Đề luyện thi THPT Quốc gia môn Sinh học - Đề số 49

pdf 6 trang thaodu 4390
Bạn đang xem tài liệu "Đề luyện thi THPT Quốc gia môn Sinh học - Đề số 49", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfde_luyen_thi_thpt_quoc_gia_mon_sinh_hoc_de_so_49.pdf

Nội dung text: Đề luyện thi THPT Quốc gia môn Sinh học - Đề số 49

  1. ĐỀ ÔN THI THPT QUỐC GIA MÔN SINH SỐ 49 Câu 1: Khi nói về opêron Lac ở vi khuẩn E. coli, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Gen điều hòa (R) không nằm trong thành phần của opêron Lac. II. Vùng khởi động (P) là nơi prôtêin ức chế có thể liên kết làm ngăn cản sự phiên mã. III. Khi môi trường không có lactôzơ thì gen điều hòa (R) vẫn có thể phiên mã. IV. Khi gen cấu trúc A phiên mã 5 lần thì gen cấu trúc z phiên mã 2 lần. A. 4. B. 1. C. 2. D. 3. Câu 2: Một loài thực vật, tính trạng màu hoa do 4 cặp gen (A, a, B, b, D, d và E, e) phân li độc lập cùng quy định. Kiểu gen có cả 4 loại alen trội A, B, D và E cho hoa đỏ, kiểu gen chỉ có 3 loại alen trội A, B và D cho hoa vàng, kiểu gen chỉ có 2 loại alen trội A và B cho hoa tím, các kiểu gen còn lại đều cho hoa trắng. Cho biết không xảy ra đột biến. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Ở loài cây này có tối đa 8 loại kiểu gen quy định hoa vàng. II. Phép lai giữa cây hoa vàng với cây hoa trắng đồng hợp tử lặn về 4 cặp gen thì đời con có thể có 4 loại kiểu hình. III. Phép lai P: AABBddEE × aabbDDEE, thu được F1, cho F1 tự thụ phấn, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 81 cây hoa đỏ: 7 cây hoa trắng. IV. Phép lai P: AABBddee × aabbDDEE, thu được F1 , cho F1 tự thụ phấn, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 81 cây hoa đỏ: 27 cây hoa vàng: 9 cây hoa tím: 139 cây hoa trắng. A. 4. B. 2. C. 3. D. 1. Câu 3: Khi nói về số lần nhân đôi và số lần phiên mã của các gen ở một tế bào nhân thực, trong trường hợp không có đột biến, phát biểu nào sau đây là đúng? A. Các gen trên các NST khác nhau có số lần nhân đôi khác nhau và số lần phiên mã thường khác nhau. B. Các gen trên các NST khác nhau có số lần nhân đôi bằng nhau và số lần phiên mã thường khác nhau. C. Các gen nằm trong một tế bào có số lần nhân đôi bằng nhau và số lần phiên mã bằng nhau. D. Các gen nằm trên cùng một NST có số lần nhân đôi khác nhau và số lần phiên mã thường khác nhau. Câu 4: Khi nói về thể đa bội ở thực vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Thể đa bội lẻ thường không có khả năng sinh sản hữu tính bình thường. II. Thể dị đa bội có thể được hình thành nhờ lai xa kèm theo đa bội hóa. III. Thể đa bội có thể được hình thành do sự không phân li của tất cả các NST trong lần nguyên phân đầu tiên của hợp tử. IV. Dị đa bội là dạng đột biến làm tăng một số nguyên lần bộ nhiễm sắc thể đơn bội của một loài. A. 4. B. 2. C. 3. D. 1. Câu 5: Trường hợp nào sau đây khi tự thụ phấn sẽ cho đời con có nhiều loại kiểu gen nhất? A. Aabbdd. B. AaBbDd. C. aaBBDd. D. AaBbdd. Câu 6: Khi nói về đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Tất cả các đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể đều làm thay đổi số lượng gen trên nhiễm sắc thể. II. Tất cả các đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể đều làm thay đổi hàm lượng ADN trong nhân tế bào. III. Tất cả các đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể đều làm thay đổi số lượng nhiễm sắc thể. IV. Tất cả các đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể đều làm thay đổi cấu trúc của nhiễm sắc thể. A. 3. B. 2. C. 4. D. 1.
