Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh học năm 2019 - Mã đề 201 - Trường THPT Hồng Lam (Có đáp án)

docx 7 trang thaodu 5751
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh học năm 2019 - Mã đề 201 - Trường THPT Hồng Lam (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxde_thi_thu_thpt_quoc_gia_mon_sinh_hoc_nam_2019_ma_de_201_tru.docx

Nội dung text: Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh học năm 2019 - Mã đề 201 - Trường THPT Hồng Lam (Có đáp án)

  1. TRƯỜNG THPT HỒNG LAM ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2019 Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN (Đề thi có 6 trang) Môn thi thành phần: SINH HỌC Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề Họ tên thí sinh: Mã đề thi 201 Số báo danh: Câu 81. Bào quan thực hiện chức năng quang hợp: A. Grana B. Ty thể C. Diệp lục B. Lục lạp / Câu 82. Ở động vật có vú và ruồi giấm cặp nhiễm sắc thể giới tính ở con cái thường là A. XO, con đực là XY. B. XY, con đực là XX. C. XX, con đực là XY. D. XX, con đực là XO. Câu 83. Ngỗng con mới nở chạy theo người là kiểu học tâp: A. in vết. B. quen nhờn. C. điều kiện hoá. D. học ngầm Câu 84. Tuổi của cây 1 năm được tính theo: A. chiều cao cây B. đường kính thân C. số lá D. đường kính tán lá Câu 85. Ngoài tự nhiên cây tre sinh sản bằng: A. lóng. B. thân rễ. C. đỉnh sinh trưởng. D. rễ phụ. Câu 86. Cơ sở vật chất di truyền ở cấp độ phân tử là A. prôtêin. B. ARN C. Axit nuclêic D. ADN. Câu 87. Loại axit nuclêic có chức năng vận chuyển axit amin trong quá trình dịch mã là A. ADN. B. mARN. C. tARN. D. rARN. Câu 88. Những yếu tố khi tác động đến sinh vật, ảnh hưởng của chúng không phụ thuộc vào mật độ quần thể bị tác động là A. yếu tố hữu sinh. B. yếu tố vô sinh. C. các bệnh truyền nhiễm. D. nước, không khí, độ ẩm, ánh sáng. Câu 89. Trong nguyên phân, các NST kép tách nhau ra thành NST đơn rồi tiến về 2 cực của tế bào diễn ra ở A. kì trung gian. B. kì giữa. C. kì sau. D. kì cuối. Câu 90. Ở người, một số bệnh di truyền do đột biến lệch bội được phát hiện là A. ung thư máu, Tơcnơ, Claiphentơ. B. Claiphentơ, Đao, Tơcnơ. C. Claiphentơ, máu khó đông, Đao. D. siêu nữ, Tơcnơ, ung thư máu. Câu 91. Để tạo được ưu thế lai, khâu cơ bản đầu tiên trong quy trình là A. cho tự thụ phấn kéo dài. B. tạo ra dòng thuần. C. cho lai khác dòng. D. cho lai khác loài. Câu 92. Dạng vượn người nào sau đây có quan hệ họ hàng gần gũi với người nhất? A. đười ươi B. gôrilia C. vượnD. tinh tinh Câu 93. Thành tựu nào dưới đây không được tạo ra từ ứng dụng công nghệ gen? A. Vi khuẩn E. coli sản xuất hormon somatostatin. B. Lúa chuyển gen tổng hợp β caroten. C. Tạo giống cây lai khác loài. D. Cừu chuyển gen tổng hợp protêin huyết thanh của người. Câu 94. Xét các nhóm loài thực vật: 1. Thực vật thân thảo ưa sáng 2. Thực vật thân thảo ưa bóng 3. Thực vật thân gỗ ưa sáng 4. Thực vật thân bụi ưa sáng. Trong quá trình diễn thế nguyên sinh của quần xã trên cạn, thứ tự xuất hiện của các nhóm loài thực vật này là A. 1-2-3-4 B. 4-3-2-1 C. 1-2-4-3 D. 1-4-3-2 Câu 95. Hình thành loài bằng lai xa và đa bội hoá thường xảy ra đối với A. động vật B. thực vật C. động vật bậc thấp D. động vật bậc cao Trang 1
