Đề ôn luyện số 4 môn Lịch sử Lớp 12

doc 8 trang thaodu 3820
Bạn đang xem tài liệu "Đề ôn luyện số 4 môn Lịch sử Lớp 12", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_on_luyen_so_4_mon_lich_su_lop_12.doc

Nội dung text: Đề ôn luyện số 4 môn Lịch sử Lớp 12

  1. ĐỀ ÔN LUYỆN SỐ 4 Câu 1: Luận cương tháng Tư của Lênin đã chỉ ra mục tiêu và đường lối của Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917 là A. Chuyển từ cách mạng dân chủ tư sản kiểu cũ sang cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới. B. Chuyển từ cách mạng dân chủ tư sản sang cách mạng xã hội chủ nghĩa. C. Chuyển từ đấu tranh chính trị sang khởi nghĩa vũ trang giành chính quyền. D. Chuyển từ cách mạng tư sản kiểu cũ sang cách mạng vô sản. Câu 2: I.Gagarin (Liên Xô) là người đầu tiên trên thế giới thực hiện thành công A. hành trình khám phá Sao Hỏa. B. kế hoạch thám hiểm Sao Mộc. C. hành trình chinh phục Mặt Trăng. D. chuyến bay vòng quanh Trái Đất. Câu 3: “Phương án Maobattơn” mà thực dân Anh thực hiện ở Ấn Độ có nội dung như cơ bản là A. chia Ấn Độ thành hai quốc gia độc lập trên cơ sở tôn giáo. B. chia Ấn Độ thành ba quốc gia độc lập. C. chia Ấn Độ thành ba quốc gia tự trị trên cơ sở tôn giáo. D. chia Ấn Độ thành hai quốc gia tự trị trên cơ sở tôn giáo. Câu 4: Năm 1960 được lịch sử ghi nhận là "Năm châu Phi" vì A. giải phóng khu vực Bắc Phi. B. lật đổ chủ nghĩa thực dân kiểu cũ. C. chủ nghĩa Apácthai bị xóa bỏ. D. có 17 nước châu Phi giành độc lập. Câu 5: Liên minh châu Âu (EU) ra đời nhằm mục đích gì? A. Hợp tác chính trị, văn hóa. B. Hợp tác kinh tế và chính trị. C. Hợp tác kinh tê và khoa học. D. Hợp tác kinh tế và văn hóa. Câu 6: Từ năm 1973 đến năm 1991 sự phát triển kinh tế của Nhật Bản thường xen kẽ những giai đoạn suy thoái ngắn là do A. thị trường tiêu thụ hàng hóa bị thu hẹp đáng kể. B. sự cạnh tranh của Mĩ, Tây Âu và Trung Quốc. C. sự cạnh tranh của các nước công nghiệp mới. D. tác động của cuộc khủng hoảng năng lượng thế giới. Câu 7: Tháng 6-1925, tai Quảng Chậu - Trung Quốc, Nguyễn Ái Quốc đã thành lập tổ chức nào? A. Cộng sản đoàn. B. Hội Liên hiệp thuộc địa. C. Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên. D. Hội Liên hiệp các dân tộc bị áp bức ở Á Đông. Câu 8: “Chấn hưng nội hóa”, “bài trừ ngoại hóa” là hoạt động đấu tranh của giai cấp nào trong phong trào dân tộc dân chủ Việt Nam từ năm 1919 đến năm 1925? A. Tư sản. B. Tiểu tư sản. C. Nông dân. D. Công nhân. Câu 9: Đảng đại diện cho tư sản dân tộc Việt Nam là tổ chức nào? A. Tân Việt Cách mạng đảng. B. Việt Nam Quốc dân đảng. C Đảng Cộng sản Việt Nam. D. Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên. Câu 10: Đêm 9-3-1945, Nhật tiến hành đảo chính lật đổ Pháp ở Đông Dương vì lí do nào? A. Phe phát xít đang thua to. B. Muốn độc chiếm Đông Dương. C. Nước Pháp đã được giải phóng. D. Nhật đang khốn đốn vì bị Anh – Mĩ tấn công. Câu 11: Ngày 22 – 12 – 1944, lãnh tụ Hồ Chí Minh đã chỉ đạo thành lập đội vũ trang nào? A. Trung đội Cứu quốc quân I. B. Quân đội quốc gia Việt Nam. C. Việt Nam giải phóng quân. D. Việt Nam Tuyên truyền giải phóng quân. Câu 12: Một trong những nhiệm vụ trực tiếp, trước mắt của phong trào dân chủ 1936-1939 là gì? A. Đòi độc lập dân tộc. B. Đòi tăng lương, giảm giờ làm, bớt sưu thuế. C. Đòi ruộng đất cho dân cày. D. Đòi tự do dân sinh dân chủ, cơm áo, hòa bình. Câu 13. Đỉnh cao của phong trào cách mạng 1930-1931 ở Việt Nam diễn ra tại đâu? A. Thanh Hóa - Nghệ An. B. Nghệ An - Hà Tĩnh. C. Hà Tĩnh - Quảng Bình. D. Thanh Hóa - Hà TTnh. Câu 14: Kế hoạch quân sự nào của Pháp đã chứng tỏ Mỹ bắt đầu "dính líu" và "can thiệp" vào cuộc chiến tranh của Pháp ở Đông Dương? A. Kế hoạch Rơ –ve' B. Kế hoạch Đờ Lat đơ Tatxinhi. C. Kế hoạch Bôlae. D. Kế hoạch Na-va. Câu 15: Tài liệu nào dưới đây lần đầu tiên khẳng định sự nhân nhượng của nhân dân Việt Nam đối với thực dân Pháp xâm lược đã đến giới hạn cuối cùng A. "Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến " của Chủ tịch Hồ Chí Minh. B. Tác phẩm "Kháng chiến nhất định thắng lợi " của Tổng Bí thư Trường Trinh. C. Bản "Tuyên ngôn Độc lập " của nước Việt Nam Dân Chủ Cộng Hòa.
  2. D. Chỉ thị "Toàn dân kháng chiến” của Ban Thường vụ Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương. Câu 16: Để giải quyết căn bản nạn đói sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, Đảng Cộng sản Đông Dương chủ trương thực hiện biện pháp lâu dài nào? A. Kêu gọi nhân dân tăng gia sản xuất. B. Phát động phong trào nhường cơm sẻ áo. C. Nghiêm trị những người đầu cơ, tích trữ gạo. D. Quyên góp, điều hòa thóc gạo giữa các địa phương. Câu 17: "Tiêu diệt một bộ phận sinh lực địch, khai thông Biên giới Việt - Trung, củng cố và mờ rộng căn cứ địa Việt Bắc" là mục tiêu của chiến dịch nào? A. Cuộc chiến đấu ờ các đô thị. B. Việt Bắc thu - đông 1947. C. Biên giới thu - đông 1950. D. Điện Biên Phủ - đông 1954. Câu 18: Tinh thần "đi nhanh đến, đánh nhanh thắng’’ với khí thế "thần tốc, táo bạo, bất ngờ, chắc thắng’’ là của chiến dịch nào trong năm 1975? A. Chiến dịch Tây Nguyên và Chiến dịch Huế - Đà Nẵng. B. Chiến dịch Hồ Chí Minh lịch sử. C. Chiến dịch Huế - Đà Nẵng. D. Chiến dịch Tây Nguyên. Câu 19: Sau đại thắng mùa Xuân 1975, nhiệm vụ cấp thiết hàng đầu của nước Việt Nam là A. thống nhất nước nhà về mặt Nhà nước. B. mở rộng quan hệ giao lưu với các nước. C. ổn định tình hình chính trị - xã hội ở miền Nam. D. khắc phục hậu quả chiến tranh và phát triển kinh tế. Câu 20: Điểm giống nhau về hoàn cảnh lịch sử diễn ra hai cuộc Tổng tuyển cử bầu Quốc hội năm 1946 và 1976 là A. Đối mặt với những nguy cơ đe dọa của thù trong, giặc ngoài. B. Tình hình đất nước có những điều kiện thuận lợi về kinh tế - xã hội. C. Được sự giúp đỡ của các nước xã hội chủ nghĩa và nhân loại trên thế giới. D. Được tiến hành ngay sau những thắng lợi to lớn của dân tộc Việt Nam. Câu 21:Vấn đề cấp bách nhất đặt ra cho các nước Đồng minh tại Hội nghị lanta (2-1945) là gì? A.Tổ chức lại thế giới sau chiến tranh. B.Giải quyết vấn đề