  2. Câu 7: Sơ đồ phả hệ hình bên mô tả bệnh mù màu và bệnh máu khó đông ở người, mỗi tính trạng đều do một gen có 2 alen nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X quy định. Biết rằng không xảy ra đột biến; hai gen này cách nhau 20cM. Theo lí thuyết, có bao nhiêu dự đoán sau đây đúng? I. Người 1 và người 3 có thể có kiểu gen giống nhau. II. Có 5 người chắc chắn xác định được kiểu gen. III. Xác suất sinh con bị cả 2 bệnh trên của 6 – 7 là 8%. IV. Xác suất sinh con gái mang 2 alen lặn của 6 – 7 là 16%. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 8: Ở một loài thực vật, tính trạng chiều cao cây do ba cặp gen không alen là A,a; B,b và D,d cùng quy định theo kiểu tương tác cộng gộp. Trong kiểu gen nếu cứ có một alen trội thì chiều cao cây tăng thêm 5cm. Khi trưởng thành, cây thấp nhất có chiều cao 150cm. Theo lí thuyết, phép lai AaBbDd × AaBbDd cho đời con có số cây cao 170cm chiếm tỉ lệ A. 1/64. B. 3/32. C. 5/16. D. 15/64. Câu 9: Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen, alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt; hai cặp gen này cũng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng, gen này nằm ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể giới tính X. Cho ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ thuần chủng giao phối với ruồi đực thân đen, cánh cụt, mắt trắng thu được F1, cho F1 giao phối với nhau, thu được F2 có 48,75% ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ. Cho biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? AB Dd I. Ruồi cái F1 có kiểu gen XX. ab II. Quá trình giảm phân của tất cả ruồi F1 đã xảy ra hoán vị gen với tần số là 40%. III. Trong tổng số ruồi F2, có 16,25% ruồi thân xám, cánh dài, mắt trắng. IV. Trong tổng số ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ ở F2 có 10/39 ruồi cái dị hợp tử về 2 cặp gen. A. 4. B. 1. C. 3. D. 2. Câu 10: Thể song nhị bội A. có tế bào mang hai bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của hai loài bố mẹ. B. có 2n nhiễm sắc thể trong tế bào. C. chỉ sinh sản vô tính mà không có khả năng sinh sản hữu tính. D. chỉ biểu hiện các đặc điểm của một trong hai loài bố mẹ. Câu 11: Phát biểu nào sau đây sai khi nói về đặc điểm cấu tạo và chức năng tiêu hóa của răng ở thú ăn thịt? A. Răng cửa có vai trò gặm và lấy thịt ra khỏi xương. B. Răng nanh nhọn và dài, có vai trò cắm vào con mồi và giữ mồi cho chặt. C. Răng trước hàm và răng ăn thịt lớn, có vai trò cắt thịt thành các mảnh nhỏ để dễ nuốt. D. Răng hàm phát triển, có kích thước lớn, có tác dụng nhai để nghiền nát thịt.
  3. Câu 12: Sơ đồ sau minh họa cho các dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào? (1): ABCD.EFGH → ABGFE.DCH (2): ABCD.EFGH → AD.EFGBCH A. (1): đảo đoạn chứa tâm động; (2): chuyển đoạn trong một nhiễm sắc thể. B. (1): chuyển đoạn chứa tâm động; (2): đảo đoạn chứa tâm động. C. (1): chuyển đoạn không chứa tâm động, (2): chuyển đoạn trong một nhiễm sắc thể. D. (1): đảo đoạn chứa tâm động; (2): đảo đoạn không chứa tâm động. Câu 13: Chim và thú phát sinh ở kỉ nào? A. Tam điệp. B. Jura. C. Đệ tứ. D. Đệ tam. Câu 14: Các tilacoit của lục lạp không chứa thành phần nào sau đây? A. Các trung tâm phản ứng. B. Enzim cố định CO2. C. Hệ sắc tố. D. Các chất truyền điện tử. Câu 15: Ở một loài động vật, các kiểu gen: AA quy định lông đen; Aa quy định lông đốm; aa quy định lông trắng. Xét một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền gồm 500 con, trong đó có 20 con lông trắng. Tỉ lệ những con lông đốm trong quần thể này là A. 16%. B. 64%. C. 32%. D. 4%. Câu 16: Xét 5 loài thực vật: Mía, dứa, cao lương, xương rồng, rau dền. Khi nói về quang hợp của các loài thực vật này, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Có 3 loài cố định CO2 theo chu trình C4. II. Có 1 loài thích nghi với điều kiện khí hậu ôn đới. III. Vào ban đêm, có 2 loài xảy ra cố định CO2 theo chu trình C4. IV. Có 3 loài có phương thức quang hợp thích nghi với điều kiện khí hậu nhiệt đới. A. 2. B. 1. C. 3. D. 4. Câu 17: Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám là trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài là trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt; hai cặp gen này cùng nằm trên cặp nhiễm sắc thể tương đồng số 1. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng, cặp gen này nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Người ta thực hiện phép lai giữa con cái (XX) có thân xám, cánh dài, mắt đỏ với con đực (XY) có thân xám, cánh dài, mắt đỏ thu được F1. Trong tổng số các cá thể F1, cá thể thân đen, cánh cụt, mắt trắng chiếm tỉ lệ 4%. Theo lí thuyết, Tỉ lệ kiểu gen cái mang ba alen trội là A. 19,5%. B. 14,0%. C. 16,0% D. 12,5%. Câu 18: Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao, alen a quy định thân thấp; gen B quy định quả màu đỏ, alen b quy định quả màu trắng; hai cặp gen này nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể khác nhau. Phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình thân thấp, quả màu trắng chiếm tỉ lệ 1/16? A. Aabb x AaBB. B. AaBb x Aabb C. AaBb x AaBb. D. AaBB x aaBb. Câu 19: Theo Đacuyn, đối tượng của chọn lọc tự nhiên là A. quần thể nhưng kết quả của CLTN lại tạo nên các loài sinh vật có sự phân hoá về mức độ thành đạt sinh sản. B. các cá thể nhưng kết quả của chọn lọc tự nhiên lại tạo nên các quần thể sinh vật có kiểu gen quy định kiểu hình thích nghi với môi trường. C. các cá thể nhưng kết quả của CLTN lại tạo nên loài sinh vật có các đặc điểm thích nghi với môi trường. D. quần thể nhưng kết quả của chọn lọc tự nhiên lại tạo nên loài sinh vật có kiểu gen quy định các đặc điểm thích nghi với môi trường. Câu 20: Ở người, xét một gen nằm trên nhiễm sắc thể thường có hai alen: alen A không gây bệnh trội hoàn toàn so với alen a gây bệnh. Một người phụ nữ bình thường nhưng có em trai bị bệnh kết hôn với một người đàn ông bình thường nhưng có em gái bị bệnh. Xác suất để con đầu
  4. lòng của cặp vợ chồng này không bị bệnh là bao nhiêu? Biết rằng những người khác trong cả hai gia đình trên đều không bị bệnh. A. 1/2. B. 8/9. C. 5/9. D. 3/4. Câu 21: Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do hai gen không alen phân li độc lập quy định. Trong kiểu gen, khi có đồng thời cả hai loại alen trội A và B thì cho hoa đỏ, khi chỉ có một loại alen trội A hoặc B thì cho hoa hồng, còn khi không có alen trội nào thì cho hoa trắng. Cho cây hoa hồng thuần chủng giao phấn với cây hoa đỏ (P), thu được F1 gồm 50% cây hoa đỏ và 50% cây hoa hồng. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, có bao nhiêu phép lai sau đây phù hợp với tất cả các thông tin trên? (1) AAbb × AaBb (3) AAbb × AaBB (5) aaBb × AaBB (2) aaBB × AaBb (4) AAbb × AABb (6) Aabb ×AABb Đáp án đúng là: A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 22: Cho các nhân tố sau: (1) Chọn lọc tự nhiên. (2) Giao phối ngẫu nhiên. (3) Giao phối không ngẫu nhiên. (4) Các yếu tố ngẫu nhiên. (5) Đột biến. (6) Di - nhập gen. Các nhân tố có thể vừa làm thay đổi tần số alen vừa làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể là: A. (1), (4), (5), (6). B. (2), (4), (5), (6). C. (1), (2), (4), (5). D. (1), (3), (4), (5). Câu 