Đề luyện thi THPT Quốc gia môn Sinh học - Đề số 31

pdf 8 trang thaodu 3280
Bạn đang xem tài liệu "Đề luyện thi THPT Quốc gia môn Sinh học - Đề số 31", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfde_on_luyen_thi_thpt_quoc_gia_mon_sinh_hoc_de_so_31.pdf

Nội dung text: Đề luyện thi THPT Quốc gia môn Sinh học - Đề số 31

  1. ĐỀ ÔN THI THPT QUỐC GIA MÔN SINH 31 Câu 1: Cho thứ đậu Hà Lan có các tình trạng phân li độc lập, thân cao – hoa trắng – hạt vàng thụ phấn với đậu thân thấp – hoa đỏ - hạt xanh, ở F1 thu được toàn thân cao – hoa đỏ - hạt vàng. Cho cây F1 thụ phấn với cây chưa biết kiểu gen, ở F2 thu được tỉ lệ phân li kiểu hình: 3:3:3:3:1:1:1:1. Cây chưa biết đem lai có kiểu gen: A. Aabbdd. B. AaBbDD. C. AaBbdd. D. AabbDD. Câu 2: Một số nhận xét về hình ảnh bên được đưa ra như sau: 1- Hình ảnh bên diễn tả bộ NST của người phụ nữ bị hội chứng Down 2- Hình ảnh bên diễn tả bộ NST của người đàn ông bị hội chứng Kleinefelter 3- Bệnh này có thể được phát hiện nhờ phương pháp nghiên cứu phân tử. 4- Người đàn ông có bộ NST trong hình có thể sống được là do NST số 21 rất nhỏ, chứa ít gen hơn phần lớn các NST khác nên sự mất cân bằng gen do thừa một NST 21 là ít nghiêm trọng hơn. 5- Những người mắc hội chứng như người đàn ông trên thường thấp bé, má phệ, cổ rụt, khe mắt xếch, lưỡi dày. Có bao nhiêu nhận xét đúng ? A. 2 B. 3 C. 4 D. 5 Câu 3: Khi lai hai giống thuần chủng (P) được F1 dị hợp về các cặp gen và đều là hạt vàng, trơn, tròn. Cho F1 lai phân tích thu được tỉ lệ 2 hạt xanh, nhăn, tròn: 2 hạt xanh, nhăn, dài: 1 hạt vàng, trơn, tròn : 1 hạt vàng, trơn, dài: 1 hạt xanh, trơn, tròn : 1 hạt xanh, trơn, dài. Qua tìm hiểu các quy luật di truyền chi phối phép lai trên, hãy cho biết thế hệ P có bao nhiêu phép lai thỏa mãn kết quả trên nếu không đổi vai trò của bố mẹ? A. 2 B. 16 C. 4 D. 8 Câu 4: Hình ảnh sau thể hiện một phương pháp tạo giống ở động vật. Các cá thể động vật được tạo ra bằng công nghệ này có đặc điểm là:
  2. 1- Có kiểu gen đồng nhất. 2- Có kiểu hình hoàn toàn giống mẹ. 3- Không thể giao phối với nhau. 4- Có kiểu gen thuần chủng. Phương án đúng là: A. 1, 3. B. 2, 3, 4. C. 2, 4. D. 1, 2, 3. Câu 5: Ý nào không đúng với phản xạ không điều kiện? A. Thường do tủy sống điều khiển B. Di truyền được, đặc trưng cho loài. C. Có số lượng không hạn chế. D. Mang tính bẩm sinh và bền vững. Câu 6: Có bao nhiêu phát biểu sau đây là không đúng với quan điểm hiện tại về chọn lọc tự nhiên? 