các nước phát xít chiến bại. C. Nhanh chóng đánh bại hoàn toàn các nước phát xít. D. Phân chia thành quả chiến thắng giữa các nước thắng trận. Câu 22: Điểm tương đồng trong quá trình ra đời của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á và Liên minh châu Âu là gì? A. Đều là những đồng minh tin cậy của Mĩ. B. Đều là đối tác quan trọng của Nhật. C. Xuất phát từ nhu cầu liên kết và hợp tác giữa các nước. D. Đều là đối tác chiến lược của Liên Xô. Câu 23: Trong phong trào giải phóng dân tộc sau Chiến tranh thế giới thứ hai, khu vực nào đã trở thành “Lục địa bùng cháy”? A. Mĩ Latinh. B. Đông Nam Á. C. Bắc Phi. D. Đông Bắc Á. Câu 24: Nội dung nào sau đây không phải là mục tiêu trong chiến lược “Cam kết và mở rộng” của Mĩ? A. Sử dụng khẩu hiệu “Thúc đẩy dân chủ”. B. Khống chế, chi phối các nước tư bản Đồng minh. C. Bảo đảm an ninh của Mĩ với lực lượng quân sự mạnh. D. Phát triển tính năng động và sức mạnh của nền kinh tế Mĩ. Câu 25: Sự kiện đánh dấu giai cấp công nhân Việt Nam bước đầu chuyển từ đấu tranh tự phát sang đấu tranh tự giác là A. sự xuất hiện các tổ chức cộng sản (1929). B. Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên được thành lập (1925). C. cuộc bãi công của công nhân Ba Son (1925). D. sự ra đời của tổ chức Công hội (1920). Câu 26: Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng (2-1930) và Luận cương (10-1930) có điểm khác nhau cơ bản về xác định đường lối cách mạng là gì? A. xác định nhiệm vụ và lực lượng tham gia cách mạng. B. xác định vai trò lãnh đạo, lực lượng tham gia cách mạng. C. xác định mối quan hệ giữa cách mạng nước ta với cách mạng thế giới. D. xác định đường lối chiến lược, lãnh đạo, lực lượng tham gia cách mạng. Câu 27: Khẩu hiệu “Đánh đuổi phát xít Nhật” được Ban Thường vụ Trung ương Đảng đề ra trong hoàn cảnh nào? A. Nhật đầu hàng Đồng minh. B. Nhật đảo chính Pháp. C. Nhật bắt đầu xâm lược Đông Dương. D. Nhật phát động chiến tranh Thái Bình Dương.
  3. Câu 28: Khó khăn lớn nhất nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa phải đối mặt sau Cách mạng tháng Tám 1945 là gì? A. Ngoại xâm và nội phản. B. Hơn 90% dân số mù chữ. C. Ngân quỹ Nhà nước trống rỗng. D. Nạn đói đe doạ nghiêm trọng. Câu 29: Ý nào dưới đây thể hiện điểm tương đồng về nội dung của hai Hiệp định Giơnevơ (1954) về Đông Dương và Hiệp định Pari (1973) về chấm dứt chiến tranh lập lại hòa bình ở Việt Nam ? A. Hiệp định có sự tham gia của năm cường quốc trong Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc. B. Là văn bản mang tính pháp lí quốc tế ghi nhận các quyền tự do cơ bản của nhân dân Việt Nam. C. Các nước đều cam kết tôn trọng những quyền dân tộc cơ bản của nhân dân Việt Nam. D. Thỏa thuận các bên ngừng bắn để thực hiện chuyển quân, tập kết, chuyển giao khu vực. Câu 30: Trên mặt trận quân sự, chiến thắng nào của ta có tính chất mở màn đánh bại chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ? A. Ba Gia (Quảng Ngãi). B.