23: Khi nói về các biến dị ở sinh vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Thường biến là những biến đổi kiểu hình, không liên quan đến biến đổi kiểu gen. II. Biến dị tổ hợp có liên quan đến các đột biến gen phát sinh từ trước. III. Đột biến là nguồn nguyên liệu thứ cấp cho tiến hóa và chọn giống. IV. Đột biến gen có thể trung tính, một số có lợi hoặc có hại. A. 1. B. 4. C. 2. D. 3. Câu 24: Nuclêôtit là đơn phân của cấu trúc nào sau đây? A. chuỗi polipeptit. B. enzim ADN polimeraza. C. Gen. D. enzim ARN polimeraza. Câu 25: Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng khi nói về tiêu hóa ở động vật? I. Ở động vật đơn bào, thức ăn được tiêu hóa nhờ các enzim tiêu hóa do tế bào tuyến tiết ra. II. Tiêu hóa là quá trình biến đổi các chất dinh dưỡng có trong thức ăn thành những chất đơn giản mà cơ thể hấp thụ được. III. Ở tất cả các động vật không xương sống đa bào, thức ăn được tiêu hóa trong ống tiêu hóa. IV. Ở động vật có ống tiêu hóa, thức ăn được tiêu hóa cơ học và tiêu hóa hóa học ở trong lòng ống tiêu hóa. A. 3. B. 1. C. 4. D. 2. Câu 26: Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về sự hấp thụ nước và muối khoáng ở rễ cây? A. Nước xâm nhập từ đất vào mạch gỗ của rễ theo hai con đường: con đường gian bào và con đường tế bào chất. B. Nước xâm nhập từ đất vào tế bào lông hút luôn cần ATP. C. Tất cả các ion khoáng đều xâm nhập vào rễ cây theo cơ chế thụ động. D. Sự hấp thụ nước và các ion khoáng từ đất vào tế bào lông hút ở rễ cây đều không cần đến năng lượng ATP. Câu 27: Một loài thực vật, xét 6 gen mã hóa 6 chuỗi pôlipeptit nằm trên đoạn không chứa tâm động của một nhiễm sắc thể. Từ đầu mút nhiễm sắc thể, các gen này sắp xếp theo thứ tự: M, N,
  5. P, Q, S, T. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Đột biến mất 1 cặp nuclêôtit ở giữa gen M sẽ làm thay đổi trình tự côđon của các phân tử mARN được phiên mã từ các gen N, P, Q, S và T. II. Nếu xảy ra đột biến chuyển đoạn nhiễm sắc thể làm cho gen N chuyển vào vị trí giữa gen S và gen T thì có thể làm thay đổi mức độ hoạt động của gen N. III. Nếu xảy ra đột biến lặp đoạn nhiễm sắc thể chứa gen N và gen P thì có thể tạo điều kiện cho đột biến gen, tạo nên các gen mới. IV. Nếu xảy ra đột biến điểm ở gen S thì luôn làm thay đổi thành phần các loại nuclêôtit của gen này. A. 3. B. 4. C. 2. D. 1. Câu 28: Một gen có số nuclêôtit loại A = 30%. Tỉ lệ (A+T) : (G+X) bằng bao nhiêu? A. 1/3. B. 1/2. C. 2/3. D. 3/2. Câu 29: Một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định quả ngọt trội hoàn toàn so với alen b quy định quả chua. Theo lí thuyết, có bao nhiêu dự đoán sau đây đúng? I. Các thân cây cao, quả ngọt của loài này có tối đa 5 loại kiểu gen. II. Cho 1 cây thân cao, quả ngọt tự thụ phấn có thể thu được đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1:2:1. III. Lai phân tích 1 cây thân cao, quả ngọt có thể thu được ở đời con có 2 loại kiểu hình. IV. Cây thân cao, quả chua tự thụ phấn có thể cho đời con có 3 loại kiểu hình. A. 3. B. 2. C. 1. D. 4. Câu 30: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây đúng? A. Cá thể là đơn vị tiến hóa để hình thành loài mới. B. Quần thể sẽ không tiến hóa nếu không đạt trạng thái cân bằng di truyền. C. Tất cả các nhân tố tiến hóa đều làm thay đổi tần số kiểu gen của quần thể. D. Quá trình hình thành quần thể thích nghi luôn dẫn đến hình thành loài mới. Câu 31: Ở cà chua, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng, cây tứ bội giảm phân chỉ sinh ra loại giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh bình