1- Một đột biến có hại sẽ luôn bị chọn lọc tự nhiên đào thải hoàn toàn ra khỏi quần thể sau một số thế hệ. 2- Chọn lọc tự nhiên làm thay đổi tần số alen của quần thể sinh vật nhân sơ chậm hơn so với các sinh vật nhân thực lưỡng bội. 3- Chọn lọc tự nhiên làm thay đổi tần số alen của quần thể theo một hướng xác định bằng cách tác động trực tiếp lên kiểu hình của sinh vật. 4- Khi môi trường sống ổn định thì chọn lọc tự nhiên không thể làm thay đổi tần số tương đối của các alen trong quần thể. 5- Chọn lọc tự nhiên là nhân tố duy nhất có khả năng định hướng cho quá trình tiến hóa. A. 4 B. 2 C. 1 D. 3 Câu 7: Có bao nhiêu biện pháp sau đây góp phần sử dụng bền vững tài nguyên rừng? 1- Thay thế dần các rừng nguyên sinh bằng các rừng thứ sinh có năng suất sinh học cao. 2- Tích cực trồng rừng để cung cấp đủ củi, gỗ cho sinh hoạt và phát triển công nghiệp 3- Tránh đốt rừng làm nương rẫy 4- Xây dựng hệ thống các khu bảo tồn tự nhiên 5- Xây dựng các nhà máy thủy điện tại các rừng đầu nguồn quan trọng A. 2 B. 3 C. 4 D. 5 Câu 8: Ở một loài có bộ nhiễm sắc thể 2n, gen A có 3 alen, gen B có 7 alen cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường và gen C có 5 alen nằm trên vùng tương đồng của cặp nhiêm sắc thể giới tính. Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng? 1- Số kiểu gen tối đa về cả ba gen trên là 9240. 2- Số kiểu giao phối tối đa trong quần thể là 86625. 3- Số kiểu gen dị hợp tử về gen A và đồng hợp tử về gen B là 21. A. 2 B. 3 C. 1 D. 0 Câu 9: Cho các loại bằng chứng sau đây: (1) Bằng chứng giải phẫu so sánh (2) Bằng chứng địa lý sinh học (3) Bằng chứng hóa thạch (4) Bằng chứng hóa sinh (5) Bằng chứng tế bào (6) Bằng chứng sinh học phân tử Có bao nhiêu bằng chứng được coi là bằng chứng tiến hóa trực tiếp A. 1 B. 5 C. 0 D. 3 Câu 10: Ở gà, một tế bào của cơ chế có kiểu gen AaXBY giảm phân bình thường hình thành giao tử. Xét các phát biểu sau đây: 1- Sinh ra 2 loại giao tử với tỉ lệ bằng nhau 2- Sinh ra 4 loại giao tử với tỉ lệ bằng nhau 3- Loại giao tử AY chiếm tỉ lệ 25% 4- Sinh ra giao tử mang NST Y với tỉ lệ 50%
  3. 5- Nếu sinh ra giao tử mang gen aXB thì giao tử này theo lý thuyết chiếm 100%. Số phát biểu đúng là: A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 11: Xét các nhóm loài thực vật: (1) Thực vật thân thảo ưa sáng (2) Thực vật thân thảo ưa bóng (3) Thực vật thân gỗ ưa sáng (4) Thực vật thân cây bụi ưa sáng Trong quá trình diễn thế nguyên sinh của quần xã trên cạn, thứ tự xuất hiện của các nhóm loài thực vật này là: A. 1, 2, 3, 4. B. 1, 4, 3, 2. C. 1, 2, 4, 3. D. 3, 4, 2, 1. Câu 12: Khi nồng độ testôstêron trong máu cao có tác dụng: A. Ức chế ngược lên tuyến yên và vùng dưới đồi làm giảm tiết GnRH, FSH và LH. B. Ức chế ngược lên tuyến yên và vùng dưới đồi làm hai bộ phận này không tiết GnRH, FSH và LH. C. Kích thích tuyến yên và vùng dưới đồi làm tăng tiết GnRH, FSH và LH. D. Gây ức chế ngược lên tuyến yên và vùng dưới đồi làm tăng tiết GnRH, FSH và LH. Câu 13: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen b quy định quả dài.Các cặp gen này phân li độc lập. Cho giao phấn hai cây với nhau, thu được F1 gồm 624 cây, trong đó có 156 cây thân thấp, quả dài. Biết rằng không phát sinh đột biến. Trong các phép lai sau đây, có bao nhiêu phép lai phù hợp với kết quả trên/ (1) AaBb x Aabb (2) AaBB x aaBb (3) Aabb x Aabb (4) aaBb x aaBb (5) Aabb x aabb (6) aaBb x AaBB (7) Aabb x aaBb (8) AaBb x aabb (9) AaBb x AaBb A. 3 phép lai B. 4 phép lai C. 6 phép lai D. 5 phép lai Câu 14: Khi nói về cơ chế di truyền ở sinh vật nhân thực, trong điều kiện không có đột biến xảy ra, có những phát biểu sau: 1- Sự nhân đôi AND xảy ra ở nhiều điểm trong mỗi phân tử AND tạo ra nhiều đơn vị tái bản. 2- Trong quá trình dịch mã, sự kết hợp giữa các nucleotid theo nguyên tắc bổ sung diễn ra ở tất cả các nucleotid của phân tử mARN. 3- Trong quá trình nhân đôi AND, sự kết cặp giữa các nucleotid theo nguyên tắc bổ sung diễn ra ở tất cả các nucleotid trên mỗi mạch đơn. 4- Trong quá trình phiên mã, sự kết cặp giữa các nucleotid theo nguyên tắc bổ sung diễn ra ở tất cả các nucleotid trên mạch mã gốc ở vùng mã hóa. Trong các phát biểu trên, có bao nhiêu phát biểu không đúng? A. 2. B. 4. C. 3. D. 1. Câu 15: Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt; alen D quy định mắt đỏ AB AB trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng. Thực hiện phép lai P: XD X d x X D Y thu ab ab được F1. Trong tổng số các ruồi ở F1, ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ chiếm tỉ lệ là 52,5%. Biết rằng không xảy ra đột biến, có bao nhiêu kết luận sau đây là đúng? 1- Khoảng cách giữa 2 gen A và B là 20 cm. 2- Ở F1, ruồi đực thân xám, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 1,25%. 3- Ở đời F1 có 28 kiểu gen về 3 cặp gen trên. 4- Ở đời F1, kiểu hình ruồi cái thân đen, cánh dài, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 2,5%. A. 1 B. 3 C. 4 D. 2 Câu 16: Trong số các hiện tượng dưới đây thì sẽ có bao nhiêu hiện tượng xảy ra nếu một quần xã sinh vật có độ đa dạng loài càng cao, mối quan hệ sinh thái càng chặt chẽ?
  4. 1- Quần xã có cấu trúc càng ổn định vì có lưới thức ăn phức tạp, nhiều loài rộng thực. 2- Quần xã dễ xảy ra diễn thế do tác động của nhiều loài trong quần xã làm cho môi trường thay đổi nhanh. 3- Quần xã sẽ có cấu trúc ít ổn định vì số lượng lớn loài sẽ dẫn đến cạnh tranh nhau gay gắt. 4- Quần xã có xu hướng biến đổi làm cho độ đa dạng thấp từ đó mối quan hệ sinh thái lỏng lẻo hơn do thức ăn trong môi trường cạn kiệt dần. A. 0 B. 2 C. 1 D. 3 Câu 17: Ở lúa, A quy định hạt gạo đục trội hoàn toàn so với a quy định hạt gạo trong; B quy định chín sớm trội hoàn toàn so với b quy định chín muộn. Cho cây dị hợp về 2 cặp gen nói trên tự thụ phấn, đời con có 4 loại kiểu hình, trong đó cây hạt gạo trong, chín muộn chiếm tỉ lệ 4%. Cho các kết luận sau: 1- Ở đời con, cây mang 2 tính trạng trội chiếm tỉ lệ 36%. 