Đề luyện thi THPT Quốc gia môn Sinh học – Đề 04

docx 8 trang thaodu 6900
Bạn đang xem tài liệu "Đề luyện thi THPT Quốc gia môn Sinh học – Đề 04", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxde_luyen_thi_thpt_quoc_gia_mon_sinh_hoc_de_04.docx

Nội dung text: Đề luyện thi THPT Quốc gia môn Sinh học – Đề 04

  1. ĐỀ ÔN LUYỆN THI THPT QUỐC GIA MÔN SINH - ĐỀ 04 Câu 1: Nơi enzim ARN - pôlimerase bám vào chuẩn bị cho phiên mã gọi là: A. Vùng mã hoá. B. vùng điều hoà. C. một vị trí bất kì trên AND. D. vùng kết thúc. Câu 2: Sự khác nhau cơ bản của thể dị đa bội (song nhị bội) so với thể tự đa bội là A. bộ nhiễm sắc thể trong tế bào có số lượng gấp đôi. B. tế bào mang cả hai bộ nhiễm sắc thể của hai loài khác nhau. C. khả năng sinh trưởng, phát triển và tổng hợp chất hữu cơ kém hơn. D. gặp ở động vật nhiều hơn so với thực vật. Câu 3: Lai cặp bố mẹ thuần chủng, bố có kiểu hình hạt vàng, vỏ trơn, mẹ có kiểu hình hạt xanh, vỏ nhăn, ở F 1 toàn kiểu hình hạt vàng, vỏ trơn. Sau đó cho F 1 lai với một cá thể khác thu được đời lai phân li theo tỉ lệ 3 vàng, trơn: 3 vàng, nhăn : 1 xanh, trơn : 1 xanh, nhăn. Giả sử mỗi tính trạng chỉ do 1 cặp gen quy định nằm trên các cặp nhiễm sắc thể khác nhau, các gen trội là trội hoàn toàn và A, a qui định màu sắc hạt; B, b qui định hình dạng vỏ. Kiểu gen của F1 và cơ thể đem lai là: A. AaBb x aaBb. B. AaBb x Aabb. C. AaBb x AABb. D. AaBb x AaBB. Câu 4: Sơ đồ nào sau đây mô tả đúng về một chuỗi thức ăn? A. Lúa → Sâu ăn lúa → Ếch → Rắn hổ mang → Diều hâu. B. Lúa → Ếch → Sâu ăn lá lúa → Rắn hổ mang → Diều hâu. C. Lúa → Sâu ăn lúa → Rắn hổ mang → Ếch → Diều hâu. D. Lúa → Sầu ăn lúa → Ếch → Diều hâu → Rắn hổ mang. Câu 5: Ở một loài động vật có: cặp alen AA quy định lông đen gồm có 205 cá thể; cặp alen Aa quy định lông nâu gồm có 290 cá thể; cặp alen aa quy định lông trắng có 5 cá thể. Tần số của alen A và alen a trong quần thể là: A. p(A) = 0,5 ; q(a) = 0,5. B. p(A) = 0,7 ; q(a) = 0,3. C. p(A) = 0,6 ; q(a) = 0,4. D. p(A) = 0,3 ; q(a) = 0,7. Câu 6: Một trong những ứng dụng của kĩ thuật di truyền? A. Sản xuất lượng lớn Prôtêin trong thời gian ngắn. B. Tạo ưu thế lai. C. Tạo tế bào lai khác loài. D. Tạo thể song nhị bội. Câu 7: Để tạo ra động vật chuyển gen, người ta đã tiến hành A. đưa gen cần chuyển vào cơ thể con vật mới được sinh ra và tạo điều kiện cho gen đó được biểu hiện. B. đưa gen cần chuyển vào phôi ở giai đoạn phát triển muộn để tạo ra con mang gen cần chuyển và tạo điều kiện cho gen đó được biểu hiện. C. đưa gen cần chuyển vào cá thể cái bằng phương pháp vi tiêm (tiêm gen) và tạo điều kiện cho gen được biểu hiện. D. lấy trứng của con cái rồi cho thụ tinh trong ống nghiệm, sau đó đưa gen vào hợp tử (ở giai đoạn nhân non), cho hợp tử phát triển thành phôi rồi cấy phôi đã chuyển gen vào tử cung con cái. Câu 8: Quan sát tiêu bản tế bào của một thai nhi đếm được 47 nhiễm sắc thể và thấy có 3 nhiễm sắc thể ở cặp số 21. Có thể dự đoán A. thai nhi sẽ phát triển thành bé trai mang hội chứng claiphentơ. B. thai nhi không thể phát triển được thành cơ thể. C. thai nhi sẽ phát triển thành bé gái mang hội chứng tơcnơ. D. đứa trẻ sinh ra sẽ mang hội chứng đao.