Ấp Bắc (Mĩ Tho). C. Đồng Xoài (Bình Phước). D. Bình Giã (Bà Rịa). Câu 31: Mỹ chính thức tiến hành chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ hai trong khi đang thực hiện chiến lược chiến tranh nào ở miền Nam Việt Nam? A. Chiến tranh cục bộ. B. Chiến tranh đơn phương. C. Việt Nam hóa chiến tranh. D. Chiến tranh đặc biệt. Câu 32: Điểm tương đồng trong công cuộc cải cách mở cửa ở Trung Quốc với công cuộc cải tổ của Liên Xô và đổi mới đất nước ở Việt Nam là A. tiến hành cải tổ chính trị, đồng thời cho phép đa nguyên chính trị. B. lấy phát triển kinh tế làm trọng tâm, tham gia liên minh khu vực. C. tiến hành khi đất nước lâm vào tình trạng không ổn định, khủng hoảng kéo dài. D. Đảng Cộng sản nắm quyền lãnh đạo, kiên trì theo con đường chủ nghĩa xã hội. Câu 33: Điều gì dưới đây không phải là nguyên nhân Xô - Mĩ chấm dứt Chiến tranh lạnh? A. Sự tốn kém cho Xô - Mĩ do chạy đua vũ trang. B. Sự suy giảm thế mạnh của hai cường quốc Xô - Mĩ. C. Nền kinh tế Liên Xô đang lâm vào khủng hoảng. D. Sự phản đối của nhân dân thế giới đối với Chiến tranh lạnh. Câu 34: Điểm chung trong nguyên tắc hoạt động của tổ chức Liên hợp quốc (1945) Định ước Henxinki (8 - 1975) và Hiệp ước Bali (2 - 1946) là gì? A. Tăng cường hỗ trợ nhân đạo cho các nước đang phát triển. B. Thúc đẩy nhanh việc hợp tác về kinh tế, văn hóa, giáo dục. C. Ủng hộ việc giải quyết tranh chấp bằng biện pháp hòa bình. D. Duy trì nền hòa bình và an ninh trên phạm vi toàn thế giới. Câu 35: Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời là sản phẩm của sự kết hợp giữa các yếu tố nào? A. Chủ nghĩa Mác - Lênin, phong trào dân tộc và phong trào dân chủ. B. Chủ nghĩa Mác - Lênin, phong trào dân chủ và phong trào yêu nước. C. Chủ nghĩa Mác - Lênin, phong trào công nhân và phong trào dân chủ. D. Chủ nghĩa Mác - Lênin, phong trào công nhân và phong trào yêu nước. Câu 36: Cương lïnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam (2-1930) là A. sự vận dụng sáng tạo tư tưởng dân chủ cộng hoà vào hoàn cảnh thực tế Việt Nam. B. sự vận dụng sáng tạo tư tưởng chủ nghĩa Mác - Lênin vào thực tiễn Việt Nam. C. sự vận dụng linh hoạt tư tưởng dân chủ tư sản vào hoàn cảnh thực tế Việt Nam. D. sự vận dụng nguyên vẹn chủ nghĩa Mác - Lênin vào hoàn cảnh thực tế Việt Nam. Câu 37: Ý nào sau đây không phải là nguyên nhân các nhà yêu nước tiến bộ đầu thế kỉ XX quyết định lựa chọn con đường cứu nước theo khuynh hướng dân chủ tư sản A. khi bế tắc về đường lối nên họ tiếp thu tư tưởng dân chủ tư sản từ bên ngoài. B. có sự hậu thuẫn đắc lực của giai cấp tư sản dân tộc. C. triều đình phong kiến Việt Nam đã ngả theo hướng quân chủ lập hiến. D. họ thấy được tính ưu việt của cách mạng dân chủ tư sản Câu 38: Sau khi đọc Sơ thảo những luận cương về vấn đề dân tộc và thuộc địa của Lênin (7-1920), Nguyễn Ái Quốc đã rút ra kết luận gì? A. Kết hợp vấn đề dân tộc và vấn đề thời đại. B. Độc lập dân tộc gắn với tự do của nhân dân. C. Kết hợp giải phóng dân tộc với giải phóng giai cấp. D. Kết hợp cách mạng Việt Nam với cách mạng thế giới.