2- Đã có hoán vị gen với tần số 40%. 3- Ở đời con, cây hạt gạo đục, chín muộn có tỉ lệ 21%. 3- Cây bố mẹ có kiểu gen Ab . Số aB kết luận đúng là: A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 18: Ở người bệnh bạch tạng do gen lặn a nằm trên NST thường quy định, bệnh máu khó đông do gen lặn b nằm trên NST giới tính X. Ở một cặp vợ chồng, bên phía người vợ có bố bị bệnh máu khó đông, có bà ngoại và ông nội bị bạch tạng. Bên phía người chồng có bố bị bạch tạng. Những người khác trong gia đình đều không ai bị hai bệnh này. Cặp vợ chồng này dự định chỉ sinh 1 đứa con, xác suất để đứa con này không bị cả hai bệnh là: A. 25%. B. 62,5%. C. 37,5%. D. 56,25%. Câu 19: Cơ sở khoa học của uống thuốc tránh thai là: A. Làm tăng nồng độ Prôgestêrôn và ơstrôgen trong máu gây ức chế ngược lên tuyến yên và vùng dưới đồi làm giảm tiết GnRH, FSH và LH nên trứng không chín và rụng. B. Làm tăng nồng độ Prôgestêrôn và ơstrôgen trong máu gây ức chế ngược lên tuyến yên và vùng dưới đồi làm giảm tiết GnRH, FSH và LH nên trứng không chín và rụng. C. Làm giảm nồng độ Prôgestêrôn và ơstrôgen trong máu gây ức chế ngược lên tuyến yên và vùng dưới đồi làm tăng tiết GnRH, FSH và LH nên trứng không chín và rụng. D. Làm giảm nồng độ Prôgestêrôn và ơstrôgen trong máu gây ức chế ngược lên tuyến yên và vùng dưới đồi làm giảm tiết GnRH, FSH và LH nên trứng không chín và rụng. Câu 20: Phương thức hình thành loài chậm diễn ra ở những con đường hình thành loài nào? A. Con đường địa lí và đa bội khác nguồn. B. Con đường địa lí và đa bội cùng nguồn C. Con đường địa lí và sinh thái. D. Con đường sinh thái và đa bội khác nguồn Câu 21: Có bao nhiêu điểm khác nhau giữa chọn lọc tự nhiên và giao phối không ngẫu nhiên nào là đúng? 1- Chọn lọc tự nhiên là nhân tố tiến hóa còn giao phối không ngẫu nhiên thì không. 2- Chọn lọc tự nhiên làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể còn giao phối không ngẫu nhiên làm thay đổi thành phần kiểu gen và không làm thay đổi tần số alen. 3- Chọn lọc tự nhiên làm tăng sự đa dạng về vốn gen của quần thể còn giao phối không ngẫu nhiên thì không. 4- Theo quan niệm hiện đại, kết quả của chọn lọc tự nhiên dẫn đến hình thành các quần thể có các cá thể mang kiểu gen quy định các đặc điểm thích nghi với môi trường còn kết quả của giao phối không ngẫu nhiên có thể khiến quần thể bị suy thoái. 5- Giao phối không ngẫu nhiên làm thay đổi thành phần kiểu gen theo hướng tăng tần số kiểu gen đồng hợp tử và giảm dần tần số kiểu gen dị hợp tử còn chọn lọc tự nhiên làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen phụ thuộc vào hướng thay đổi của môi trường. A. 2. B. 3. C. 4. D. 0.