thường. Theo lí thuyết, tổ hợp lai nào sau đây sẽ cho đời con có tỉ lệ kiểu hình 1 cây quả đỏ : 1 cây quả vàng? A. AAAa × aaaa. B. Aaaa × aa. C. AAaa × aaaa. D. AAaa × Aaaa. Câu 32: Khi nói về hệ tuần hoàn và cân bằng nội môi, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Tăng nhịp tim có thể làm tăng huyết áp. II. Tâm nhĩ co sẽ đẩy máu vào động mạch. III. Thường xuyên ăn thức ăn nhiều muối thì huyết áp giảm. IV. Những loài có kích thước cơ thể càng bé thì có nhịp tim càng chậm. A. 3. B. 2. C. 4. D. 1. Câu 33: Cho biết một gen quy định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn, các gen phân li độc lập. Cơ thể dị hợp về 2 cặp gen tự thụ phấn, F1 thu được tổng số 240 hạt. Tính theo lí thuyết, số hạt dị hợp tử về 2 cặp gen ở F1 là A. 60. B. 50. C. 76. D. 30. Câu 34: Ở gà, alen A quy định lông vằn trội hoàn toàn so với alen a quy định lông nâu, gen này nằm ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể giới tính X; alen B quy định chân cao trội hoàn toàn so với alen b quy định chân thấp, gen này nằm trên nhiễm sắc thể thường. Cho biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Có tối đa 4 loại kiểu gen cùng quy định kiểu hình gà mái lông vằn, chân cao. II. Nếu cho gà mái lông vằn, chân cao giao phối với gà trống lông nâu, chân thấp thì đời con có thể có 25% số con lông nâu, chân cao.
  6. III. Nếu cho gà mái lông vằn, chân thấp giao phối với gà trống lông vằn, chân cao dị hợp tử hai cặp gen thì đời con có thể có 37,5% số con lông vằn, chân cao. IV. Nếu cho gà mái lông vằn, chân cao giao phối với gà trống lông vằn, chân cao thì đời con luôn thu được toàn con lông vằn, chân cao. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 35: Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây đúng? A. phát sinh trong giảm phân có thể di truyền được cho thế hệ sau qua sinh sản hữu tính. B. phát sinh trong nguyên phân của tế bào mô sinh dưỡng sẽ di truyền cho đời sau qua sinh sản hữu tính. C. phát sinh trong giảm phân sẽ được nhân lên ở một mô cơ thể và biểu hiện kiểu hình ở một phần cơ thể. D. thường xuất hiện đồng loạt trên các cá thể cùng loài sống trong cùng một điều kiện sống. Câu 36: Cho biết alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp và không có đột biến xảy ra. Cho cây thân cao lai với cây thân thấp thu được đời F1 có hai loại kiểu hình là cây thân cao và cây thân thấp. Cho cây thân cao ở đời F1 tự thụ phấn thu được F2. Tỉ lệ cây thuần chủng ở F2 là A. 1/2. B. 1/3. C. 1/9. D. 4/9. Câu 37: Hãy cho biết quần thể nào sau đây có tỉ lệ cá thể dị hợp tử cao nhất khi quần thể cân bằng di truyền? A. QT I: p = 0,8; q = 0,2. B. QT II: p = 0,6; q = 0.4. C. QT III: p = 0,3; q = 0,7. D. QT IV: p = 0,55; q = 0,45 Câu 38: Ở giun đất, thức ăn đi qua ống tiêu hóa theo trình tự nào sau đây? A. Miệng – thực quản – hầu – diều – mề. B. Miệng – hầu – thực quản – diều – mề. C. Miệng – diều - thực quản – dạ dày. D. Miệng – thực quản – diều – dạ dày. Câu 39: Trong trường hợp một gen quy định một tính trạng, nếu kết quả lai thuận và lai nghịch khác nhau ở hai giới, tính trạng lặn xuất hiện ở giới dị giao tử (XY) nhiều hơn ở giới đồng giao tử (XX) thì tính trạng này được quy định bởi gen A. trên NST thường. B. trên NST giới tính Y, không có alen tương ứng trên X. C. trên NST giới tính X, không có alen tương ứng trên Y. D. nằm ngoài NST (ngoài nhân). Câu 40: Các bộ ba trên mARN có vai trò quy định tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã là: A. 3’GAU5’; 3’AAU5’; 3’AUG5’. B. 3’UAG5’; 3’UAA5’; 3’AGU5’. C. 3’UAG5’; 3’UAA5’; 3’UGA5’. D. 3’GAU5’; 3’AAU5’; 3’AGU5’.