  2. Câu 96. Kết quả của tiến hoá tiền sinh học là A. hình thành các tế bào sơ khai. B. hình thành chất hữu cơ phức tạp. C. hình thành sinh vật đa bào. D. hình thành hệ sinh vật đa dạng phong phú như ngày nay. Câu 97. Sự sống đầu tiên xuất hiện trong môi trường A. nước đại dương B. khí quyển nguyên thủy. C. lòng đất. D. trên đất liền. Câu 98. Người ta dựa vào tiêu chí nào sau đây để chia lịch sử trái đất thành các đại, các kỉ? A. Những biến đổi lớn về địa chất, khí hậu và thế giới sinh vật. B. Quá trình phát triển của thế giới sinh vật. C. Thời gian hình thành và phát triển của trái đất. D. Hóa thạch và khoáng sản. Câu 99. Trường hợp nào sau đây là cơ quan tương tự? A. Tuyến nọc độc của rắn và tuyến nước bọt của các động vật khác B. Lá đậu Hà lan và gai xương rồng C. Tua cuốn của dây bầu và gai xương rồng D. Cánh chim và cánh côn trùng Câu 100. Một cây cam trổ hoa có 250 con bọ xít, 15 con nhện, 20 con tò vò, trên ngọn có nhiều rệp bám, quanh vùng rệp bám có nhiều kiến đen. Mối quan hệ sinh thái nào sau đậy là không đúng? A. Bọ xít và cam là quan hệ kí sinh- vật chủ B. Nhện và tò vò là quan hệ vật ăn thịt- con mồi C. Rệp và kiến đen là quan hệ hổ trợ D. Bọ xít và rệp là quan hệ hổ trợ (bọ xit, rệp hút nhụa- cạnh tranh Nhện ăn bọ xít, tò vò ăn nhện Rệp tiết dịc cho kiến đen sử dụng làm thức ăn, kiến đen bảo vệ rệp Câu 101. Tiến hoá nhỏ là quá trình A. hình thành các nhóm phân loại trên loài. B. biến đổi cấu trúc di truyền của quần thể dẫn tới sự hình thành loài mới. C. biến đổi kiểu hình của quần thể dẫn tới sự hình thành loài mới. D. biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể dẫn tới sự biến đổi kiểu hình. Câu 102. Trong tiến hoá, không chỉ có các alen có lợi được giữ lại mà nhiều khi các alen trung tính, hoặc có hại ở một mức độ nào đó vẫn được duy trì trong quần thể bởi A. giao phối có chọn lọc B. di nhập gen. C. chọn lọc tự nhiên. D. các yếu tố ngẫu nhiên. Câu 103. Cho các thông tin sau: I. Trong tế bào chất của một số vi khuẩn không có plasmit. II. Vi khuẩn sinh sản rất nhanh, thời gian thế hệ ngắn. III. Ở vùng nhân của vi khuẩn chỉ có 1 phân tử ADN mạch kép, có dạng vòng nên hầu hết các đột biến đếu được biểu hiện ngay ở kiểu hình. IV. Vi khuẩn có thể sống kí sinh, hoại sinh hoặc tự dưỡng. Có mấy thông tin được dùng làm căn cứ để giải thích sự thay đổi tần số alen trong quần thể vi khuẩn nhanh hơn so với sự thay đổi tần số alen trong quần thể sinh vật lưỡng bội là A. 4 B. 3 