Đề kiểm tra học kỳ I môn Vật lý Lớp 7 - Năm học 2019-2020 - Đinh Bằng Giang (Có đáp án)

docx 3 trang thaodu 2630
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kỳ I môn Vật lý Lớp 7 - Năm học 2019-2020 - Đinh Bằng Giang (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_hoc_ky_i_mon_vat_ly_lop_7_nam_hoc_2019_2020_dinh.docx

Nội dung text: Đề kiểm tra học kỳ I môn Vật lý Lớp 7 - Năm học 2019-2020 - Đinh Bằng Giang (Có đáp án)

  1. KIỂM TRA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2019 – 2020 Môn: Vật lý 7 Thời gian làm bài 45 phút    I. MỤC TIÊU - Kiến thức: Kiểm tra việc nắm các kiến thức cơ bản trong học kỳ I về quang học và âm học của học sinh. - Kĩ năng: Vận dụng thành thạo các kiến thức để giải thích một số hiện tượng trong thực tế và vào bài tập - Thái độ: Có tính cẩn thận, chính xác, nghiêm túc trong thi cử. - Phẩm chất, năng lực: Tự lập, tự chủ, tự học, GQVĐ, hợp tác, sử dụng ngôn ngữ. II. HÌNH THỨC KIỂM TRA Kết hợp TN + TL (Tỉ lệ 40% - 60%) III. PHƯƠNG ÁN ĐÁNH GIÁ - Hình thức: Trả lời các câu hỏi, tính toán làm bài tập. - Công cụ: Nhận xét, cho điểm. - Thời điểm: Sau giờ kiểm tra IV. CHUẨN BỊ - GV: Kế hoạch bài học. Đề kiểm tra cho từng học sinh - HS: Đồ dùng học tập, giấy kiểm tra. V. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC MA TRẬN MỤC TIÊU TS Số tiết quy Điểm số Số câu Đểm số Điểm số TS Số câu TN Nội dung tiết đổi TN TL TL toàn bài tiết LT B.H VD B.H VD B.H VD B.H VD B.H VD B.H VD Quang học 8 7 5.6 2.4 4 1 2 0.5 2 1 2.5 1 4.5 1.5 Âm học 6 6 4.8 1.2 3 0 1.5 0 1 1 1.5 1 3 1 Tổng 20 13 10.4 3.6 7 1 3.5 0.5 3 2 4 2 7.5 2.5 MA TRẬN ĐỀ Tên Nhận biết Thông hiểu Vận dụng thấp Vận dụng cao Cộng chủ đề TN TL TN TL TN TL TN TL - Nhận biết được - Giải thích được - Vận dụng được - Vận dụng rằng, ta nhìn thấy một số ứng dụng của định luật phản xạ được định luật các vật khi có ánh định luật truyền ánh sáng vào bài truyền thẳng sáng từ các vật đó thẳng ánh sáng trong tập của ánh sáng truyền vào mắt ta. thực tế: ngắm đường và tính chất - Nắm được định thẳng, bóng tối, nhật của ảnh tạo bởi Quang luật: truyền thẳng thực, nguyệt thực, gương phẳng học của ánh sáng; phản - Nêu được những vào bài tập xạ ánh sáng. đặc điểm chung và ứng dụng về ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng; gương cầu lồi, lõm Số câu 3 1 1 1 1 1 8 Số điểm 1,5 1 0,5 1,5 0,5 1 6 Tỉ lệ % 15% 10% 5% 15% 5% 10% 60%
  2. - Nêu được âm - Hiểu được trong - Đề ra được một truyền trong các chất các môi trường khác số biện pháp rắn, lỏng, khí và nhau thì tốc độ chống ô nhiễm do không truyền trong truyền âm khác tiếng ồn trong chân không. nhau. những trường hợp Âm học - Kể tên được một số cụ thể. vật liệu cách âm - Giải thích được thường dùng để một số nguồn âm chống ô nhiễm do được tạo ra trong tiếng ồn. thực tế đời sống Số câu 2 1 1 1 5 Số điểm 1 0,5 1,5 1 4 Tỉ lệ % 10% 5% 15% 10% 40% TS câu 5 1 2 2 1 1 1 13 TS điểm 2,5 1 1 3 0,5 1 1 10 Tỉ lệ % 25% 10% 10% 30% 5% 10% 10% 100% ĐỀ BÀI Phần I: Trắc nghiệm khách quan. (4 điểm) Trả lời câu hỏi bằng cách khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng. Câu 1: Khi nào ta nhìn thấy một vật? A. Khi có ánh sáng từ vật truyền vào mắt ta. B. Khi vật được chiếu sáng. C. Khi vật phát ra ánh sáng D. Khi có ánh sáng từ mắt ta chiếu sáng vật. Câu 2: Mối quan hệ giữa góc tới và góc phản xạ là? A. Góc tới lớn gấp hai lần góc phản xạ. B. Góc tới lớn hơn góc phản xạ C. Góc tới nhỏ hơn góc phản xạ D. Góc tới bằng góc phản xạ Câu 3: Đứng trên mặt đất, trường hợp nào dưới đây ta thấy có hiện tượng nguyệt thực? A. Ban đêm, khi nơi ta đứng không nhận được ánh sáng Mặt Trời. B. Ban đêm, khi Mặt Trăng không nhận được ánh sáng Mặt Trời vì bị Trái Đất che khuất. C. Khi Mặt Trời che khuất Mặt Trăng, không cho ánh sáng từ Mặt Trăng tời Trái Đất. D. Khi Mặt Trăng bị mây che khuất không cho ánh sáng từ Mặt Trăng tới Trái Đất. Câu 4: Trong môi trường trong suốt và đồng tính ánh sáng truyền đi theo: A. Đường cong B. Đường gấp khúc C. Đường tròn D. Đường thẳng Câu 5: Tia phản xạ hợp với gương một góc 300. Hỏi góc tới bằng bao nhiêu. A. 300 B. 60 0 C. 450 D. 900 Câu 6: Đơn vị đo tần số là : A. m/s B. dB (đêxiben) C. Hz (Hec) D. s (giây) Câu 7: Hãy chọn câu đúng: A. Âm không thể truyền trong nước. B. Âm truyền nhanh hơn ánh sáng. C. Âm không thể phản xạ. D. Âm không thể truyền trong chân không. Câu 8: Vật liệu nào dưới đây không được dùng làm vật ngăn cách âm giữa các phòng? A. Treo rèm B. Tường xây C. Cửa kính 2 lớp D. Cửa gỗ Phần II: Tự luận. (6 điểm) Câu 9: (1điểm) Phát biểu định luật phản xạ ánh sáng Câu 10: (1,5điểm) So sánh sự giống và khác nhau trong đặc điểm của ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng và gương cầu lồi? Câu 11: (2,5điểm) a) So sánh vận tốc truyền âm trong không khí với chất rắn và chất lỏng b) Tại sao khi côn trùng bay thường tạo ra tiếng vo ve?
  3. Câu 12: (1điểm) Cho điểm S và điểm A ở A trước gương như hình vẽ. Hãy vẽ đường S truyền của tia sáng từ S đến gương rồi phản xạ qua A. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM Phần I: Trắc nghiệm: Mỗi câu đúng được 0,5 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp án A D B D B C D A Phần II: Tự luận Câu Lời giải Điểm Định luật phản xạ ánh sáng: Câu 9 - Tia phản xạ nằm trong cùng mặt phẳng với tia tới và pháp tuyến của gương 0,5 (1điểm) ở điểm tới. - Góc phản xạ bằng góc tới 0,5 Ảnh tạo bởi gương phẳng, gương cầu lồi, gương cầu lõm có những đặc điểm: 0,5 Câu 10 + Giống nhau: Đều là ảnh ảo, giống vật (1,5điểm) + Khác nhau: Ảnh ảo tạo bởi gương phẳng bằng vật; Ảnh ảo tạo bởi gương cầu lồi nhỏ hơn vật. 1 a) Vận tốc truyền âm trong chất rắn lớn hơn trong chất lỏng, trong chất lỏng 1,5 lớn hơn trong chất khí. Câu 11 b) Côn trùng khi bay phát ra những âm thanh vo ve là do khi bay côn trùng (1,5điểm) vẫy những chiếc cánh nhỏ, mỏng rất nhanh (khoảng mấy trăm lần trong một 1 giây). Những chiếc cánh nhỏ này là những vật dao động nên sẽ sinh ra những âm thanh có độ cao nhất định. - Dựng điểm S’ đối xứng với S qua A 0,25 gương. S - Dựng tia S’A cắt gương ở điểm tới I 0,25 Câu 12 - Vẽ tia tới SI ta được đường truyền của 0,25 (1điểm) I tia sáng từ S đến gương rồi phản xạ qua Vẽ A. hình S' 0,25 (Lưu ý: Mọi cách giải khác đúng đều cho điểm tối đa) Người thực hiện Đinh Bằng Giang PHÊ DUYỆT CỦA CHUYÊN MÔN VÀ NHÀ TRƯỜNG