). Hỏi có bao nhiêu điểm trắng? Câu 6: (1 điểm) Một số có 3 chữ số. Khi ta thêm 1 vào đằng trước số đó hay thêm vào đằng sau số đó ta đều được một số có 4 chữ số. Biết rằng số viết lần sau lớn hơn số viết lần trước 2889. Tìm số đó. Câu 7: (2 điểm) Trên tia Ox lấy hai điểm A và B sao cho OA = 4 cm, OB = 6 cm. a) Trong ba điểm O, A, B điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại? Vì sao? Tính AB. b) Trên tia BA lấy điểm C sao cho BC = 4 cm. Điểm A có là trung điểm của đoạn thẳng BC không? Vì sao? * Chú ý: Câu 5: không vẽ hình vào bài làm. ___HẾT___
  2. THANG ĐIỂM VÀ ĐÁP ÁN ( BÀI KIỂM TRA HK I - TOÁN 6 ) Câu 1 (2 điểm): a) Ngoặc đơn, ngoặc vuông, kết quả 153 0,5đ + 0,25đ + 0,25đ b) Ngoặc đơn, ngoặc vuông, ngoặc móc và kết quả 1 0,25đ + 0,25đ + 0,25đ + 0,25đ Câu 2 (2 điểm): a) Bước tính, kết quả x = 4 0,5đ + 0,5đ b) Kể 6 số: 369, 396, 639, 693, 936, 963 0,5đ x 2 (chỉ đúng 1 hoặc 2 số: 0,25đ) Câu 3 (1 điểm): + ƯCLN (15 , 60 , 75) = 15 0,5đ + Vậy số hộp quà nhiều nhất là 15 0,5đ Câu 4 (1 điểm): + BCNN(4 , 6 , 9) = 36 0,5đ + Ít nhất 3 xe lại cùng xuất phát là 36 (ngày) 0,5đ Câu 5 (1 điểm): + 1 cạnh hình vuông có 11 điểm + Số điểm trên đường chéo của hình vuông bằng số điểm trên 1 cạnh 0,25đ + 2 đường chéo hình vuông có 1 điểm chung nhau 0,25đ + Vậy số điểm màu trắng là 121 – (2.11 – 1) = 100 (điểm) 0,25đ x 2 Câu 6 (1 điểm): + Gọi số tìm là x + Lập được: 10x + 1 – (1.1000 + x) = 2889 0,5đ + Suy ra x = 432, số tìm là 432 0,5đ Câu 7 (2 điểm): C A B O x * Hình vẽ: 0,5đ (Không cần đúng độ dài , đúng A là trung điểm BC) a) Điểm A nằm giữa hai điểm O và B (vì OA < OB) 0,25đ x 2 AB = OB – OA = 2 (cm) 0,25đ b) AC = BC – AB = 2 (cm) 0,25đ AC = AB = 2 (cm) 0,25đ Vậy A là trung điểm của BC 0,25đ * Học sinh giải cách khác đúng: chấm đủ điểm. ___Hết___