C. 2 D. 1 Câu 104. Cho các bệnh, tật và hội chứng di truyền sau đây: 1.Bệnh phêninkêtô niệu; 2.Bệnh ung thư máu ; 3. Tật có túm lông ở vành tai 4. Hội chứng Đao; 5. Hội chứng Tocnơ; 6. Bệnh máu khó đông; 7. Bệnh thiếu máu hồng cầu hình liềm; 8. Bệnh mù màu; 9. Bệnh bạch tạng; 10. Bệnh hói đầu ở người. Số lượng bệnh, tật, hội chứng di truyền gặp ở nam nhiều hơn ở nữ là A. 3 B. 5 C. 7 D. 9 Câu 105. Bằng phương pháp nghiên cứu tế bào, có thể xác định được các bệnh, hội chứng di truyền nào sau đây? A. Bệnh mù màu, máu khó đông B. Hội chứng Claifento, Tocnơ Trang 2
  3. C. Bệnh hói đầu, thiếu máu hồng cầu hình liềm D. Tật dính ngón tay số 2 và 3 ở người đàn ông. Câu 106. Ở cà chua, gen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Cho cây cà chua tứ bội có kiểu gen AAaa lai với cây cà chua tứ bội có kiểu gen Aaaa. Cho biết các cây tứ bội giảm phân đều tạo giao tử 2n có khả năng thụ tinh, tính theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở đời con là A. 11 cây quả đỏ : 1 cây quả vàng. B. 35 cây quả đỏ : 1 cây quả vàng. C. 3 cây quả đỏ : 1 cây quả vàng. D. 1 cây quả đỏ : 1 cây quả vàng. Câu 107. Ở đậu Hà Lan, gen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Cho biết quá trình giảm phân diễn ra bình thường, phép lai cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng là A. AA x Aa. B. Aa x aa. C. Aa x Aa. D. AA x aa. AB DE Câu 108. Một cá thể có kiểu gen . . Nếu các gen liên kết hoàn toàn trong giảm phân ở cả ab de 2 cặp nhiễm sắc thể tương đồng thì qua tự thụ phấn có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại kiểu gen ở thế hệ sau? A. 9 B. 4 C. 8 D. 16 Câu 109. Cho lai hai cây bí quả tròn với nhau, đời con thu được 272 cây bí quả tròn, 183 cây bí quả bầu dục và 31 cây bí quả dài. Sự di truyền tính trạng hình dạng quả bí tuân theo quy luật A. phân li độc lập. B. liên kết gen hoàn toàn. C. tương tác cộng gộp. D. tương tác bổ sung Câu 110. Giả sử một gen ở vi khuẩn có 3000 nuclêôtit. Hỏi số axit amin trong phân tử prôtêin có cấu trúc bậc 1 được tổng hợp từ gen trên là bao nhiêu? A. 495 B. 500 C. 498 D. 502 Câu 111. Số tổ hợp các alen của 1 gen hình thành trong quần thể có 10 kiểu gen khác nhau. Số kiểu giao phối có thể xuất hiện trong quần thể đó là A. 55 B. 10 C. 100 D. 65 Giải: r(r+1)/2=10 suy ra r=4 Đực có 10 KG: a1a1 X cái 10 kG a1a2 x cái 9 KG a1a3 x cái 8KG . 10+9+8+7+6+5+4+3+2+1 =55 Câu 112. Quan sát sơ đồ các hệ tuần hoàn dưới đây Hình 1 Hình 2 Hình 3 Hình 4 Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phat biểu đúng I. Hình 1 là hệ tuần hoàn đơn gặp ở ếch nhái. II. Hình 2 là hệ tuần hoàn cá III. Hình 3 là hệ tuần hoàn thằn lằn Trang 3