  2. Câu 9: Cách ly địa lí có vai trò quan trọng trong quá trình hình thành loài mới bằng cách li địa lí vì A. cách li địa lí là nguyên nhân trực tiếp làm xuất hiện cách li sinh sản. B. cách li địa lí giúp duy trì sự khác biệt về tần số alen và thành phần kiểu gen giữa các quần thể cùng loài. C. cách li địa lí là nguyên nhân trực tiếp gây ra những biến đổi tương ứng trên cơ thể sinh vật. D. cách li địa lí chính là cách li sinh sản. Câu 10: Tính đa hình về kiểu gen của quần thể giao phối có ý nghĩa thực tiễn A. đảm bảo trạng thái cân bằng ổn định của một số loại kiểu hình trong quần thể. B. giúp sinh vật có tiềm năng thích ứng cao khi điều kiện sống thay đổi C. giải thích tại sao các thể dị hợp thường tỏ ra ưu thế hơn so với các thể đồng hợp. D. giải thích vai trò của quá trình giao phối trong việc tạo ra vô số biến dị tổ hợp dẫn tới sự đa dạng. Câu 11: Năm 1953, S. Milơ (S. Miller) thực hiện thí nghiệm tạo ra môi trường có thành phần hoá học giống khí quyển nguyên thuỷ và đặt trong điều kiện phóng điện liên tục một tuần, thu được các axit amin cùng các phân tử hữu cơ khác nhau. Kết quả thí nghiệm chứng minh: A. các chất hữu cơ được hình thành từ chất vô cơ trong điều kiện khí quyển nguyên thuỷ của Trái đất. B. các chất hữu cơ được hình thành trong khí quyển nguyên thủy nhờ nguồn năng lượng sinh học. C. các chất hữu cơ đầu tiên được hình thành trong khí quyển nguyên thủy của Trái Đất bằng con đường tổng hợp sinh học. D. ngày nay các chất hữu cơ vẫn được hình thành phổ biến bằng con đường tổng hợp hoá học trong tự nhiên. Câu 12: Bằng chứng nào sau đây được xem là bằng chứng tiến hóa trực tiếp? A. Các axit amin trong chuỗi -hemoglobin của người và tinh tinh giống nhau. B. Tất cả các sinh vật từ đơn bào đến đa bào đều được cấu tạo từ tế bào. C. Chi trước của mèo và cánh của dơi có các xương phân bố theo thứ tự tương tự nhau. D. Hóa thạch tôm ba lá đặc trưng cho thời kỳ địa chất thuộc kỷ Cambri. Câu 13: Ý nghĩa sinh thái của sự phân bố cá thể trong quần thể đồng đều là A. làm giảm mức độ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể. B. các cá thể trong quần thể hỗ trợ nhau chống lại điều kiện bất lợi của môi trường, C. làm tăng mức độ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể. D. các cá thể trong quần thể tận dụng được nguồn sống có trong môi trường. Câu 14: Đột biến gen thường có vai trò quan trọng trong tiến hoá vì (I) Tần số đột biến trong tự nhiên là không đáng kể nên tần số alen đột biến có hại là rất thấp. (II) Gen đột biến có thể có hại trong tổ hợp gen này nhưng lại có lợi trong tổ hợp gen khác. (III) Gen đột biến có thể có hại trong môi trường này nhưng có lợi ở môi trường khác. (IV) Đột biến gen thường là đột biến lặn, thường tồn tại ở trạng thái dị hợp nên gen có hại không có khả năng gây hại. Chọn câu trả lời đúng:
  3. A. I và II. B. I và IV. C. I và III. D. II và III. Câu 15: Đặc điểm nào sau đây không đúng với quá trình dịch mã? A. Ở trên mỗi phân tử mARN, các ribôxôm khác nhau tiến hành đọc mã từ các điểm khác nhau, mỗi điểm đọc đặc hiệu với mỗi loại ribôxôm. B. Quá trình dịch mã diễn ra theo nguyên tắc bổ sung, nguyên tắc bổ sung được thể hiện giữa bộ ba đối mã của tARN với bộ ba mã hóa trên mARN. C. Các ribôxôm trượt theo từng bộ ba ở trên mARN theo chiều từ 5’ đến 3’ từ bộ ba mở đầu cho đến khi gặp bộ ba kết thúc. D. Mỗi phân tử mARN có thể tổng hợp được nhiều chuỗi pôlipeptit, các chuỗi pôlipeptit được tổng hợp từ một mARN luôn có cấu trúc giống nhau. Câu 16: Một số bệnh di truyền ở người: (1) Bệnh bạch tạng. (2) Bệnh mù màu đỏ - lục. (3) Bệnh máu khó đông. (4) Bệnh ung thư máu. (5) Bệnh phêninkêtô niệu. (6) Bệnh dính ngón tay 2 và 3. Những bệnh do gen nằm trên NST giới tính X quy định là: A. (1), (4). B. (2), (3). C. (4), (5). D. (5), (6). Câu 17: Khi nói về lưới thức ăn, điều nào sau đây không đúng? A. Là một tập hợp các chuỗi thức ăn có các mắt xích chung. B. những loài rộng thực đóng vai trò là các mắt xích chung. C. Cấu trúc của lưới thức ăn càng đơn giản khi đi từ vĩ độ cao xuống vĩ độ thấp. D. Các hệ sinh thái đỉnh cực có lưới thức ăn phức tạp hơn các hệ sinh thái trẻ. Câu 18: Tần số trao đổi chéo giữa 2 gen liên kết phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây? A. Kỳ của giảm phân xảy ra sự trao đổi chéo. B. Khoảng cách giữa 2 gen trên NST. C. Các gen nằm trên NST X hay NST khác. D. Các gen trội hay lặn. Câu 19: Sự cạnh tranh giữa các cá thể cùng loài sẽ làm A. giảm số lượng cá thể của quần thể đảm bảo cho số lượng cá thể của quần thể tương ứng với khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường. B. suy thoái quần thể do các cá thể cùng loài tiêu diệt lẫn nhau làm quần thể có nguy cơ bị tiêu diệt. C. tăng số lượng cá thể của quần thể, tăng cường hiệu quả nhóm giúp tăng cường khả năng thích nghi với môi trường của quần thể. D. tăng mật độ cá thể của quần thể, khai thác tối đa nguồn sống của môi trường, tăng cường khả năng thích ứng của các cá thể của loài với môi trường. Câu 20: Các đơn vị cấu tạo nên NST của các loài sinh vật nhân thực là một cấu trúc có tên gọi là nucleosome, trong đó cấu trúc của nucleosome gồm: A. Lõi là một cuộn ADN chứa 146 cặp nuclêôtit, bao bên ngoài là 8 phân tử prôtêin loại histon. B. Lõi là 8 phân tử prôtêin loại histon được mỗi đoạn ADN dài 140 cặp nuclêôtit 3 cuốn quanh vòng, giữa hai nucleosome nối với nhau bằng một đoan prôtêin khác. 4 C. Một đoạn ADN dài 146 cặp nuđêôtit quấn quanh một khối gồm 9 phân tử prôtêin loại histon.
  4. D. Một đoan ADN dài 146 cặp nuclêôtit cuốn quanh khối 8 phân tử prôtêin loại 3 histon 1 vòng bên ngoài được giữ bởi một phân tử protein histon. Giữa các 4 nucleosome nối với nhau bởi một đoạn ADN nối. Câu 21: Từ cơ thể lưỡng bội (2n), cơ chế phát sinh các giao tử (n – 1) và (n + 1) là do: A. Tất cả các cặp nhiễm sắc thể không phân li trong quá trình nguyên phân. B. Một cặp nhiễm sắc thể tương đồng không phân li ở kì sau của quá trình giảm phân. C. Một cặp nhiễm sắc thể tương đồng không phân li trong quá trình nguyên phân. D. Tất cả các cặp nhiễm sắc thể không phân li trong quá trình giảm phân. Câu 22: Ở một loài, thân cao (do gen A) trội so với thân thấp (a); quả đỏ (B) trội so với quả vàng (b). Hai gen nói trên cùng nằm trên 1 NST thường. Cho các cây P dị hợp tử cả 2 cặp gen tự thụ phấn, thu được F1 có tỉ lệ phân tính: 1 cao, vàng: 2 cao, đỏ : 1 thấp, đỏ. Kết luận nào sau đây là đúng? A. P dị