  4. Câu 39: Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam và Cách mạng năm 1917 ở Nga có điểm chung nào sau đây? A. Đối tượng đấu tranh chủ yếu là giai cấp tư sản. B. Làm cho chủ nghĩa tư bản không còn là hệ thống duy nhất. C. Nhiệm vụ chủ yếu là chống chủ nghĩa thực dân. D. Góp phần cổ vũ phong trào của cách mạng thế giới. Câu 40: Từ việc kí kết Hiệp định Sơ bộ (6-3-1946), bài học kinh nghiệm nào được Đảng ta vận dụng trong chính sách đối ngoại hiện nay? A. Lợi dụng sự ủng hộ của các tổ chức quốc tế. B. Kiên trì trong đấu tranh bảo vệ lợi ích quốc gia. C. Sự đồng thuận trong việc giải quyết tranh chấp. D. Cứng rắn về nguyên tắc, mềm dẻo về sách lược. ĐỀ ÔN LUYỆN SỐ 5 Câu 1. Nội dung nào không phải là nguyên tắc hoạt động của tổ chức Liên hợp quốc? A. Không can thiệp vào nội bộ các nước. B. Không sử dụng vũ lực hoặc đe dọa bằng vũ lực đối với nhau. C. Tôn trọng toàn vẹn lãnh thổ và độc lập chính trị của các nước. D. Bình đẳng chủ quyền giữa các quốc gia và quyền tự quyết của các dân tộc. Câu 2. Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai thực dân Pháp đầu tư vốn nhiều nhất vào các ngành nào? A. Công nghiệp chế biến. B. Giao thông vận tải. C. Nông nghiệp và khai thác mỏ. D. Nông nghiệp và thương nghiệp. Câu 3. Quốc gia nào khởi đầu cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện đại? A. Anh. B. Mĩ. C. Liên Xô. D. Nhật Bản. Câu 4. Ý nghĩa của sự thành lập ba tổ chức cộng sản năm 1929? A. Là bước chuẩn bị trực tiếp cho sự thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam. B. Chấm dứt thời kì khủng hoảng về đường lối của cách mạng Việt Nam. C. Mở ra một bước ngoặt lịch sử vô cùng to lớn cho cách mạng Việt Nam. D. Là sự kết hợp chủ nghĩa Mác - Lênin với phong trào công nhân và phong trào yêu nước Việt Nam. Câu 5. Liên Xô khôi phục kinh tế sau Chiến tranh thế giới thứ hai trong điều kiện nào? A. Chiếm được nhiều thuộc địa B. Thu được nhiều chiến phí do Đức và Nhật bồi thường C. Bị tổn thất nặng nề nhất trong Chiến tranh thế giới thứ hai D. Bán được nhiều vũ khí trong chiến tranh Câu 6. Tại sao ta chuyển từ đánh Pháp sang hòa hoãn với Pháp?b A. Vì ta tránh tình trạng một lúc phải đối phó với nhiều kẻ thù. B. Vì Pháp được bọn phản động tay sai giúp đỡ. C. Vì Pháp và Trung Hoa Dân quốc đã bắt tay câu kết với nhau chống ta. D. Vì Pháp được Anh hậu thuẫn. Câu 7. Sau khi giành được độc lập, nhóm năm nước sáng lập ASEAN thực hiện chiến lược kinh tế hướng ngoại với mục tiêu A. tập trung sản xuất hàng xuất khẩu, phát triển ngoại thương. B. khôi phục sự phát triển của các ngành công nghiệp nặng ở các nước. C. nhanh chóng vươn lên trở thành những nước công nghiệp mới (NICs). D. thúc đẩy tốc độ tăng trưởng của các ngành công nghiệp nhẹ trong nước. Câu 8. Đâu là hình thức đấu tranh chủ yếu của nhân dân Mĩ La-tinh trong những năm 60 – 80 thế kỉ XX? A. Đấu tranh vũ trang. B. Sự nổi dậy của nhân dân. C. Bãi công của công nhân. D. Đấu tranh chính trị. Câu 9. Hiệp định Sơ bộ (6/3/1946) công nhận nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa là một quốc gia A. tự do. B. tự trị. C. tự chủ. D. độc lập.