  4. IV. Hình 4 là hệ tuần hoàn chim, thú V. Hình 2;3;4 là hệ tuần hoàn kép. A. 2 B. 3 C. 4 D. 5 Câu 113. Trong các phát biểu sau đây, có mấy phát biểu không phải là chức năng của protein? I. Cấu tạo nên tế bào và cơ thể. II. Dự trữ các acid amin. III. Vận chuyển các chất. IV. Bảo vệ cơ thể. V. Thu nhận thông tin. VI. Xúc tác cho các phản ứng hoá sinh. VII. Lưu trữ thông tin di truyền VIII. Vận chuyển axit amin tới riboxom để dịch mã A. 2 B. 4 C. 6 D. 8 Câu 114. Cho Ruồi giấm thuần chủng mắt đỏ, cánh nguyên lai với ruồi giấm mắt trắng, cánh xẻ, đời con (F1) thu được 100% ruồi mắt đỏ, cánh nguyên. Cho các con ruồi F1 ngẫu phối, F2 thu được 282 con ruồi mắt đỏ-cánh nguyên, 62 con ruồi mắt trắng-cánh xẻ, 18 con ruồi mắt trắng- cánh nguyên, 18 con ruồi mắt đỏ - cánh xẻ. Cho biết 1 gen quy định 1 tính trạng, các gen nằm trên NST giới tính X và có một số hợp tử quy định ruồi mắt trắng- cánh xẻ bị chết. Trong tất cả các hợp tử của F2, số hợp tử chết chiếm tỷ lệ bao nhiêu? A. 30 con B. 25 con C. 20 con D. 40 con A A a P t/c X BX B x X bY A a A F1 X BX b x X BY A a A GF1 X B = X b = x =0,41 X B = Y = 0,5 A a X b= X B = y= 0,09 F2 có tỷ lệ Đỏ- N/T-N = A-B-/aaB- = (0,5+0,5x)/ 0,25-0,5x = 282/18 X= 0,41 Ở F2 có Trắng- xẻ= 0,41 . 0,5= (62 +chết)/380 +chết Suy ra chết = 20 con. Câu 115. Ở đậu Hà Lan, tính trạng hoa đỏ do gen A quy định trội hoàn toàn so với a quy định hoa trắng. Biết gen quy định tính trạng màu sắc hoa nằm trên NST thường. Cho 2 cây có kiểu hình khác nhau giao phấn với nhau thu được F1, sau đó cho F1 ngẫu phối liên tiếp đến F4 thu được 180 cây hoa trắng và 140 cây hoa đỏ. Chọn ngẫu nhiên 1 cây hoa đỏ ở F4 cho tự thụ phấn, nếu giả sử mỗi quả trên cây F4 đều chứa 3 hạt thì xác suất cả 3 hạt trong cùng 1 quả khi đem gieo đều mọc thành cây hoa đỏ là bao nhiêu? A. 56,25% B. 50,45% C. 75% D. 63,37% Giải: F4 có aa= 180/180+140 = 56,25%. Suy ra qa= 0,75. PA= 0,25 P: (1-m)AA: mAa x aa GP a= m/2 a= 1 F1: qa = (giao tử bố + giao tử mẹ)/2= (m/2 + 1)/2= 0,75. Suy ra m= 1. Vậy P: 1Aa x aa F1: 1/2Aa: 1/2aa Qua ngẫu phối F2= 1/16AA: 6/16Aa: 9/16aa. Vì F2 cân bằng nên = F4 Ở F4 cho đỏ tự thụ phấn 1AA: 6Aa= 1/7AA: 6/7Aa tự thụ phấn (vì Aa x Aa con có ¾ đỏ) Xác suất theo đề ra= 1/7 (1)3 + 6/7 (3/4)3 = 50,45% Câu 116. Tính trạng kích thước mắt ở ruồi giấm do 1 gen quy định. Cho ruồi cái thuần chủng mắt nhỏ lai với ruồi đực thuần chủng mắt to thu được đời con (F1) đồng loạt mắt to. Cho các con ruồi F1 ngẫu phối thu được F2 202 con cái mắt to, 200 con cái mắt nhỏ, 405 con đực mắt to. Biết không xảy ra đột biến, theo lý thuyết có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Có tối đa 7 loại kiểu gen trong loài này quy định tính trạng trên. II. Tính trạng kích thước mắt tuân theo quy luật tương tác gen theo kiểu bổ sung. Trang 4