  5. Câu 22: Cho các nhận định về thực hành quan sát đột biến số lượng NST trên tiêu bản cố định và trên tiêu bản tạm thời: 1- Công việc đầu tiên trong việc quan sát trên tiêu bản là đặt tiêu bản lên kính hiển vi rồi quan sát mẫu vật. 2- Khi quan sát đột biến số lượng NST, người ta quan sát dưới vật kính 10 x để quan sát sơ bộ sau đó mới chuyển sang dưới vật kính 40x. 3- Hóa chất oocxerin axetic là chất giúp nhuộm màu NST. 4- Trong cách tiến hành làm tiêu bản tạm thời và quan sát NST, lúc đầu dùng bội giác lớn để xác định các tế bào, sau đó dùng bội giác nhỏ. Có bao nhiêu nhận định đúng? A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 23: Vì sao trạng thái điện thế nghỉ, ngoài màng mang điện thế dương? A. Do Na+ mang điện tích dương khi ra ngoài màng bị lực hút tĩnh điện ở phía mặt trong của màng nên nằm sát màng. B. Do K+ mang điện tích dương khi ra ngoài màng bị lực hút tĩnh điện ở phía mặt trong của màng nên nằm sát màng. C. Do K+ mang điện tích dương khi ra ngoài màng tạo cho ở phía mặt trong của màng mang điện tích âm. D. Do K+ mang điện tích dương khi ra ngoài màng tạo ra nồng độ của nó cao hơn ở phía mặt trong của màng. Câu 24: Những tập tính nào là những tập tính bẩm sinh? A. Người thấy đèn đỏ thì dừng lại, chuột nghe mèo kêu thì chạy. B. Ve kêu vào mùa hè, chuột nghe mèo kêu thì chạy. C. Ve kêu vào mùa hè, ếch đực kêu vào mùa sinh sản. D. Người thấy đèn đỏ thì dừng lại, ếch đực kêu vào mùa sinh sản. Câu 25: Tính trạng cánh dài ở ruồi giấm (A) là trội so với tính trạng cánh ngắn (a); mắt đỏ (B) là trội so với mắt nâu (b) và gen B nằm trên NST giới tính. Khi lai ruồi cái cánh dài, mắt đỏ với ruồi đực cánh ngắn, mắt nâu, người ta thu được ở đời con 4 nhóm kiểu hình: cánh dài, mắt đỏ; cánh dài, mắt nâu; cánh ngắn, mắt đỏ và cánh ngắn, mắt nâu với tỉ lệ bằng nhau. Ruồi bố, mẹ có kiểu gen như thế nào? A. AaXBXb x aaXbY. B. AAXBXb x aaXbY. C. AaXBXB x aaXbY. D. AAXBXB x aaXbY. Câu 26: Khi nói về mối quan hệ giữa vật ăn thịt và con mồi, xét các kết luận sau: 1- Quần thể vật ăn thịt thường có số lượng cá thể ít hơn quần thể con mồi. 2- Khả năng tăng số lượng cá thể của quần thể vật ăn thịt nhanh hơn so với quần thể con mồi. 3- Khi xảy ra biến động số lượng cá thể thì quần thể con mồi thường biến động trước quần thể vật ăn thịt. 4- Quần thể con mồi bị biến động về số lượng thì sẽ kéo theo quần thể vật ăn thịt biến động theo. Có bao nhiêu kết luận đúng ? A. 2. B. 1. C. 4. D. 3. Câu 27: Những nội dung nào sau đây là đúng? 1- Các loài sinh vật phản ứng khác nhau đối với nhiệt độ môi trường. 2- Động vật hằng nhiệt có vùng phân bố rộng hơn động vật biến nhiệt. 3- Chỉ có động vật mới phản ứng với nhiệt độ môi trường còn thực vật thì không phản ứng. 4- Động vật biến nhiệt có khả năng thay đổi nhiệt độ cơ thể theo nhiệt độ môi trường nên có khả năng thích nghi hơn so với động vật hằng nhiệt. 5- Nhiệt độ không ảnh hưởng đến lượng thức ăn và tốc độ tiêu hóa của sinh vật. A. (1), (2), (4), (5). B. (1), (2). C. (1), (4), (5). D. (3), (2), (4).