  5. Câu 10. Đoạn trích: “Bất kì đàn ông, đàn bà, bất kì người già, người trẻ, không chia tôn giáo, đảng phái, dân tộc. Hễ là người Việt Nam thì phải đứng lên đánh thực dân Pháp để cứu Tổ Quốc” thể hiện nội dung nào của đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp của Đảng ta? A. Tự lực cánh sinh. B. Toàn dân kháng chiến. C. Toàn diện kháng chiến. D. Trường kì kháng chiến. Câu 11. Đặc điểm của đường lối đổi mới xây dựng chủ nghĩa xã hội mang màu sắc Trung Quốc? A. Lấy cải tổ chính trị làm trọng tâm. B. Lấy phát triển kinh tế làm trọng tâm. C. Lấy phát triển kinh tế, chính trị làm trọng tâm. D. Lấy phát triển văn hóa làm trọng tâm. Câu 12. Ý nghĩa lịch sử của phong trào cách mạng 1930-1931 với đỉnh cao là Xô viết Nghệ - Tĩnh là A. đánh bại hoàn toàn thực dân Pháp và phong kiến tay sai. B. để lại nhiều bài học sáng tạo cho Cách mạng tháng Tám năm 1945. C. làm lung lay tận gốc chế độ phong kiến ở nông thôn Việt Nam. D. khẳng định đường lối đúng đắn của Đảng, quyền lãnh đạo của giai cấp công nhân. Câu 13. Trong Cách mạng tháng Tám năm 1945, bốn tỉnh giành chính quyền sớm nhất trong cả nước là A. Hà Tĩnh, Hà Nam, Quảng Nam, Quảng Bình. B. Bắc Giang, Hải Dương, Hà Tĩnh, Quảng Nam. C. Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị. D. Bắc Giang, Bắc Ninh, Quảng Nam, Quảng Ninh. Câu 14. Sau đại thắng mùa Xuân 1975, nhiệm vụ cấp thiết hàng đầu của cách mạng Việt Nam là gì? A. Thống nhất đất nước về mặt Nhà nước. B. Ổn định tình hình chính trị - xã hội ở miền Nam. C. Khắc phục hậu quả chiến tranh và phát triển kinh tế. D. Mở rộng quan hệ giao lưu với các nước Câu 15. Cách mạng miền Nam có vai trò như thế nào trong việc đánh đổ ách thống trị của đế quốc Mĩ và tay sai của chúng, giải phóng miền Nam, thống nhất đất nước? A. Quan trọng nhất. B. Cơ bản nhất. C. Quyết định nhất.D. Quyết định trực tiếp. Câu 16. Phương pháp đấu tranh cơ bản trong Cách mạng tháng Tám năm 1945 là gì?B A. Đấu tranh vũ trang. B. Đấu tranh bạo lực. C. Đấu tranh chính trị. D. Đấu tranh ngoại giao. Câu 17. Chiến thắng mở đầu cho phong trào “Tìm Mỹ mà đánh, lùng nguỵ mà diệt” khắp miền Nam? A. Ấp Bắc (2-1-1963) B. Vạn Tường (18-8-1965) C. Mùa khô 1965-1966. D. Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1968. Câu 18. Nội dung nào dưới đây không nằm trong Hiệp định Sơ bộ ngày 6/3/1946? A. Hai bên thực hiện ngừng bắn ở Nam Bộ. B. Chính phủ Pháp công nhận nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa là quốc gia tự do. C. Chính phủ VN Dân chủ Cộng hòa chấp nhận cho Pháp đưa 15.000 quân ra Bắc. D. Ta tiếp tục nhân nhượng cho Pháp một số quyền lợi kinh tế và văn hóa. Câu 19. Đâu không phải là biểu hiện của xu thế toàn cầu hoá? A. Sự phát triển nhanh chóng của quan hệ thương mại quốc tế. B. Sự sáp nhập và hợp nhất các công ty thành những tập đoàn lớn. C. Sự phát triển và tác động to lớn của thành tựu khoa học - công nghệ. D. Sự ra đời của các tổ chức liên kết kinh tế, thương mại, tài chính quốc tế và khu vực. Câu 20. Năm 1991, diễn ra sự kiện gì có tác động to lớn đến quan hệ quốc tế ? A. Trật tự hai cực I-an-ta bị sụp đổ. B. Liên Xô và các nước Đông Âu sụp đổ. C. Mĩ và Liên Xô chấm dứt chiến tranh lạnh. D. Xô - Mĩ tuyên bố hợp tác trên mọi phương diện. Câu 21. Nhận định nào sau đây là sai khi nói về ta chọn Điện Biên Phủ làm điểm quyết chiến chiến lược với thực dân Pháp? A. Pháp cho rằng ta không đủ sức đương đầu với chúng ở Điện Biên Phủ.