  5. III. Gen quy định tích trạng kích thước mắt nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X không có alen tương ứng trên Y. IV. Trong loài xuất hiện tối đa 12 kiểu giao phối về tính trạng trên. A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Giải: - Tính trạng phân bố không đều 2 giới. suy ra gen/NST giới tính X và Y Quy ước A: mắt to; a: mắt nhỏ - Sơ đồ lai: P: ♀ XaXa x ♂ X AYA A a a A F1 x F 1: X X x 1 X Y (100% to) F 2: - Tính trạng tuân theo quy luật di truyền liên kết với giới tính - Con cái có 3 loại KG x con đực có 4 loại KG = 12 kiểu giao phối Câu 117. Trong phép lai giữa hai cá thể có kiểu gen sau đây: P: AaBbDDEe x AaBbDdEE Các cặp gen quy định các tính trạng khác nhau nằm trên câc cặp NST tương đồng khác nhau, biết giảm phân diễn ra bình thường. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Tỷ lệ đời con có kiểu hình trội về 4 tính trạng là 9/16 II. Loại cá thể chứa 5 alen trội ở đời con là 5/16 III. Lấy ngẫu nhiên 2 cá thể ở đời con, xác suất để thu được cả 2 cá thể mà mỗi cá thể có 4 alen lặn là 225/4096 IV. Lấy ngẫu nhiên 3 cá thể ở đời con, xác suất để trong 3 cá thể đã lấy chỉ có đúng 1 cá thể có 5 alen trội là 1815/4096 5-2 Xs 1 cá thể chứa 5 alen trội là (C 6) = 5/16 1 2 1 ((5/16) (1-5/16) C 3 V.Ở đời con, loại cá thể có ít nhất 4 alen trội chiếm tỷ lệ 57/64. = 1- (0 alen trội + 1 alen trội + 2 alen trội + 3 alen trội) A. 1 B. 3 C. 4 D. 5 Câu 118. Một quần thể thực vật lưỡng tính, xét tính trạng màu hoa, người ta thấy ở quần thể ban đầu có cấu trúc quần thể chưa tuân theo định luật Hacdy-Vanbec. Qua 2 thế hệ giao phấn ngẫu nhiên, người ta khảo sát, thống kê và thấy rằng tỷ lệ cá thể hoa đỏ đồng hợp giảm xuống chỉ còn 90% so với quần thể ban đầu và số cây hoa đỏ chiếm 84% tổng số cây. Biết tính trạng hoa đỏ là trội hoàn toàn so với hoa trắng. Theo lý thuyết, có bao nhiêu kết luận sau đây đúng? I. Số cây dị hợp trong quần thể ban đầu chiếm tỷ lệ 40% II. Số cây hoa trắng trong quần thể ban đầu chiếm tỷ lệ 40% (sai, chỉ 20%) III. Cấu trúc di truyền của quần thể ở F2 là 0,36AA: 0,48Aa: 0,16aa IV. Cấu trúc di truyền của quần thể ở thế hệ xuất phát (P) là 0,4AA: 0,4Aa:0,2aa A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Giải: Ở F2 có AA + Aa =0,84 suy ra aa= 0,16 suy ra qa = 0,4, PA= 0,6 P= xAA :yAa: zaa GP: A=0,6=x+y/2 a= 0,4= Z+ y/2 F2= 0,84 (AA+ Aa ): 0,16aa F2= (0,84-m)AA: mAa: 0,16aa a= 0,16 + m/2= 0,4. Suy ra m=0,48. Vậy F2= 0,36AA: 0,48Aa: 0,16aa Vậy F2 có 0,36 AA chiếm 90% P có ? AA chiếm 100%. Suy ra ở P có AA= 0,4= x Trang 5
  6. Mà ở P có A= 0,6 = x +y/2. Suy ra y = 0,4= Aa. Câu 119. Ở ruồi giấm, mỗi gen quy định một tính trạng, trội lặn hoàn toàn, phép lai P: XEXe x XEY. Tỷ lệ kiểu hình đực mang tất cả các tính trạng trội ở ℎ ℎ F1 chiếm 8,75%. Biết không có đột biến xảy ra, theo lý thuyết, có bao nhiêu kết luận sau đây đúng? I.