Đề kiểm tra học kỳ II môn Địa lý Lớp 6 - Đề số 01 - Năm học 2016-2017 - Trường THCS Vĩnh Hòa (Có đáp án)

doc 4 trang thaodu 1940
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kỳ II môn Địa lý Lớp 6 - Đề số 01 - Năm học 2016-2017 - Trường THCS Vĩnh Hòa (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_hoc_ky_ii_mon_dia_ly_lop_6_de_so_01_nam_hoc_2016.doc

Nội dung text: Đề kiểm tra học kỳ II môn Địa lý Lớp 6 - Đề số 01 - Năm học 2016-2017 - Trường THCS Vĩnh Hòa (Có đáp án)

  1. SỞ GD& ĐT KIÊN GIANGĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II( 2016-2017) TRƯỜNG THPT VĨNH HÒA MÔN: ĐỊA LI 6 ( Đề số 01) I. MỤC TIÊU KIỂM TRA: - Đánh giá kết quả học tập của học sinh nhằm điều chỉnh nội dung, phương pháp học và giúp đỡ học sinh một cách kịp thời. - Kiểm tra, đánh giá mức độ nắm vững kiến thức, kĩ năng cơ bản ở 3 cấp độ nhận thức, thông hiểu và vận dụng sau khi học xong nội dung: Các thành phần tự nhiên của Trái Đất * Kiến Thức: - Khái quát Các thành phần tự nhiên của Trái Đất * Kỹ năng: - Rèn luyện kỹ năng trả lời câu hỏi, kỹ năng làm bài, trình bày những kiến thức có liên quan. - Rèn luyện kỹ năng phân tích, so sánh, nhận định sự việc. * Thái độ: - Nghiêm túc trong kiểm tra. - Cẩn thận khi phân tích câu hỏi, lựa chọn kiến thức có liên quan để trả lời câu hỏi. II. HÌNH THỨC ĐỀ KIỂM TRA: - Hình thức kiểm tra: Tự luận. Chủ đề/ mức Nhận biết Thông hiểu Tổng độ nhận thức Vận dụng Trình bày Hơi nước được quá trình trong không ngưng tụ hơi khí. mưa nước. 2 điểm 20 % 20% Các đới khí Biết được các hậu trên trái đới khí hậu trên đất Trái Đất 2 điểm 20% 20% Sông và hồ Trình bày được khái niệm sông, lưu vực sông, hệ thống sông, lưu lượng nước. 3 điểm 30% 30% Đất. các nhân Trình bày được tố hình thành khái niệm lớp đất đất. 3 điểm 30% 30% 100%= 10 III. XÂY DỰNG MA TRẬN ĐỀ KI 1
  2. SỞ GD& ĐT KIÊN GIANGĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II( 2016-2017) TRƯỜNG THPT VĨNH HÒA MÔN: ĐỊA LI 6 ( Đề số 01) Thời gian: 45’( không kể giao đề) Câu 1.( 2 điểm) Trong điều kiện nào, hơi nước trong không khí sẽ ngưng tụ? Câu 2 ( 3 điểm) Thế nào là sông, lưu vực sông, hệ thống sông, lưu lượng nước sông? Câu 3(2 điểm) Trình bày giới hạn và đặc điểm của đới ôn hòa ? Câu 4(( 3 điểm) Hãy trình bày các thành phần chính của đất ? SỞ GD& ĐT KIÊN GIANGĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II( 2016-2017) TRƯỜNG THPT VĨNH HÒA MÔN: ĐỊA LI 6 ( Đề số 01) Thời gian: 45’( không kể giao đề) Câu 1.( 2 điểm) Trong điều kiện nào, hơi nước trong không khí sẽ ngưng tụ? Câu 2 ( 3 điểm) Thế nào là sông, lưu vực sông, hệ thống sông, lưu lượng nước sông? Câu 3(2 điểm) Trình bày giới hạn và đặc điểm của đới ôn hòa ? Câu 4(( 3 điểm) Hãy trình bày các thành phần chính của đất ? 2
  3. Đáp án và thang điểm môn địa lí 6 đề số 1 Câu hỏi Nội dung Thang điểm Câu 1. (2 điểm)Trong - Không khí bao giờ cũng chứa một lượng điều kiện nào, hơi 1.0 điểm hơi nước nhất định. Khi không khí đã nước trong không khí sẽ ngưng tụ? chứa được lượng hơi nước tối đa thì gọi là không khí đã bão hoà hơi nước. - Không khí đã bão hoà mà vẫn được cung 1.0 điểm cấp thêm hơi nước hoặc bị lạnh đi do bốc lên cao, hay do tiếp xúc với một khối không khí lạnh thì hơi nước trong không khí sẽ ngưng tụ, tạo thành hạt nước. Câu 2. ( 3 điểm) Thế - Sông là dòng chảy thường xuyên, tương nào là sông, lưu vực 1.0 đối ổn định trên bề mặt lục địa, được các sông, hệ thống sông, lưu lượng nước sông? nguồn nước mưa, nước ngầm, nước băng tuyết tan nuôi dưỡng. - Lưu vực sông là diện tích đất đai cung 0.5 cấp nước thường xuyên cho sông. - Dòng sông chính cùng các chi lưu, phụ 0.5 lưu họp thành hệ thống sông. - Lưu lượng sông là lượng nước chảy qua mặt cắt ngang lòng sông ở một địa điểm 1.0 nào đó, trong một giây đồng hồ (m3/s) Câu 3(2 điểm) - Có 2 đới ôn hòa, khoảng từ chí tuyến Bắc 0.5 Trình bày giới (23027'B) đến vòng cực Bắc (66033'B) và từ hạn và đặc điểm của 0 ' đới ôn hòa ? chí tuyến Nam (23 27N) đến vòng cực Nam (66033'N). - Đặc điểm khí hậu đới ôn hòa: + Lượng nhiệt nhận được trung bình, bốn 0.5 mùa thể hiện rất rõ trong năm. + Gió thường xuyên thổi trong khu vực này 0.5 là gió Tây ôn đới. 0.5 + Lượng mưa trung bình năm từ 500 mm đến trên 1.000 mm. Câu 4( 3 điểm) Lớp đất có hai thành phần chính là thành 0.5 Hãy trình bày phần khoáng và thành phần hữu cơ. các thành phần chính của đất ? - Thành phần khoáng chiếm phần lớn trọng 1.0 lượng của đất, gồm những hạt khoáng có 3
  4. màu sắc loang lổ và kích thước to nhỏ khác nhau. - Thành phần hữu cơ chiếm một tỉ lệ nhỏ, 1.5 tồn tại chủ yếu trong tầng trên cùng của lớp đất; chất hữu cơ tạo thành chất mùn có màu đen hoặc xám thẫm. Chất mùn là nguồn thức ăn dồi dào, cung cấp những chất cần thiết cho thực vật trên mặt đất. 4