  6. B. Ta cho rằng Điện Biên Phủ nằm trong kế hoạch dự định trước của Nava. C. Điện Biên Phủ có tầm quan trọng đối với miền Bắc Đông Dương. D. Quân ta có đủ điều kiện đánh thắng địch ở Điện Biên Phủ Câu 22. Nguyễn Ái Quốc thành lập Hội Việt Nam cách mạng Thanh niên (6/1925) nhằm A. phát động nhân dân đòi thực dân Pháp phải có cải cách hành chính. B. tổ chức và lãnh đạo quần chúng đánh đổ để quốc Pháp và tay sai. C. kêu gọi thanh niên Việt Nam tham gia vào các tổ chức chính trị. D. đào tạo những cán bộ xuất sắc và cho đi học ở nước ngoài. Câu 23. Nét nổi bật của phong trào dân chủ 1936 - 1939 là gì? A. Tập hợp được một lực lượng công - nông hùng mạnh. B. Uy tín và ảnh hưởng của Đảng được mở rộng và ăn sâu trong quần chúng nhân dân. C. Chủ trương của Đảng được phổ biến, trình độ chính trị và công tác của đảng viên được nâng cao. D. Đảng đã tập hợp được lực lượng chính trị quần chúng đông đảo. Câu 24. Với chiến thắng Phước Long đã giúp Bộ Chính trị bổ sung và hoàn chỉnh kế hoạch giải phóng miền Nam như thế nào? A. Đề ra kế hoạch giải phóng miền Nam trong 2 năm (1975 - 1976). B. Giải phóng hoàn toàn miền Nam ngay trong năm 1975. C. Tiến hành tổng công kích - tổng khởi nghĩa giải phóng miền Nam trong năm 1976. D. Nếu thời cơ đến vào đầu hoặc cuối năm 1975 thì giải phóng miền Nam trong năm 1975. Câu 25. Điểm mới về mục tiêu đấu tranh của Đảng tại Hội nghị Trung ương lần thứ 6 (11/1939) so với giai đoạn 1936 - 1939 là làm cho A. Đông Dương độc lập tự do. B. Việt Nam độc lập tự do. C. Đông Dương hoàn toàn độc lập. D. Việt Nam hoàn toàn độc lập. Câu 26. Sự khác biệt giữa phong trào đấu tranh của nông dân Nghệ - Tĩnh với phong trào đấu tranh cả nước trong năm 1930 là gì? A. Nông dân đấu tranh bằng lực lượng chính trị. B. Nông dân đấu tranh chưa có khẩu hiệu cụ thể. C. Những cuộc đấu tranh của nông dân có vũ trang tự vệ. D. Những cuộc biểu tình của nông dân chỉ đặt ra mục tiêu cải thiện đời sống. Câu 27. Nguyên nhân nào là cơ bản nhất thúc đẩy nền kinh tế Mĩ phát triển nhanh chóng sau Chiến tranh thế giới thứ hai? A. Áp dụng các thành tựu của cách mạng khoa học - kỹ thuật. B. Mĩ giào lên nhờ buôn bán vũ khí cho các nước tham chiến C. Tài nguyên thiên nhiên phong phú. D. Tập trung sản xuất và tư bản cao. Câu 28. Một điển hình thành công của Đảng Cộng sản Đông Dương trong việc xây dựng khối đoàn kết dân tộc Việt Nam là thành lập A. Mặt trận Liên hiệp quốc dân Việt Nam. B. Mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh. C. Mặt trận Thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương. D. Mặt trận Thống nhất dân tộc phản đế Đông Dương. Câu 29. Nhật Bản đẩy nhanh sự phát triển khoa học – kĩ thuật trong nước bằng cách A. coi trọng và phát triển nền giáo dục quốc dân. B. đi sâu vào các ngành công nghiệp dân dụng. C. xây dựng các công trình thế kỉ trên biển. D. mua bằng phát minh sang chế của nước ngoài. Câu 30. Tác động lớn nhất của cách mạng khoa học –công nghệ với nền kinh tế thế giới là gì? A. hình thành thị trường với xu thế toàn cầu hóa B. tạo ra nhiều việc làm cho kinh tế các nước phát triển.