Ở F1 có tối đa 400 kiểu gen II. Tỷ lệ kiểu hình mang 3 tính trạng trội ở F1 chiếm tỷ lệ 21,25% III. Trong số các con cái có kiểu hình trội về tất cả các tính trạng ở F1, tỷ lệ cá thể có kiểu gen đồng hợp là 10% IV. Cho con đực ở P đem lai phân tích, ở Fb thu được các cá thể dị hợp về tất cả các cặp gen là 25% A. 1B. 2C. 3D. 4 Giải - Vì ruồi giấm đực nên con đực không hoán vị 1. Số loại KG tối đa= 7.7.4= 196 2. Cách tính: A-B-D-hhee= A-B-ddH-ee= A-bbD-H-ee= aaB-D-H-ee= A-B-ddhhE-= A-bbD-hhE-= aaB-D-hhE-= A-bbddH-E-= aaB-ddH-E-= aabbD-H-E- = Tổng = 21,25% 3. AA,BB,DD,HHXEXE = 0 4. Fb dị hợp tất cả các tính trạng =0 Câu 120. Cho sơ đồ phả hệ sau: Trong các kết luận sau, có mấy kết luận đúng? I. Bệnh mù màu và bệnh điếc bẩm sinh do gen lặn nằm trên NST thường gây ra. II. Có thể xác định được chính xác kiểu gen của 12 người trong sơ đồ phả hệ trên về bệnh điếc bẩm sinh (sai 10 người) Trang 6
  7. III. Người đàn ông II1 có thể mang alen gây bệnh điếc bẩm sinh V. Cặp vợ chồng III-2 và III-3 sinh ra một đứa con trai bình thường. Xác suất để đứa con trai này không mang alen gây bệnh là 41,18% A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Hướng dẫn giải: – Đây là bài tập phả hệ về 2 tính trạng bệnh, nguyên tắc là chúng ta xét riêng từng bệnh. – Xét bệnh mù màu: đây là bệnh chúng ta đã biết do gen lặn nằm trên NST X không có alen tương ứng quy định nên đứa con trai IV-1 bình thường chắc chắn 100% có kiểu gen XBY (B: không mù màu, b: mù màu) – Xét bệnh điếc bẩm sinh: Muốn tìm kiểu gen của IV-1 chúng ta cần phải biết được kiểu gen của III-2 và III-3. + Ta thấy I-5 và I-6 kiểu hình bình thường sinh ra con II-5 bị điếc bẩm sinh do đó điếc bẩm sinh là tính trạng lặn, bình thường là tính trạng trội. Mặt khác bố I-5 trội sinh con gái II-5 lặn nên không thể có di truyền chéo ở đây, vậy gen nằm trên NST thường. + I-5 và I-6 sẽ phải có kiểu gen Aa: Aa x Aa → AA : Aa : aa. Cơ thể II-4 bình thường nên có thể có kiểu gen AA hoặc Aa, nhưng mấu chốt là tỉ lệ 2 kiểu gen đó là bao nhiêu, nếu các em đưa nguyên 1/4 AA : 2/4 Aa sẽ sai. Đây là điểm hay nhầm lẫn tiếp theo. Các em cần viết lại tỉ lệ đó thành (1/3 AA: 2/3 Aa), vì đơn giản bình thường thì không thể có kiểu gen aa. + I-4 có kiểu gen aa, sinh con II-3 bình thường nên II-3 chắc chắn có kiểu gen Aa. Như vậy ta có phép lai giữa II-3 và II-4: 100% Aa x (1/3 AA: 2/3 Aa) ↔ (1/2 A: 1/2 a) x (2/3 A: 1/3 a) → 2/6 AA: 3/6 Aa: 1/6 aa Do đó cá thể III-3 bình thường có kiểu gen (2/6 AA: 3/6 Aa) hay (2/5 AA: 3/5 Aa) + Cá thể III-2 có kiểu hình bình thường, có mẹ II-2 điếc bẩm sinh (kiểu gen aa) nên III-2 chắc chắn có kiểu gen Aa + Ta có phép lai III-2 và III-3 như sau: Aa x (2/5 AA: 3/5 Aa) ↔ (1/2 A: 1/2a) x (7/10 A: 3/10 a) → (7/20 AA: 10/20 Aa : 3/20 aa). + Người con IV-1 có kiểu hình bình thường nên có kiểu gen (7/20 AA: 10/20 Aa) ↔ (7/17AA : 10/17 Aa) – Ở đây đề bài hỏi xác suất để đứa con trai IV-1 không mang alen gây bệnh, do đó người con này phải có kiểu gen AAXBY với xác suất 7/17 ≈ 41,18% Trang 7