Đề kiểm tra môn Vật lý Lớp 7 - Năm học 2018-2018 - Trường THCS Đông Hưng B (Có đáp án)

doc 3 trang thaodu 3540
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra môn Vật lý Lớp 7 - Năm học 2018-2018 - Trường THCS Đông Hưng B (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_mon_vat_ly_lop_7_nam_hoc_2018_2018_truong_thcs_d.doc

Nội dung text: Đề kiểm tra môn Vật lý Lớp 7 - Năm học 2018-2018 - Trường THCS Đông Hưng B (Có đáp án)

  1. PHÒNG GD&ĐT AN MINH ĐỀ KIỂM TRA TRƯỜNG THCS ĐÔNG HƯNG B MÔN: VẬT LÝ LỚP: 7 Ngày soạn đề: / / 2019 Thời gian: 45 phút ( Không kể thời gian phát đề) A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức:-Kiểm tra đánh giá việc nhận thức của học sinh khi học xong từ tiết 20 đến bài 35 2. Kĩ năng:- HS vận dụng được các kiến thức vừa học vào giải thích một số hiện tượng thực tế. 3. Thái độ: -Nghiêm túc làm bài B. HÌNH THỨC KIỂM TRA: 40% Trắc nghiệm, 60% Tự luận C. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA: Cấp độ Vận dụng Nhận biết Thông hiểu Cấp độ thấp Cấp độ cao Cộng Chủ đề TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL 4. -Nhận biết được 2. -Hiểu rằng khi 8. -Nắm rõ cấu tạo 1. vật liệu nào dẫn nào thì vật nguyên tử để điền Sự nhiễm điện - điện- vật liệu nào nhiễm điện tích từ thích hợp vào Dòng điện - cách điện từ đó âm dấu chấm Nguồn điện chọn chính xác. 6. -Hiểu và phân - Cấu tạo nguyên biệt được nào tử vật có Êlectron, - Sơ đồ mạch vật nào không có điện Êlectron. Số câu 1C 2C 1C 5C Số điểm 0,5đ 1đ 0,5đ 2đ Tỉ lệ % 5% 10% 5% 20% 7. Hiểu và phân 9. -Nêu được 5 tác biệt được trường dụng của dòng 2. hợp hợp nào điện - Các tác dụng biểu hiện tác - Trình bày tác của dòng điện dụng sinh lý của dụng từ của dòng dòng điện. điện. Số câu 1 1 2C Số điểm 0,5đ 2đ 2,5đ Tỉ lệ % 5% 20% 25% 1. Nhận biết được 3. Hiểu rằng 10. Vận dụng kiền 11. Vận dụng 3. đơn vị đo HĐT trường hợp nào thức đã học: dùng kiến thức để - CĐDĐ- HĐT ampekế để đo tính HĐT của 5. Nhận biết thì một dụng cụ - An toàn khi sử hay vật không có CĐDĐ. Cách mắc cả mạch và ở dụng điện được giới hạn dụng cụ. Vẽ sơ đồ mạch rẽ đối với của HĐT & HĐT( HĐT bằng không) mạch điện. mạch điện mắc CĐDĐ khi đi qua nối tiếp cơ thể người . Số câu 2C 1C 1C 1C 5C Số điểm 1đ 0,5đ 2đ 2đ 5,5đ
  2. Tỉ lệ % 10% 5% 20% 20% 5,5% Tống số câu 3C 4C 3C 1C 11C Số điểm 1,5đ 2đ 4,5đ 2đ 10đ Tỉ lệ % 15% 20% 45% 20% 100% D. ĐỀ KIỂM TRA: I. TRẮC NGHIỆM: *Khoanh tròn câu trả lời đúng nhất. Câu 1. Đơn vị đo hiệu điện thế là A. Vôn B. Ôm C. Am pe D. Oát Câu 2. Một vật nhiễm điện âm khi: A. Nhận thêm electron B.Mất bớt electron C. Nhận thêm điện tích dương D.Số điện tích dương bằng số điện tích âm Câu 3. Trường hợp nào dưới đây có hiệu điện thế bằng không? A. Giữa hai