  6. Câu 28: Cho biết ở người gen A quy định tính trạng phân biệt được mùi vị. Alen a quy định không phân biệt được mùi vị. Trong 1 cộng đồng tần số alen a = 0,4, cho một cặp vợ chồng đều có kiểu hình phân biệt được mùi vị. Cho các phát biểu sau: 1- Xác suất cặp vợ chồng này sinh một con trai không phân biệt được mùi vị là 7,16%. 2- Xác suất cặp vợ chồng này sinh một con trai phân biệt được mùi vị và một con gái không phân biệt được mùi vị là 3,06%. 3- Cặp vợ chồng trên sinh được một người con phân biệt được mùi vị. Xác suất để đứa con phân biệt được mùi vị là con trai và mang kiểu gen dị hợp là 25%. Biết người chồng mang kiểu gen Aa. 4- Xác suất để vợ chồng này sinh hai người con trai không phân biệt được mùi vị và một người con gái phân biệt được mùi vị là 2,47%. Trong số những phát biểu này, có bao nhiêu phát biểu đúng? A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 29: Khi nói về thể di đa bội, cho các phát biểu sau: 1- Thể dị đa bội được hình thành do lai xa kết hợp với đa bội hóa. 2- Thể dị đa bội có thể sinh trưởng, phát triển và sinh sản hữu tính bình thường. 3- Thể dị đa bội thường gặp ở thực vật, ít gặp ở động vật. 4- Thể dị đa bội có vai trò quan trọng trong quá trình hình thành loài mới. Số phát biểu đúng là: A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 30: Cho một số phát biểu sau về các gen thuộc ôperon Lac ở E.coli 1- Mỗi gen mã hóa cho 1 chuỗi pôlipeptit khác nhau. 2- Mỗi gen đều có vùng điều hòa riêng nằm ở đầu 3’ của mạch mã gốc. 3- Các gen có số lần nhân đôi và phiên mã bằng nhau. 4- Sự nhân đôi, phiên mã và dịch mã của các gen đều diễn ra ở tế bào chất. 5- Khi phiên mã, mỗi gen đều tạo 1 phân tử mARN riêng biệt. Số phát biểu đúng là: A. 4. B. 3. C. 2. D. 1. Câu 31: Ở gà, gen quy định màu sắc lông nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể X có hai alen: alen A quy định lông vằn trội hoàn toàn so với alen a quy định lông đen. Cho gà trống lông vằn thuần chủng giao phối với gà mái lông đen thu được F1. Cho F1 giao phối với nhau thu được F2. Khi nói về kiểu hình ở F2, xét các kết luận sau đây: 1- Gà trống lông vằn có tỉ lệ gấp đôi gà mái lông đen. 2- Gà trống lông vằn và gà mái lông vằn có số lượng bằng nhau. 3- Tất cả các gà lông đen đều là gà mái. 4- Gà mái lông vằn và gà mái lông đen có tỉ lệ bằng nhau. Số kết luận đúng là: A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 32: Ở người, bệnh Phenylceto niệu do một gen nằm trên NST thường quy định, alen d quy định tính trạng bị bệnh, alen D quy định tính trạnh bình thường. Gen (D,d) liên kết với gen quy định tính trạng nhóm máu gồm ba alen (IA, IB, IO), khoảng cách giữa hai gen này là 12 cm. Dưới đây là sơ đồ phả hệ của một gia đình. Người vợ (4) đang mang thai, bác sỹ cho biết thai nhi có nhóm máu B. Xác suất để đứa con này bị bệnh Phenylceto niệu là
  7. A. 22%. B. 12%. C. 6%. D. 3%. Câu 33: Cho các đặc điểm sau: 1- Cách đây 488 triệu năm. 2- Phát sinh các ngành động vật, tảo được phân hóa. 3- Phân bố đại lục và đại dương khác xa hiện nay. 4- Di chuyển đại lục, băng hà, khí hậu khô. 5- Khí quyển chứa nhiều CO2. 