Đề kiểm tra một tiết môn Địa lý Khối 9
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra một tiết môn Địa lý Khối 9", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- de_kiem_tra_mot_tiet_mon_dia_ly_khoi_9.doc
Nội dung text: Đề kiểm tra một tiết môn Địa lý Khối 9
- ĐỀ 1 I. PHẦN TRẮC NGHIỆM. Khoanh tròn chữ cái đầu ý trả lời em cho là đúng nhất Câu 1. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, biểu đồ GDP và tốc độ tăng trưởng qua các năm giai đoạn 2000 - 2007, nhận xét nào là không đúng? A. Tốc độ tăng trưởng tăng liên tục. B. GDP tăng liên tục. C. Tốc độ tăng trưởng và GDP đều tăng D. GDP và tốc độ tăng trưởng không tăng Câu 2. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 18, hãy cho biết nhận xét nào sau đây đúng với giá trị sản xuất nông nghiệp từ năm 2000 đến năm 2007? A. Giá trị sản xuất nông nghiệp tăng gấp 2 lần. B. Giá trị sản xuất nông nghiệp tăng gấp 3 lần. C. Giá trị sản xuất nông nghiệp tăng gấp 4 lần. D. Giá trị sản xuất nông nghiệp tăng gấp 5lần Câu 3. Căn cứ vào Atlat Địa lý Việt Nam trang 19, hãy cho biết nhận định nào sau đây không đúng về cơ cấu giá trị sản xuất ngành chăn nuôi từ năm 2000 đến 2007? A. Tỉ trọng giá trị sản xuất ngành chăn nuôi gia súc tăng, gia cầm giảm, sản phẩm không qua giết thịt giảm. B. Tỉ trọng giá trị sản xuất ngành chăn gia cầm giảm, sản phẩm không qua giết thịt giảm. C. Tỉ trọng giá trị sản xuất ngành chăn gia súc tăng, gia cầm tăng, sản phẩm không qua giết thịt tăng. D. Tỉ trọng giá trị sản xuất ngành chăn gia súc tăng, sản phẩm không qua giết thịt giảm. Câu 4. Căn cứ vào Atlat Địa lý Việt Nam trang 19, hãy cho biết nhận định nào sau đây là đúng về diện tích và sản lượng lúa cả nước qua các năm ? A. Diện tích tăng, sản lượng tăng. B. Diện tích tăng, sản lượng giảm. C. Diện tích giảm, sản lượng tăng. D. Diện tích giảm, sản lượng giảm. Câu 5. Đây là một trong những đặc điểm của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ A. có số dân đông nhất trong các vùng. B. có diện tích lớn nhất trong các vùng. C. không tiếp giáp biển. D. vùng trồng cây công nghiệp hàng đầu của nước ta Câu 6. Ngành công nghiệp có vai trò quan trọng nhất ở Trung du và miền núi Bắc Bộ là A. năng lượng. B. luyện kim. C. cơ khí D. sản xuất hàng tiêu dùng
- Câu 7. Dựa vào Allat địa lí Việt Nam trang 8 cho biết, than đá phân bố chủ yếu ở tỉnh nào? A. Bắc Giang B. Lạng Sơn C. Quảng Ninh D. Thái Nguyên Câu 8. Dựa vào Allat địa lí Việt Nam trang 17 cho biết: Tỉnh có GDP bình quân theo đầu người (năm 2007) cao nhất ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ là A. Bắc Giang B. Lạng Sơn C. Quảng Ninh D. Thái Nguyên Câu 9. Dựa vào Allat địa lí Việt Nam trang 21 cho biết: Trung tâm công nghiệp có quy mô (năm 2007) lớn nhất vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ là A. Thái Nguyên B. Việt Trì C. Cẩm Phả D. Hạ Long Câu 10. Dựa vào vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 26, nhận định nào sau đây không đúng khi nói về thế mạnh kinh tế của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ? A. Khai thác khoáng sản. B. Trồng và chế biến cây công nghiệp và cây dược liệu C. Phát triển thủy điện. D. Chăn nuôi gia cầm. Câu 11. Ở đồng bằng sông Hồng nơi tập trung đông dân nhất là tỉnh (thành phố) A. Nam Định B. Hưng Yên C. Hải Phòng D. Hà Nội Câu 12. Điều kiện tự nhiên thuận lợi nhất cho vùng đồng bằng sông Hồng phát triển sản xuất nông nghiệp là gì? A. Đất phù sa sông Hồng. B. Thủy văn thuận lợi. C. Khí hậu phân làm 2 mùa rõ rệt. D. Địa hình bằng phẳng. Câu 13. Điểm nào sau đây không đúng với vùng Bắc Trung Bộ? A. Thiên nhiên có sự phân hóa giữa phía bắc và phía nam Hoành Sơn. B. Từ tây sang đông tỉnh nào cũng có núi, gò đồi, đồng bằng, biển. C. Có địa hình cao nguyên xếp tầng. D. Có một số tài nguyên quan trọng: rừng, khoáng sản, du lịch, biển. Câu 14. Thiên tai chủ yếu thường gặp và gây thiệt hại lớn đối với vùng Bắc Trung Bộ là A. thời tiết diễn biến thất thường. B. trên đất liền ít khoáng sản. C. bão, lũ, hạn hán, gió nóng tây nam. D. thiếu nước vào mùa khô. Câu 15. Ngành công nghiệp quan trọng nhất của vùng Bắc Trung Bộ là A. khai khoáng, sản xuất vật liệu xây dựng. B. cơ khí điện tử. C. dệt may. D. hóa chất.