hợp tử đều, hoán vị gen ở 1 giới tính với tần số 50%. B. Hai cặp gen liên kết hoàn toàn, P dị hợp tử chéo. C. P dị hợp tử chéo, hai cặp gen liên kết hoàn toàn hoặc có hoán vị gen ở 1 giới tính. D. Ở P, một trong 2 gen bị ức chế, cặp gen còn lại trội - lặn không hoàn toàn. Câu 23: Cho gà trống F1 mào hồ đào lai phân tích, kết quả thu được 25% gà mào hồ đào, 25% gà mào hoa hồng, 25% gà mào hạt đậu, 25% gà mào lá. Tính trạng hình dạng mào gà di truyền theo qui luật: A. Phân li của Menđen. B. Di truyền trung gian. C. Tương tác át chế. D. Tương tác bổ trợ. Câu 24: Trong trường hợp rối loạn phân bào 2 giảm phân, các loại giao tử được tạo ra từ tế bào mang kiểu gen XAXa là: A. XAXA, XaXa và O. B. XA và Xa. C. XAXA và O. D. XaXa và O. AB DE Câu 25: Ở một cá thể có kiểu gen (cho biết khoảng cách tương đối giữa A và ab dE B là 20cM, giữa C và D là 40cM). Theo lí thuyết, trong các loại giao tử mà cơ thể nảy sinh ra, loại giao tử Ab DE chiếm tỉ lệ: A. 3%. B. 10%. C. 5%. D. 15%. Câu 26: Mèo bình thường có tai không cong. Tuy nhiên, ở 1 quần thể kích thước lớn người ta tìm thấy 1 con mèo đực duy nhất có tính trạng tai cong rất đẹp. Con đực này lai với 20 con cái từ cùng quần thể. Sự phân li kiểu hình ở đời con của mỗi con cái trong phép lai này đều là 1 con tai cong: 1 con tai bình thường. Biết 1 gen quy định 1 tính trạng và không xảy ra đột biến nhiễm sắc thể. Từ thông tin trên người ta rút ra các kết luận: (1) Nhiều khả năng tính trạng tai cong là tính trạng trội và con đực tai cong là dị hợp tử. (2) Sự xuất hiện con mèo tai cong trong quần thể có thể do di cư từ quần thể khác đến. (3) Nhiều khả năng các con mèo cái trong quần thể đều có kiểu gen dị hợp. (4) Cho các cá thể tai cong ở đời con giao phối với nhau và quan sát kiểu hình ở đời con, ta có thể xác định chính xác tính trạng tai cong là trội hay lặn. Có bao nhiêu kết luận có thể đúng? A. 1. B. 3. C. 2. D. 4.
  5. Câu 27: Ở một loài động vật, xét một gen trên nhiễm sắc thể thường có 2 alen, alen A trội hoàn toàn so với alen đột biến a. Giả sử ở một phép lai, trong tổng số giao tử đực, giao tử mang alen a chiếm 5%. Trong tổng số giao tử cái, giao tư mang alen a chiếm 10%. Theo lý thuyết, trong tổng số cá thể mang alen đột biến ở đời con, thể đột biến chiếm tỷ lệ: A. 0,5% B. 90,5%. C. 3,45%. D. 85,5%. Câu 28: Theo học thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại, có mấy phát biểu sau là đúng khi nói về chọn lọc tự nhiên? (1) Alen đột biến có hại sẽ bị chọn lọc tự nhiên đào thải không triệt để khỏi quần thể nếu đó là alen trội. (2) Dưới tác động của chọn lọc tự nhiên, tần số của các alen có lợi được tăng lên trong quần thể. (3) Dưới tác động của chọn lọc tự nhiên, nếu có các gen có cùng mức độ gây hại như nhau và cùng nằm trên NST thường thì gen đột biến lặn sẽ bị loại bỏ khỏi quần thể nhanh hơn gen đột biến trội. (4) Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu gen và alen của các cá thể trong quần thể. (5) Chọn lọc tự nhiên có vai trò tạo ra nguồn nguyên liệu cho tiến hóa. A. 2. B. 1. C. 3. D. 4. Câu 29: Cho các nhóm sinh vật sau: 1. Những con chuột sống cùng ruộng lúa. 2. Những con cá rô phi sống trong cùng một ao. 3. Những con chim sống cùng một khu vườn. 4. Những con mối cùng sống ở chân dê. 5. Những con hổ cùng loài trong một khu vườn bách thú. 6. Bèo nổi trên mặt Hồ Tây. 7. Các cây mọc ven bờ hồ. Số nhóm sinh vật là quần thể là: A. 4. B. 3. C. 1. D. 2. Câu 30: Cho một số đặc điểm về kiểu phân bố đều của các cá thể trong quần thể: 1. Các cá thể không tập hợp thành từng nhóm. 2. Xuất hiện phổ biển trong tự nhiên. 