đầu bóng đèn có ghi 6V khi chưa mắc vào mạch . B. Giữa hai cực của một pin còn mới khi chưa mắc vào mạch. C. Giữa hai cực của một pin là nguồn điện trong mạch kín. D. Giữa hai đầu bóng đèn đang sáng. Câu 4. Vật liệu nào sau đây là chất cách điện? A. Dây nhôm B. Dây đồng C. Ruột bút chì C.Thủy tinh Câu 5. Giới hạn nguy hiểm của hiệu điện thế và cường độ dòng điện đối với cơ thể người là A. 40V và 70 mA B. 40V và 100 Ma C. 50V và 70 mA D. 30V và 100 mA Câu 6. Trong vật nào dưới đây không có các electron tự do: A. Một đọan dây thép B. Một đọan dây đồng C. Một đọan dây nhựa D. Một đọan dây nhôm Câu 7. Trong các trường hợp dưới đây, trường hợp nào biểu hiện tác dụng sinh lý của dòng điện? A. Dòng điện qua cái quạt làm cánh quạt quay. B. Dòng điện qua bếp điện làm cho bếp điện nóng lên. C. Dòng điện chạy qua bóng đèn làm bóng đèn sáng lên. D. Dòng điện qua cơ thể gây co giật các cơ. * Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống. Câu 8. Mỗi nguyên tử gồm .mang điệnt tích dương và mang điện tích âm. II. TỰ LUẬN (6,0 điểm) Câu 9: (2điểm) Nêu 5 tác dụng của dòng điện? Trình bày tác dụng từ của dòng điện? Câu 10: (2điểm) a. Dùng dụng cụ đo nào để xác định cường độ dòng điện trong một vật dẫn? Phải mắc dụng cụ đo đó như thế nào? b. Vẽ sơ đồ mạch điện gồm một bộ nguồn dùng pin, hai bóng đèn mắc nối tiếp, một công tắc đóng và một ampekế để đo cường độ dòng điện trong mạch Câu 11: (2điểm). Cho mạch điện theo sơ đồ hình vẽ (hình 5). a. Biết các hiệu điện thế U12 = 2,4V; U23 = 2,5V. Hãy tính U13. b. Biết các hiệu điện thế U13 = 11,2V; U12 = 5,8V. Hãy tính U23. Đ Đ 1 1 2 2 3 Hình 5
  3. E. ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM: I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN: (4,0 điểm) Mỗi ý đúng được 0,5 điểm. CÂU 1 2 3 4 5 6 7 A A A C A C D Câu 8. hạt nhân; Êlectron (0,5đ) II. TỰ LUẬN (6,0 điểm) Câu 9 : (2điểm) - Dòng điện có các tác dụng: nhiệt; phát sáng; từ; hóa học; sinh lí (1 điểm) - Dòng điện có tác dụng từ vì nó có thể làm quay kim nam châm (1 điểm) Câu 10: (2điểm) - Dụng cụ để đo cường độ dòng điện là Ampekế. ( 0.5 điểm) - Để đo cường độ dòng điện, ta lựa chọn ampe kế có giới hạn đo phù hợp rồi mắc nối tiếp ampe kế với vật dẫn cần đo theo đúng quy định về cách nối dây vào các núm của ampe kế. ( 0.5 điểm) A (1 điểm) D 1 D 2 Hình 2 Câu 11: (2điểm) Đoạn mạch gồm hai bóng đèn mắc nối tiếp: U 12 là hiệu điện thế giữa hai đầu Đ 1; U23 là hiệu điện thế giữa hai đầu Đ2; U13 là hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch Đ1 nt Đ2 a. Ta có U13 = U12 + U23 = 2,4 + 2,5 = 4,9V (1 điểm) b. Ta có U23 = U13 - U12 = 11,2 - 5,8 = 5,4 V (1 điểm) Duyệt của BGH nhà trường Duyệt của Tổ Người ra đề kiểm tra Trần Thanh An