- Câu 16. Dựa vào Atlat địa lí Việt Nam xác định vùng nào không tiếp giáp với vùng Duyên hải Nam Trung Bộ? A. Vùng Bắc Trung Bộ. B. Vùng Tây Nguyên. C. Vùng đồng bằng sông Hồng. D. Vùng Đông Nam Bộ. Câu 17. Khó khăn lớn nhất của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ trong phát triển nông nghiệp là A. diện tích đất canh tác ít. B. thời tiết khô hạn kéo dài. C. thiếu lao động D. trình độ thâm canh chưa cao. Câu 18. Dựa vào Atlat địa lí Việt Nam trang 25, cho biết di tích, cảnh đẹp nào không thuộc vùng Duyên hải Nam Trung Bộ? A. Phố cổ Hội An. B. Di tích Mỹ Sơn. C. Bãi biển Nha Trang. D. Phong Nha – Kẻ Bàng. Câu 19. Dựa vào Atlat địa lí Việt Nam trang 28, cho biết nhận định nào không đúng về thế mạnh của vùng Tây Nguyên? A. Phát triển cây công nghiệp lâu năm. B. Khai thác thủy năng kết hợp với thủy lợi. C. Khai thác và chế biến lâm sản. D. Khai thác và chế biến khoáng sản. Câu 20. Vì sao cây cà phê được trồng nhiều nhất ở Tây Nguyên? A. Do chính sách khuyến khích phát triển cây công nghiệp của nhà nước. B. Người dân có nhiều kinh nghiệm trong trồng cây công nghiệp. C. Diện tích đất badan lớn nhất cả nước, khí hậu cận xích đạo nóng ẩm. D. Do sự chuyển dịch cơ cấu ngành nông nghiệp của vùng. . PHẦN TỰ LUẬN. Câu 1 Vì sao khai thác khoáng sản là thế mạnh của tiểu vùng Đông Bắc còn phát triển thủy điện là thế mạnh của tiểu vùng Tây Bắc? Câu 2 Cho bảng số liệu sau: Cơ cấu lao động phân theo các khu vực kinh tế của nước ta (Đơn vị: %). Khu vực Công nghiệp – xây Nông, lâm, ngư nghiệp Dịch vụ Năm dựng Năm 2000 65,1 13,3 21,8 Năm 2009 51,9 21,6 26,5 a) Dựa vào bảng số liệu trên, hãy vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện cơ cấu lao động phân theo các khu vực kinh tế của nước ta năm 2000 và năm 2009.
- b) Nhận xét và giải thích sự thay đổi cơ cấu lao động phân theo các khu vực kinh tế nước ta giai đoạn từ 2000- 2009.
- BÀI LÀM
- PHÒNG GD&ĐT TUẦN GIÁO ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM TRƯỜNG THCS QUÀI CANG ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KỲ I NĂM HỌC: 2019- 2020 (Đáp án gồm: 01 trang) MÔN: Địa lí 9- Đề 1 I. TRẮC NGHIỆM (5,0 điểm) Mỗi ý đúng cho 0,25 điểm. Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 Đáp án D A A C B A C C D D D A C Câu 14 15 16 17 18 19 20 Đáp án C A C B D D C II. TỰ LUẬN (5,0 điểm) Câu Nội dung chính Điểm Khai thác khoáng sản là thế mạnh của vùng Đông Bắc còn phát triển thủy điện là thế mạnh của vùng Tây Bắc vì: 2 - Đông Bắc có nhiều mỏ khoáng sản tập trung với trữ lượng lớn, điều 1,0 2,0 đ kiện khai thác thuận lợi, vùng đông dân - Tây Bắc có nguồn thủy năng lớn với nhiều sông suối có độ dốc cao, 1,0 lượng nước dồi dào a) - Vẽ được 2 hình tròn. - Đảm bảo tính khoa học, chính xác, thẩm mĩ 2,0 b) Nhận xét: 0,25 - Trong cơ cấu lao động theo ngành của nước ta ở cả 2 năm 2000 và 2009 chiếm tỉ trọng lớn nhất là ngành nông, lâm, ngư nghiệp, tiếp 1 đến là dịch vụ và thấp nhất là khu vực công nghiệp-xây dựng (dẫn 3,0 đ chứng). - Cơ cấu lao động phân theo các khu vực kinh tế của nước ta năm 0,5 2000 và năm 2009 có sự thay đổi: Giảm tỉ lệ lao động lĩnh vực nông - lâm - ngư nghiệp (dẫn chứng), tăng tỉ lệ lao động lĩnh vực công nghiệp – xây dựng và dịch vụ (dẫn chứng) - Giải thích: Vì nước ta đang trong quá trình CNH, HĐH đất nước, 0,25 chuyển dần từ nước nông nghiệp sang nước công nghiệp.