6- Thuộc đại Trung Sinh. Số đặc điểm của kỉ Cambri là: A. 5. B. 4. C. 3. D. 2. Câu 34: Ý nào dưới đây không đúng với sự hấp thu thụ động các ion khoáng ở rễ? A. Các ion khoáng hòa tan trong nước và vào rễ theo dòng nước. B. Các ion khoáng hút bám trên bề mặt của keo đất và trên bề mặt rễ trao đổi với nhau khi có sự tiếp xúc giữa rễ và dung dịch đất (hút bám trao đổi). C. Các ion khoáng thẩm thấu theo sự chênh lệch nồng độ từ cao đến thấp. D. Các ion khoáng khuếch tán theo sự chênh lệch nồng độ từ cao đến thấp. Câu 35: Cho các vai trò sau đây: 1- Làm tăng số lượng cá thể của quần thể, tăng kích thước quần thể. 2- Tạo động lực thúc đẩy sự hình thành các đặc điểm thích nghi mới. 3- Làm mở rộng ổ sinh thái của loài, tạo điều kiện để loài phân ly thành các loài mới. 4- Duy trì ổn định số lượng và duy trì sự phân bố cá thể ở mức phù hợp. Cạnh tranh cùng loài có bao nhiêu vài trò: A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 36: Ở một quần thể động vật, cho biết alen A quy định kiểu hình chân dài trội hoàn toàn so với alen a quy định chân ngắn. Biết rằng quần thể trên có cá thể bao gồm cả đực và cái. Tần số alen A ở giới đực là 0,6; còn ở giới cái tần số alen A là 0,4. Sau một thế hệ giao phối ngẫu nhiên, quần thể F1 trên thu được 2000 cá thể. Sau một thế hệ giao phối ngẫu nhiên nữa ta thu được quần thể F2 với 4000 cá thể. Cho các phát biểu sau: 1- Trong 2000 cá thể ở quần thể F1 sau đó, số cá thể chân ngắn là 480. 2- Quần thể F2 là một quần thể cân bằng. 3- Ở quần thể F2 số cá thể dị hợp là 1000. 4- Ở quần thể F1 số cá thể đồng hợp là 960. Số phát biểu đúng là: A. 1. B. 2. C. 4. D. 3. Câu 37: Cho các phát biểu sau: 1- Diễn thế nguyên sinh là quá trình biến đổi tuần tự của các quần xã sinh vật, từ dạng khởi đầu qua các giao đoạn trung gian để đạt đến quần xã cuối cùng tương đối ổn định. 2- Diễn thế là một quá trình xảy ra không theo chiều hướng nào, không thể dự báo được. 3- Nguyên nhân nội tại gây ra diễn thế là do sự cạnh tranh giữa các loài trong quần xã. 4- Những biến đổi của môi trường là động lực chính cho quá trình diễn thế. 5- Diễn thế thứ sinh diễn ra ở môi trường mà trước đây từng tồn tại một quần xã, nhưng nay bị hủy diệt hoàn toàn. Có bao nhiêu phát biểu đúng ? A. 2. B. 3. C. 4. D. 5. Câu 38: Cho các đặc điểm sau của các gen ngoài nhân ở sinh vật nhân thực là: 1- Không được phân phối đều cho các tế bào con. 2- Không bị đột biến dưới tác động của các tác nhân gây đột biến. 3- Luôn tồn tại thành từng cặp alen.
  8. 4- Chỉ mã hóa cho các protein tham gia cấu trúc nhiễm sắc thể. Có bao nhiêu đặc điểm của gen ngoài nhân ở sinh vật nhân thực? A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 39: Cho các thao tác kĩ thuật sau: 1- Gây nhiễm nấm gây bệnh trên các củ khoai tây được thu thập từ nhiều vùng khác nhau. 2- Lấy tế bào của củ khoai tây không nhiễm bệnh nuôi trồng trong môi trường nuôi cấy. 3- Chọn, tách riêng những củ khoai tây không bị nhiễm bệnh. 4- Kích thích các tế bào soma phát triển thành cây khoai tây trong ống nghiệm. 5- Đưa các cây trong ống nghiệm ra trồng ở vườn ươm. Thứ tự các thao tác cần thực hiện để tạo giống khoai tây sạch bệnh, có khả năng kháng nấm là: A. 1 3 2 4 5 B. 1 2 3 4 5 C. 3 1 2 4 5 D. 3 2 1 4 5 Câu 40: Cho biết trong quá trình giảm phân của cơ thể đực có một số tế bào có cặp NST mang cặp gen Dd không phân ly trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường. Trong quá trình giảm phân của cơ thể cái có một số cặp NST mang cặp gen Bb không phân ly trong giảm phân II, giảm phân I diễn ra bình thường, các tế bào khác giảm phân bình thường. Ở đời con của phép lai AaBbDd x AaBbDd, sẽ có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen đột biến lệch bội cả về 2 cặp NST nói trên? A. 24. B. 72. C. 48. D. 36.