  7. C. sự sáp nhập của các tổ chức liên kết kinh tế khu vực D. làm cho nền kinh tế phát triển theo chiều sâu. Câu 31. Thắng lợi nào trong kháng chiến chống Pháp (1946-1954) là mốc khởi đầu sự thay đổi so sánh lực lượng có lợi cho cuộc kháng chiến của nhân dân Việt Nam? A. Chiến dịch Việt Bắc 1947. B. Chiến dịch Biên Giới 1950. C. Chiến dịch Đông Xuân 1953-1954. D. Chiến dịch Điện Biên Phủ 1954. Câu 32. Sách lược đối ngoại của Đảng ta như thế nào từ sau ngày 2/9/1945 đến trước ngày 6/3/1946? A. Hòa hoãn với Pháp và Trung Hoa Dân quốc. B. Hòa hoãn với Trung Hoa Dân quốc và đuổi Nhật. C. Hòa hoãn với Trung Hoa Dân quốc và đánh Pháp. D. Hòa hoãn với Pháp và đánh Trung Hoa Dân quốc. Câu 33. Ý nghĩa quan trọng nhất của cuộc cách mạng khoa học – kỹ thuật lần thứ hai? A. tạo ra một khối lượng hàng hoá đồ sộ. B. đưa loài người chuyển sang nền văn minh trí tuệ. C. làm thay đổi căn bản các nhân tố sản xuất. D. sự giao lưu quốc tế ngày càng được mở rộng. Câu 34. Đóng góp nổi bật của Phan Bội Châu đối với lịch sử dân tộc trong giai đoạn từ đầu tk XX đến năm 1914 là gì? A. Tạo cơ sở cho mối quan hệ giữa cách mạng Việt Nam với cách mạng thế giới. B. Là người đầu tiên đề ra phương pháp bạo động. C. Để lại nhiều tác phẩm văn thơ yêu nước. D. Khởi xướng và lãnh đạo phong trào yêu nước theo khuynh hướng dân chủ tư sản. Câu 35. Công lao to lớn của quá trình hoạt động của Nguyễn Ái Quốc từ năm 1919 đến năm 1925 là gì? A. Truyền bá chủ nghĩa Mác - Lênin vào Việt Nam. B. Thành lập ba tổ chức Cộng sản ở Việt Nam. C. Chuẩn bị về tư tưởng chính trị và tổ chức cho sự thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam. D. Thực hiện chủ trương “ vô sản hóa” để truyền bá chủ nghĩa Mác - Lê-nin vào giai cấp công nhân. Việt Nam từ năm 1930 - 1945 Câu 36. Điểm khác nhau giữa Luận cương chính trị (10-1930) và Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng về nội dung cách mạng tư sản dân quyền là A. cách mạng tư sản dân quyền bao gồm cả cách mạng ruộng đất. B. cách mạng tư sản dân quyền là cuộc cách mạng ruộng đất. C. cách mạng tư sản dân quyền là nội dung đấu tranh dân tộc. D. cách mạng tư sản dân quyền là cuộc đấu tranh giai cấp. Câu 37. "Thời cơ ngàn năm có một" trong Cách mạng tháng Tám năm 1945 tồn tại trong thời gian nào? A. Từ khi Chiến tranh thế giới hai kết thúc ở châu Âu (5/1945). B. Từ khi Mĩ ném bom nguyên tử xuống Hirôsima và Nagaxaki của Nhật. C. Sau khi Nhật đầu hàng Đồng minh đến lúc Pháp nổ súng xâm lược Việt Nam lần thứ hai. D. Sau khi quân Nhật đầu hàng Đồng minh đến trước khi quân Đồng minh vào giải giáp quân Nhật. Câu 38. Sau Cách mạng tháng Tám 1945 nước ta phải đối mặt với nhiều kẻ thù trong đó nguy hiểm nhất là A. phát xít Nhật. B. Trung Hoa Dân quốc. C. đế quốc Anh. D. thực dân Pháp. Câu 39. Nội dung cơ bản nào của Nghị quyết Trung ương Đảng lần thứ 15 đã được triển khai thực hiện trong phong trào “Đồng khởi” (1959 - 1960) ? A. Khởi nghĩa bằng lực lượng vũ trang là chủ yếu. B. Khởi nghĩa bằng lực lượng chính trị của quần chúng. C. Con đường cách mạng miền Nam là khởi nghĩa giành chính quyền. D. Kết hợp đấu tranh chính trị là chủ yếu với đấu tranh vũ trang. Câu 40: Sự kiện nào đánh dấu cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp (1946-1954) kết thúc? A. Chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954 thắng lợi. B. Bộ đội Việt Nam tiến vào tiếp quản thủ đô Hà Nội. C. Hiệp định Giơ-ne-vơ năm 1954 về Đông Dương được kí kết. D. Quân Pháp xuống tàu rút khỏi Hải Phòng.