3. Xảy ra khi điều kiện sống phân bố đồng đều trong môi trường. 4. Quần thể cây thông trong rừng nhiệt đới, chim hải âu làm tổ trên bãi cát. 5. Làm tăng cường sự hợp tác giữa các cá thể trong quần thể. 6. Sinh vật tận dụng nguồn sống tiềm tàng trong môi trường. Số đặc điểm đúng là: A. 5. B. 3. C. 2. D. 4. Câu 31: Khi nói về sự phân tầng trong quần xã, có bao nhiêu kết luận đúng trong số những kết luận sau: (1) Ở vùng có khí hậu ôn đới, tất cả các quần xã đều có cấu trúc phân tầng và số lượng tầng giống nhau. (2) Sự phân tầng làm giảm cạnh tranh giữa các loài và tăng khả năng khai thác nguồn sống của môi trường. (3) Ở tất cả các khu hệ sinh học, các quần xã đều có cấu trúc phân tầng và sự phân tầng tương tự nhau. (4) Sự phân tầng dẫn tới làm mở rộng ổ sinh thái của các loài trong quần xã.
  6. (5) Sự phân tầng thẳng đứng trong quần xã có ý nghĩa tăng hiệu quả sử dụng nguồn sống, tăng sự cạnh tranh giữa các quần thể. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 32: Cho các kết luận sau về dòng năng lượng trong hệ sinh thái: (1) Trong chu trình dinh dưỡng, năng lượng được truyền từ bậc dinh dưỡng cao đến bậc dinh dưỡng thấp liền kề. (2) Ở mỗi bậc dinh dưỡng, năng lượng chủ yếu bị mất đi do hoạt động hô hấp của sinh vật. (3) Ở bậc dinh dưỡng càng cao thì tổng năng lượng được tích lũy trong sinh vật càng giảm. (4) Năng lượng được truyền theo một chiều và được giải phóng vào môi trường dưới dạng nhiệt. Số kết luận có nội dung đúng là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 33: Một quần thể thú gồm 1000 cá thể. Trong số con đực, những cá thể lông trắng chiếm 50%. Trong số con cái, có 195 con lông nâu, còn lại là lông đen và lông trắng. Biết quần thể đang cân bằng di truyền; tính trạng màu lông do 1 gen có 3 alen trội lặn hoàn toàn quy định theo trình tự: Đen> Nâu> Trắng; Tỉ lệ giới tính là 1: 1. Trong số các phát biểu sau có bao nhiêu phát biểu đúng? (1) Số lượng con đực lông đen trong quần thể là 125. (2) Số lượng con đực lông nâu trong quần thể là 150. (3) Tần số alen lông nâu trong quần thể là 0,2. (4) Số lượng con cái lông đen trong quần thể là 180. A. 2B. 1C. 4D. 3 Câu 34: Khi nói về chuỗi thức ăn và lưới thức ăn trong hệ sinh thái, có bao nhiêu phát biểu đúng trong số những phát biểu sau: (1) Trong một hệ sinh thái, các chuỗi thức ăn có số lượng mắt xích dinh dưỡng giống nhau. (2) Trong một chuỗi thức ăn, mỗi bậc dinh dưỡng có thể có nhiều loài khác nhau. (3) Trong mọi lưới thức ăn, bậc dinh dưỡng cấp 1 luôn có tổng sinh khối lớn nhất. (4) Trong một lưới thức ăn, năng lượng của bậc dinh dưỡng cấp 1 luôn lớn hơn so với tổng năng lượng của các bậc phía sau. A. 0. B. 1. C. 2. D. 3. Câu 35: Hình bên dưới mô tả quá trình phiên mã và dịch mã ở tế bào nhân thực. Quan sát hình và cho biết, có bao nhiêu nhận xét sau đây là đúng?
  7. (1) Quá trình dịch mã có thể chia thành hai giai đoạn là hoạt hoá axit amin và tổng hợp chuỗi pôlipeptit. (2) Bộ ba đối mã trên tARN kết hợp với bộ ba mã sao trên mARN theo nguyên tắc bổ sung từng bộ ba. (3) Trong nhân tế bào, dưới tác dụng của enzim đặc hiệu và năng lượng ATP, mỗi axit amin được hoạt hoá và gắn với tARN. (4) Quá trình phiên mã diễn ra trong nhân, quá trình dịch mã diễn ra trong tế bào chất (5) Quá trình phiên mã cần có sự tham gia của enzim ARN pôlimeraza. (6) ARN pôlimeraza dịch chuyển trên mạch khuôn ADN chiều 3’ => 5’, ribôxôm dịch chuyển trên mARN theo chiều 5’ => 3’. (7) Quá trình dịch mã có thể bắt đầu ngay khi đầu 5’ của phân tử mARN vừa tách khỏi sợi khuôn. (8) Mỗi lần kết hợp thêm 1 axit amin vào chuỗi pôlipeptit đang tổng hợp thì ribôxôm lại dịch chuyển đi một côđon trên mARN để tiếp tục nhận thêm tARN mang axit amin đến. (9) Trước, trong và sau dịch mã hai tiểu phần của ribôxôm liên kết với nhau chặt chẽ hình thành ribôxôm hoàn chỉnh. A. 7. B. 5. C. 6. D. 8. Câu 36: Ở một loài thực vật, hình dạng hoa do sự tương tác bổ sung của 2 gen không alen phân li độc lập nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. Biết kiểu gen (A_B_) cho kiểu hình hoa kép, các kiểu gen còn lại cho kiểu hình hoa đơn. Cho cây dị hợp 2 cặp gen tự thụ được F 1 sau đó cho F1 giao phấn tự do với nhau cho ra đời F 2. Có bao nhiêu phép lai cho F2 với kiểu hình 100% đơn? A. 7 B. 10. C. 11. D. 12. Câu 37: Ở lúa, tính trạng chiều cao thân do tác động cộng gộp của bốn cặp alen phân li độc lập (A 1a1, A2a2, A3a3, A4a4). Cây cao nhất có kích thước 80 cm. Mỗi alen trội trong kiểu gen làm cây thấp đi 5 cm. Cho giao phấn giữa cây cao nhất và cây thấp nhất, thu được F 1. Sau đó tiếp tục cho F 1 giao phấn, thu được F 2. Cho các phát biểu sau: (1) Tỉ lệ kiểu hình của cây có kiểu hình chứa 7 alen trội = tỉ lệ kiểu hình của cây có kiểu hình chứa 7 alen lặn. 56 (2) Tỉ lệ kiểu hình của cây có kiểu hình chứa 5 alen trội là 128 28 (3) Tỉ lệ kiểu hình của cây có kiểu hình chứa 6 alen lặn là 128 56 (4) Tỉ lệ kiểu hình của cây cao 65 cm là 256 (5) Cây có kiểu hình 70 cm chiếm tỉ lệ nhiều nhất. Số phát biểu có nội dung đúng là: A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 38: Một quần thể người trên một hòn đảo có 100 phụ nữ và 100 người đàn ông trong đó có 4 người đàn ông bị bệnh máu khó đông. Biết rằng bệnh máu khó đông do gen lặn nằm trên NST giới tính X không có alen trên Y, quần thể ở trạng thái cân bằng di truyền. Tần số phụ nữ bình thường nhưng mang gen gây bệnh trong quần thể là A. 0,0384. B. 0,0768. C. 0,2408. D. 0,1204. Câu 39: Cho các nhận xét sau về đột biến ở người: 1. Đột biến lệch bội về NST giới tính ít gây hại hơn NST thường.
  8. 2. Đột biến lệch bội về NST thường gây chết toàn bộ. 3. Đột biến đa bội cũng có thể xuất hiện ở người. 4. Đột biến dị bội về NST thường chỉ gây ra ở các NST có số thứ tự gần với NST giới tính. Số nhận xét đúng là: A. 4. B. 1. C. 2. D. 3. Câu 40: Sự di truyền một bệnh ở người do một trong hai alen của gen quy định và được thể hiện qua sơ đồ phả hệ dưới đây. Các chữ cái cho biết các nhóm máu tương ứng của mỗi người. Biết rằng sự di truyền bệnh trên độc lập với sự di truyền các nhóm máu, quá trình giảm phân bình thường và không có đột biến xảy ra. Xác suất để cặp vợ chồng ở thế hệ thứ II trong gia đình sinh người con có nhóm máu O và không bị bệnh trên là 1 1 1 1 A. . B. . C. . D. . 24 36 48 64